Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 2/4 đầuđầu 1234 cuốicuối
    kết quả từ 11 tới 20 trên 38
      1. #11
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi anhhoa22 Xem bài gởi
        Cám ơn anh để em tham khảo phần này : còn đây là 1 ít Thực Tiễn về Can Chi ngũ hành

        Trích Lục Nguyên Văn :

        01-04-2010, 02:34 PM

        - NAY NGÀY TÂN TỊ hành KIM
        - Kim khắc mộc ra hào TÀI
        - MÔC --> số 3-7 vì đang mùa xuân(mộc) nên mộc(3,7) gặp mộc(xuân) nên mộc sẽ vượng --> 3,7 hàng chục = 3X,7X
        - ĐỘN LỤC NHÂM hôm nay cho biết tài vượng ở ĐẦU 7 = 7X
        - LÔ+Đ Đ nên tập trung vào ĐẦU 7 = 71,72,73,75,78
        Kết : 75 - 78

        Thứ năm
        01/04/2010
        Giải tám 78
        -----------------------------------------------------------

        đây là 1 ví dụ nho nhỏ dẫn chứng về cách tính CCNH bằng lục Nhâm - Ngoài ra còn có các môn khác khả năng chính xác cũng cực cao .... cảm ơn anh vinh lam đã giúp em ; mong anh post thêm vài bài về Lục Nhâm cho em tìm hiểu .. nhất là các Khóa và Mạt Truyền

        Bác ThanhLiem cũng là cao thủ về mấy cái món dự đoán Họa Hung

        SAU KHI POST SỐ,kiểm tra lại,thấy ngày TÝ,tuổi THÂN,THÂN,TÝ,THÌN
        tam hợp-->kỵ ,xem quẻ lập theo giờ xổ thấy được quẻ MÃO TINH(hổ
        rắn đón đường=nguy hiểm) nên stop.Làm khán giả vậy.

        --------------------------------------------------------------------------
        Cũ 13-10-2009, 12:10 PM
        - Nay ngày Tân Mão,nhật can Tân=kim , thời chi Mão=mộc
        nguyệt tướng Thìn , giờ xổ Bính thân./các dữ liệu này có sẵn
        trong các sách lịch chuyên đề,đâu cần phải bấm quẻ mới có.
        - Đưa các dữ liệu trên để lập 1 quẻ riêng biệt.Từ quẻ mới lý luận
        để tìm ra kết quả của sư việc muốn hỏi.Không sách vở nào hướng
        dẫn PP tìm số để mua xổ số cả.Đây chỉ là tích lũy kinh nghiệm và
        sáng tạo cá nhân.Trước 1975 có 2,3 cuốn sách hướng dẫn tìm số
        đánh đề như BẢO TÀI CHI THUẬT,GIẢI MỘNG v.v....
        - Tôi đã đọc qua nhiều bài post của 1,2 bạn trẻ,thấy nhiều từ dùng
        sai.Đã post bài,phải dùng từ cho đúng.Có những vị cao niên họ
        nghiên cứu thâm sâu từ lâu,họ đọc qua bài post,họ cười cho đấy .

        - Trở lại phần chuyên môn:
        Nhật can Tân=kim / kim khắc mộc sẽ được hào tài
        mộc là con số nào? số 3,7 - nhưng là đơn vị hay hàng chục
        phải so sánh hành của 3,7 với hành của Mùa (mùa THU=hành kim)
        Kim(mùa Thu ) khắc mộc ( 3,7) nên 3,7 ở trạng thái Tử. Tử là chết
        là lẻ.Vậy 3,7 là đơn vị,là đuôi. Các bạn để ý,từ ngày lập THU đến
        giờ,xuất hiện rất nhiều đuôi 3,7.Phải biết sơ qua về hưu,tù,tử,vượng
        tướng. Chủ nhât rồi,3 góc đầu đuôi đều có đuôi 3
        Nay hào LỘC ở số 6 hàng chục, đầu 6,số 6=Dậu- lại có sao thanh
        long kèm theo Dậu.Mà sao thanh long chỉ về tiền bạc.
        Ghép TÀI + LỘC = 67 - 63
        Ngay đầu quẻ LỤC NHÂM thấy có sao TUẦN,TRIỆT--> số 0 hàng
        chục.

        đầu Đuôi : 0X = 03,07,05,08,09

        THAM KHẢO và CHỌN LỌC
        Thứ ba Ngày: 29/01/2013
        Bến Tre L:K2-T10
        GĐB 599909

        ------------------------------------------------------
        Anh Vinhlam cho em hỏi Từ Tài ờ đây có Nghĩa là Thê Tài
        Từ Lộc => có nghĩa là Quan Quý - Quan Lộc ???

        Ngoài ra còn có các môn khác Khả thy rất cao dự đoán dc trong 48 Giờ Nhờ vào Bộ Sao Chu Tước - Xích Khẩu - Câu Trận v..v... do 1 người am hiểu kỳ môn làm ra.... Nạp số vào đó
        Tài ở đây là hào Thê Tài, theo quẻ Dịch của Lục Nhâm, lấy Nhât Can sinh khắc Tam Truyền (Sơ Trung Mạt) mà thành hào Huynh Tử Tài Quan Phụ. Lộc là ngôi vị Lâm Quan trong vòng trường sinh.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #12
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Chào bạn Anhhoa22,
        Nếu bạn có quyển "Bí Tàng Đại Lục Nhâm Đại Toàn" thì nguyên lý của sự đoán số nằm trong khóa bài 65, Số Mục Quái. Kết hợp với Tiết 8 (Chiêm Tài Vật) và Tiết 24 (Chiêm Phúc Xạ) trong mục Đoán Pháp Tập, bạn có thể đúc kết và chiêm nghiệm.

        Bản số bạn đăng không nằm trong quyển sách Lục Nhâm nào cả (Dĩ nhiên tiểu sinh đã tra xét qua hơn 10 mấy quyển Lục Nhâm Việt và Hán), chỉ là kinh nghiệm cá nhân đúc kết từ sự chiêm nghiệm.
        Mộc = 3 - 7
        Kim = 6 - 2
        Hỏa = 4 - 9
        Thổ = 5 - 8
        Thủy = 1 - 0

        Nếu ta sắp xếp nó theo thứ tự thì:
        Thủy 1 - 0
        Kim 2 - 6
        Mộc 3 - 7
        Hỏa 4 - 9
        Thổ 5 - 8
        So sánh cùng Hà Đồ số
        Thủy 1 - 6
        Hỏa 2 - 7
        Mộc 3 - 8
        Kim 4 - 9
        Thổ 5 - 0
        Thì ta thấy sinh số của Hỏa Kim được hoán đổi cho nhau theo Hậu Thiên! Hàng số thành của Hà Đồ được di chuyển theo sự tương khắc như sau:
        Thủy 1 - 0
        Hỏa 2 - 6
        Mộc 3 - 9
        Kim 4 - 7
        Thổ 5 - 8
        Nay hoán Hỏa Kim với nhau thì cho ta:
        Thủy 1 - 0
        Kim 2 - 6
        Mộc 3 - 9
        Hỏa 4 - 7
        Thổ 5 - 8
        Cuối cùng thì hoán đổi 7 và 9 (không hiểu lý do là gì?)
        Đây chỉ là sử suy ngẫm sơ khởi từ số. Về lý của nó thì từ từ ngẫm tiếp! Hihihihihihihihihihi
        thay đổi nội dung bởi: VinhL, 04-02-13 lúc 01:54
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        anhhoa22 (04-02-13),Shanghai (06-11-13)

      4. #13
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Tặng bạn AnhHoa22
        Trích Bí Tàng Đại Lục Nhâm Đại Toàn
        Số Mục Quái.
        Phàm quẻ xem tại Sơ Truyền và do số của 12 chi và tính ra biết được là bao nhiêu người, bao nhiêu sự vật, bao nhiêu thời gian, v.v... ứng trong quẻ thì gọi là Số Mục Quái.

        Số của 12 chi:
        Tý Ngọ Giáp Kỷ số 9
        Sửu Mùi Ất Canh 8
        Dần Thân Bính Tân 7
        Mão Dậu Đinh Nhâm 6
        Thìn Tuất Mậu Quý 5
        Tỵ Hợi 4

        Phép Tính:
        Trước hết phải biết thừa số. Lấy con số của sơ truyền nhân cho con số của địa bàn thì thành ra thừa số. Và như sơ truyền vượng khí thì lấy thừa số nhân cho 10, tướng khi thì nhân cho 2, hưu khí thì để y nguyên. Còn như sơ truyền tù khí hay tử khí thì lấy thừa số chia cho 2, tức là còn phân nửa. Nên nhớ: nhiều trường hợp vượng khí và tướng khí đều cộng thêm 10 chứ chẳng nhân cho 10, hoặc chỉ nhân cho 2 (Xem lời đoán quẻ kiểu mẫu của bài khóa 1 là Nguyên Thủ Khóa).

        Thí dụ:
        Trang xong một quẻ thấy sơ truyền là Ngọ gia Dậu. Ngọ số 9, Dậu số 6. Vậy nhân 9 lần 6 thành được 54. Số 54 này gọi là thừa số. Và như lúc chiếm quẻ nhằm tứ quý là tháng cuối muà thuộc thổ tất sơ truyền ngọ bị hưu khí thì dùng y số 54 mà đoán. Như lúc chiêm quẻ nhằm mùa Xuân mộc, tất Ngọ hỏa tướng khí thì lấy nó nhân cho 2 thành được 108. Như lúc chiêm quẻ nhằm mùa Hạ hỏa tất Ngọ củng được vượng khí thì lấy 54 nhân cho 10 thành được 540. Như quẻ chiêm nhằm mùa Thu kim tất Ngọ tù khí, hoặc chiêm nhằm mùa Đông thủy tất Ngọ tử khí thì lấy 54 chia cho 2 tức là bớt phân nửa còn lại 27.

        Xưa nay thường dùng phép tính thừa số như trên, nhưng củng có thuyết khác dùng cộng số là lấy số của sơ truyền cộng với số của địa bàn, như sơ truyền là Ngọ gia Dậu thì lấy Ngọ số 9 cộng với Dậu số 6 thành được 15. Lại củng có thuyết nữa là chỉ dùng số của sơ truyền, như Ngọ gia Dậu thì chỉ dùng Ngọ số 9 mà thôi. Hai thuyết sau này vẫn do sơ truyền vượng, tướng, hưu, tù, tử mà gia giảm như cách tính thừa số.

        Quẻ Kiểu Mẫu.
        Ngày Quý Mẹo, Nguyệt Tướng Tý, giờ Dần, mùa Đông.


        Tứ Khoá:
        Sửu (Can Quý), Hợi
        Hợi, Dậu
        Mẹo (Chi Mẹo), Sửu
        Sửu, Hợi
        Tam Truyền:
        Hợi Huynh Câu
        Dậu Phụ Thường
        Mùi Quỷ Âm
        Thiệp Tặc Cách, Gián Truyền Khóa+Thời Độn Cách

        Quẻ này sơ truyền là Hợi gia Sửu. Hợi số 4 và Sửu số 8 nhân cho nhau thành được 32 là thừa số. Mùa Đông thủy nên sơ truyền Hợi thủy được vượng khí, vậy lấy 32 nhân cho 10 thành được 320.
        Tóm lại quẻ này ứng vào số 320. Dùng số này mà đoán bao nhiêu sự vật, bao nhiêu thời gian mà người khác hỏi mình hay mình muốn biết.
        Thí dụ có một chủ nhân đến hỏi vận số tờ Nhật-Báo của ông như thế nào, mình đoán như sau: Tờ báo ông ra được 320 số hoặc sống tới 320 ngày thì bị đình chỉ. Tam truyền Hợi Dậu Mùi thuộc Gián Truyền Khóa và là Thời Độn Cách (xem bài khóa 63, cách nghịch thứ 8) cho nên tờ báo của ông không có tiếng tăm lớn, các phóng viên là văn nghệ sỉ của ông chỉ muốn an phận nên tạm thời ẩn độn theo nghề báo, lấy nhưng tin tức phần nhiều là không đạt được chính xác. Tờ báo sẻ bị công kích dữ và sinh ra bút chiến (vì sơ truyền Hợi thừa Câu Trận chủ sự chiến đấu, cạnh tranh). Tuy vậy, ông vẫn thu họach rất nhiều tài lợi (nhờ Mạt sinh Trung Dậu rồi Trung Dậu sinh Sơ Hợi chính là Can Thần, ấy là được cách Tam Truyền độ sinh. Lại sơ truyền cùng với can chi đều vượng tướng khí). Bán chạy nhất là ở khoãng giữa đời sống của tờ báo (vì Trung truyền Dậu thừa Thái Thường là cát tướng và Dậu Kim sinh can Quý thủy). Tờ báo khó tái bản (vì Mạt truyền Mùi bị tù khí lại khắc can Quý).

        Lại như nghe tin một bạn phiến loạn đồn binh tại nơi nào, muốn biết số binh sĩ của chúng được bao nhiêu, như chiếm được quẻ trên đây thì lấy thừa số 32 nhân cho 1000, thành được 32,000 binh chúng. Nên nhớ: về số binh mà sơ truyền vượng khí thì phải nhân cho 1000 lần.

        Lý Đoán:
        Số Mục Quái là quẻ chiêm ra để biết con số ứng bao nhiêu người, bao nhiêu vật, bao nhiêu thời gian, như số binh sĩ, số năm, tháng, ngày, giờ, số tiền bạc, gà, vịt, lúa, gạo, v.v… Theo thông thường thì vẫn dùng phép tính đã chỉ dẫn, song còn phải tùy theo hoàn cảnh, sự vật cùng thời tiết mà độ lượng mới đúng được.
        Ví dụ: Có người đến hỏi số đậu sẻ gặt hái là bao nhiêu trên 2 công đất gieo trồng? Và như chiếm được quẻ kiểu mẫu trên thì ta đoán là gặt hái được 320 lít đậu hột. Số là độ số đậu cho vừa vào 2 công đất, chứ chẳng lẻ đoán 320 hột đậu hay 320 giạ đậu.

        Riêng chiếm đoán số binh sĩ thì phải gia tăng như sau: Sơ truyền vượng khí thì lấy thừa số nhân cho 1000, tướng khí thì nhân cho 100, hưu khí thì nhân cho 10 hoặc dùng y nguyên thừa số, tù khí hay tử khí thì bớt phân nửa thừa số (ciha 2) hoặc dùng y nguyên thừa số.

        Phàm chiếm số địa lý là đường đất và hải lý là đường biển thì nên bỏ số lẻ, như được 42 thì chỉ 40 cây số, 40 dậm hay 40 thước….

        Tóm lại, việc chiếm số mục có phép tắc nhất định, song ta còn phải sáng suốt mà quan sát hoàn cảnh, sự vật và thời tiết để đoán thể lượng. Như ở biển sâuthì có thể lấy số dậm mà đoán bề sâu, nhưng ở con rạch nhỏ phải lấy số thước mà liệu. Như hỏi số cá trong tháng ba (không phải mùa cá) thì lấy số con, số chục mà đoán, nhưng tháng 9 tháng 10 (nhằm mùa cá) thì lấy số thùng, số giạ mà đoán. Hoặc như trên đã luận về số đậu trong 2 công đất.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        anhhoa22 (07-02-13),Hoa Tử Vi (24-06-13),Shanghai (06-11-13),trung1521980 (11-03-13)

      6. #14
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        Thanks Huynh Vinhlam haha ...

        Đệ trước giờ cứ quan niệm sai lầm là Can Chi Ngũ Hành của Việt Nam ta thua kém so với trung hoa rất nhiều ...

        Nhưng từ ngày biết đến Lục Nhâm đệ thay đổi quan niệm đó rồi ... theo đệ đánh giá Lục Nhâm rất hay và thú vị - các phép toán cụng thực tế hơn nhièu so với KMĐG ( Ý Kiến cá nhân )

        Nói chung là Lục Nhâm xét ra khá đơn giản và ít rắc rối hơn những môn khác ... Phần nữa cũng tinh hoa VN nên mình tìm hiểu càng có động Lực
        ------------------------------------------------
        Ngày xưa trước năm 1915 Kinh dịch là môn thi bắt buộc nên có thể nói thời đó Người Viẹt Nam mình am hiểu CCNH cũng ko kém các nước ...

        tiếc là từ thời Pháp - Mỹ - Giải phóng Cách mạng hóa - những tinh hoa đó lại bị xem là cổ lỗ - mê tín mà bị tịch thu ; phá hủy mất nhiều ....

        Bây giờ sách cổ nhièu khi còn mà chữ Nho nên cũng ít ai hiểu tượng tần gốc lõi ..

        thật may mắn khi còn 1 ít kiến thức về Lục Nhâm cho hậu bối thời nay ... môn này đúng ra nên phát triển để ng` Vn tiến thêm 1 bước trong Thần đạo cũng như áp dụng cuộc sống hằng ngày ...

        chẳng hay huynh vinhlam ở SG .. hy vọng có cơ hội diện kiến huynh
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "anhhoa22" về bài viết có ích này:

        trung1521980 (11-03-13)

      8. #15
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        Thắc mắc cái này sẵn nhờ huynh luôn: bài viết của huynh

        http://www.vietlyso.com/forums/showt...814#post157814

        Âm độn 3 cục, giờ Kỷ Tỵ



        Bản Lục Nghi Tam Kỳ

        Mậu .........3, Giáp Tý, Thiên Xung, Thương

        Kỷ ............2, Giáp Tuất, Thiên Nhuế, Tử

        Canh ........1, Giáp Thân, Thiên Bồng, Hưu

        Tân ..........9, Giáp Ngọ, Thiên Anh, Cảnh

        Nhâm ......8, Giáp Thìn, Thiên Nhậm, Sinh

        Quí ..........7, Giáp Dần, Thiên Trụ, Kinh

        Đinh ........6, Thiên Tâm, Khai

        Bính ........5, Thiên Cầm,

        Ất ............4, Thiên Phụ, Đổ



        Giờ Kỷ Tỵ phù đầu là Giáp Tý ẩn tại Mậu 3 (Cung 3), có sao là Thiên Xung, và môn là Thương, cho nên trực phù là Mậu 3 Thiên Xung, và trực sử là Thương Môn.

        Can giờ là Kỷ, trong bản lục nghi tam kỳ là Kỷ 2 cung, vì vậy trực phù gia thời can lâm Kỷ 2 vậy.

        Chi giờ là Tỵ, từ phù đầu là Giáp Tý tại Mậu 3, thì Ất Sửu là Kỷ 2, Bính Dần Canh 1, Đinh Mão Tân 9, Mậu Thìn Nhâm 8, và Kỷ Tỵ là Quí 7, cho nên trực sử gia thời chi là lâm cung Quí 7 vậy. Tóm lại ta có công thức như sau

        Trực Phù: Mậu 3, Thiên Xung

        .........................Kỷ 2



        Trực Sử: Thương Mon

        .....................Quí 7



        Từ công thức trên ta có Địa bàn và Thiên Bàn như sau


        An Sao

        Từ địa bàn Thiên xung cung 3 mà đi tới cung 2, đếm thuận là đi qua 3 cung, cho nên các sao khác đều di chuyển thuận chiều kim đồng hồ qua 3 cung, cho nên ta có

        Thiên Xung địa bàn cung 3 bay đến cung 2 trên thiên bàn,

        Thiên Phụ địa bàn cung 4 bay đến cung 7 trên thiên bàn,

        Thiên Anh địa bàn cung 9 bay đến cung 6 trên thiên bàn,

        Thiên Nhuế địa bàn cung 2, bay đến cung 1 trên thiên bàn,

        Thiên Trụ địa bàn cung 7, bay đến cung 8 trên thiên bàn,

        Thiên Tâm địa bàn cung 6, bay đến cung 3 trên thiên bàn,

        Thiên Bồng địa bàn cung 1, bay đến cung 4 trên thiên bàn,

        Thiên Nhậm địa bàn cung 8, bay đến cung 9 trên thiên bàn,

        Thiên Cầm thì dương độn theo sao của cung Khôn là sao Thiên Nhuế, âm độn thì theo sao của cung Cấn là sao Thiên Nhậm (Nam Khôn, Nử Cấn). Nhưng có nhiều sách thì chỉ dùng sao cung Khôn Thiên Nhuế cho cả âm lẩn dương.

        Để tính trên bàn tay được dể dàng, ta chỉ cần nhớ thứ tự các sao như sau Bồng, Nhậm, Xung, Phụ, Anh, Nhuế, Trụ, Tâm thì ta có thể an các sao trên thiên bàn dể dàng. Sau khi an được Trực Phù vào cung 2 trên thiên bàn, thì ta theo thứ tự chiều kim đồng hồ mà an tiếp các sao (đọc như thứ tự trên) Phụ 7, Anh 6, Nhuế 1, Trụ 8, Tâm 3, Bồng 4, Nhậm 9.



        An Môn

        Từ địa bàn Thương môn cung 3 mà đi tới cung 7, đếm thuận là đi qua 4 cung, cho nên các môn khác đều di chuyển thuận chiều kim đồng hồ qua 4 cung, cho nên ta có

        Thương môn địa bàn cung 3 chuyển thuận đến cung 7 trên thiên bàn,

        Đổ môn địa bàn cung 4 chuyển thuận đến cung 6 trên thiên bàn,

        Cảnh môn địa bàn cung 9 chuyển thuận đến cung 1 trên thiên bàn,

        Tử môn địa bàn cung 2 chuyển thuận đến cung 8 trên thiên bàn,

        Kinh môn địa bàn cung 7 chuyển thuận đến cung 3 trên thiên bàn,

        Khai môn địa bàn cung 6 chuyển thuận đến cung 4 trên thiên bàn,

        Hưu môn địa bàn cung 1 chuyển thuận đến cung 9 trên thiên bàn,

        Sinh môn địa bàn cung 8 chuyển thuận đến cung 2 trên thiên bàn.

        Để tính trên bàn tay được dể dàng, ta chỉ cần nhớ thứ tự môn như sau, Hưu, Sinh, Thương, Đổ, Cảnh, Tử, Kinh, Khai. Sau khi an Thương môn vào cung 7 trên thiên bàn, thì ta lần lượt an luôn các môn Đổ 6, Cảnh 1, Tử 8, Kinh 3, Khai 4, Hưu 9, Sinh 2.



        An Bát Thần

        Bát thần là Trực Phù, Đằng Xà, Thái Âm, Lục Hợp, Câu Trần (hoặc Bạch Hổ), Huyền Vũ, Cữu Địa, Cữu Thiên. Có 2 cách an, một theo Trực Phù nơi địa bàn, hai theo Trực Phù trên thiên bàn. Sách hán văn thì có quyển an theo địa bàn, có quyển an theo thiên bàn. Còn các sách Việt thì đều an theo thiên bàn cả.

        Cho nên ta dùng cách thiên bàn vậy. Trước hết an thần Trực Phù vào cung đả an trực phù sao (Thiên Xung trong thí dụ trên) trên thiên bàn. Sau đó lần lược an các thần theo thứ tự trên, âm độn thì đi nghịch chiều kim đồng hồ, dương độn thì đi thuận. Vì vậy thần Trực Phù vào cung 2 trên thiên bàn, Đằng Xà 9, Thái Âm 4, Lục Hợp 3, Bạch Hổ 8, Huyền Vũ 1, Cửu Địa 6, và Cửu Thiên 7 (nghịch chiều đông hồ nên 2,9,4,3,8,1,6,7. Như là dương độn theo chiều kim đồng hồ thì ta đi 2,7,6,1,8,3,4,9 vậy)


        ================================================== =

        Tới đây là đệ hiểu ... áp dụng theo cách của huynh dùng tính toán 1 số việc rất chính xác ....

        Tiếp theo là Phần của Bác Hà Uyên
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "anhhoa22" về bài viết có ích này:

        Shanghai (06-11-13)

      10. #16
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        Chào VinhL
        Khi nói G.Tý ẩn vào lục Mậu, thì đó là Mậu gì ? M. Tý hay M.Tuất,...
        Tôi đã lập bảng quy theo số Cục để thuận tiện khi ứng dụng như sau:

        1- G.Tý ẩn lục Mậu:

        - Mậu Thìn: 5 - 2 - 5
        - Mậu Dần: 6 - 3 - 9
        - Mậu Tý: 7 - 4 - 1
        - Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
        - Mậu Thân: 9 - 6 - 3
        - Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4

        2. Giáp Tuất ẩn lục Kỷ

        - Kỷ Tị: 6 - 3 - 9
        - Kỷ Mão: 7 - 4 - 1
        - Kỷ Sửu: 8 - 5 - 2
        - Kỷ Hợi: 9 - 6 - 3
        - Kỷ Dậu: 1 - 7 - 4
        - Kỷ Mùi: 2 - 8 - 5

        3. Giáp Thân ẩn lục Canh:

        - Canh Ngọ: 7 - 4 - 1
        - Canh Thìn: 8 - 5 - 2
        - Canh Dần: 9 - 6 - 3
        - Canh Tý: 1 - 7 - 4
        - Canh Tuất: 2 - 8 - 5
        - Canh Thân: 3 - 9 - 6

        4. Giáp Ngọ ẩn lục Tân:

        - Tân Mùi: 8 - 5 - 2
        - Tân Tị: 9 - 6 - 3
        - Tân Mão: 1 - 7 - 4
        - Tân Sửu: 2 - 8 - 5
        - Tân Hợi: 3 - 9 - 6
        - Tân Dậu: 4 - 1 - 7

        5. Giáp Thìn ẩn lục Nhâm:

        - Nhâm Thân: 9 - 6 - 3
        - Nhâm Ngọ: 1 - 7 - 4
        - Nhâm Thìn: 2 - 8 - 5
        - Nhâm Dần: 3 - 9 - 6
        - Nhâm Tý: 4 - 1 - 7
        - Nhâm Tuất: 5 - 2 - 8

        6. Giáp Dần ẩn lục Quý:

        - Quý Dậu: 1 - 7 - 4
        - Quý Mùi: 2 - 8 - 5
        - Quý Tị: 3 - 9 - 6
        - Quý Mão: 4 - 1 - 7
        - Quý Sửu: 5 - 2 - 8
        - Quý Hợi: 6 - 3 - 9

        Tới đây, VinhL có thể truy tìm được quy luật theo nghĩa của chữ "độn".
        VinhL tham khảo thêm.


        Hà Uyên
        Chào các bạn, chào vinhL
        Tiêu chí mà chúng ta cần quan tâm trước, nên chăng đó là hai chữ "Tam kỳ".
        Vậy, nội dung của Tam kỳ gồm những gì ?
        1- Thiên kỳ: Giáp - Mậu - Canh
        2- Địa Kỳ: Ất - Bính - Đinh
        3- Nhân kỳ: Tân - Nhâm - Quý

        Ví dụ Tam kỳ thuộc về tuần Giáp Tý như sau:

        - Thiên kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

        7 - 2 - 4
        4 - 8 - 1
        1 - 5 - 7

        - Địa kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

        8 - 9 - 1
        5 - 6 - 7
        2 - 3 - 4

        - Nhân kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

        5 - 6 - 7
        2 - 3 - 4
        8 - 9 - 1

        Khi chúng ta nắm bắt rõ được quy luật vận hành của Tam kỳ, thì việc phối hợp với Lục nghi thuận lý hơn.
        VinhL tham khảo thêm
        Hà Uyên

        ===============================================

        2 Phần này dùng làm gì huynh .... đệ xem qua mà chưa hiẻu lắm ...

        chỉ dùng các cách của huynh ở trển là Ok rồi - ; lập được thiên bàn và địa bàn - Lấy được Quẻ chánh quái và Biến quái

        Phần sau thì chưa hiểu lắm nhờ huynh chỉ giúp vậy
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      11. #17
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Chào bạn AnhHoa22,
        Đây là bài tiểu sinh viết bên Thế Giới Vô Hình trong mục "Đi Tìm Kỳ Môn Chân Truyền", về mấy con số của bác Hà Uyên.

        http://www.thegioivohinh.com/diendan...t=25113&page=3

        Nay xin trích lại:
        <<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<
        Chào bác Hà Uyên,
        Trước hết VinhL xin đăng lại các bài của bác bên vietlyso,

        Trích bên vietlyso:
        Chào VinhL
        Khi nói G.Tý ẩn vào lục Mậu, thì đó là Mậu gì ? M. Tý hay M.Tuất,...
        Tôi đã lập bảng quy theo số Cục để thuận tiện khi ứng dụng như sau:
        1- G.Tý ẩn lục Mậu:
        - Mậu Thìn: 5 - 2 - 5
        - Mậu Dần: 6 - 3 - 9
        - Mậu Tý: 7 - 4 - 1
        - Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
        - Mậu Thân: 9 - 6 - 3
        - Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4
        2. Giáp Tuất ẩn lục Kỷ
        - Kỷ Tị: 6 - 3 - 9
        - Kỷ Mão: 7 - 4 - 1
        - Kỷ Sửu: 8 - 5 - 2
        - Kỷ Hợi: 9 - 6 - 3
        - Kỷ Dậu: 1 - 7 - 4
        - Kỷ Mùi: 2 - 8 - 5
        3. Giáp Thân ẩn lục Canh:
        - Canh Ngọ: 7 - 4 - 1
        - Canh Thìn: 8 - 5 - 2
        - Canh Dần: 9 - 6 - 3
        - Canh Tý: 1 - 7 - 4
        - Canh Tuất: 2 - 8 - 5
        - Canh Thân: 3 - 9 - 6
        4. Giáp Ngọ ẩn lục Tân:
        - Tân Mùi: 8 - 5 - 2
        - Tân Tị: 9 - 6 - 3
        - Tân Mão: 1 - 7 - 4
        - Tân Sửu: 2 - 8 - 5
        - Tân Hợi: 3 - 9 - 6
        - Tân Dậu: 4 - 1 - 7
        5. Giáp Thìn ẩn lục Nhâm:
        - Nhâm Thân: 9 - 6 - 3
        - Nhâm Ngọ: 1 - 7 - 4
        - Nhâm Thìn: 2 - 8 - 5
        - Nhâm Dần: 3 - 9 - 6
        - Nhâm Tý: 4 - 1 - 7
        - Nhâm Tuất: 5 - 2 - 8
        6. Giáp Dần ẩn lục Quý:
        - Quý Dậu: 1 - 7 - 4
        - Quý Mùi: 2 - 8 - 5
        - Quý Tị: 3 - 9 - 6
        - Quý Mão: 4 - 1 - 7
        - Quý Sửu: 5 - 2 - 8
        - Quý Hợi: 6 - 3 - 9
        Tới đây, VinhL có thể truy tìm được quy luật theo nghĩa của chữ "độn".
        VinhL tham khảo thêm.
        Hà Uyên

        Trích bên vietlyso:
        Chào các bạn, chào vinhL
        Tiêu chí mà chúng ta cần quan tâm trước, nên chăng đó là hai chữ "Tam kỳ".
        Vậy, nội dung của Tam kỳ gồm những gì ?
        1- Thiên kỳ: Giáp - Mậu - Canh
        2- Địa Kỳ: Ất - Bính - Đinh
        3- Nhân kỳ: Tân - Nhâm - Quý
        Ví dụ Tam kỳ thuộc về tuần Giáp Tý như sau:
        - Thiên kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
        7 - 2 - 4
        4 - 8 - 1
        1 - 5 - 7
        - Địa kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
        8 - 9 - 1
        5 - 6 - 7
        2 - 3 - 4
        - Nhân kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
        5 - 6 - 7
        2 - 3 - 4
        8 - 9 - 1
        Khi chúng ta nắm bắt rõ được quy luật vận hành của Tam kỳ, thì việc phối hợp với Lục nghi thuận lý hơn.
        VinhL tham khảo thêm
        Hà Uyên

        Nay thì VinhL đã hiểu những con số đó từ đâu ra.
        Trước hết tuần Giáp Tý ẩn lục Mậu:
        - Mậu Thìn: 5 - 2 - 5(8 mới đúng)
        - Mậu Dần: 6 - 3 - 9
        - Mậu Tý: 7 - 4 - 1
        - Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
        - Mậu Thân: 9 - 6 - 3
        - Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4
        Tuần Giáp Tý Dương Độn Thương Nguyên 1 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 5
        Tuần Giáp Tý Dương Độn Trung Nguyên 7 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 2
        Tuần Giáp Tý Dương Độn Hạ Nguyên 4 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 8
        Cho nên bác có số 5-2-8
        Củng trong Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục, Giáp Tý 1, Ất 2, ...., đến Giáp Tuất khởi ở cung 2 đến Mậu Dần thì ở cung 6, Trung Nguyên thì Giáp Tuất khởi ở cung 8, và Mậu Dần ở cung 3, và Hạ Nguyên Giáp Tuất khởi ở cung 5, đến Mậu Dần thì ở cung 9, cho nên bác có
        Mậu Dần : 6-3-9
        Các can Mậu kia củng tính tương tự.
        Quy luật này củng lập lại có tất cảc Giáp còn lại.

        Nay tới vấn đê Thiên Kỳ, Địa Kỳ, và Nhân Kỳ
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý

        Trung Nguyên Dương Đôn 7 cục thì ta có:
        Giáp 7 (ẩn ở Mậu 2), Ất 8, Bính 9, Đinh 1, Mậu 2, Kỷ 3, Canh 4, Tân 5, Nhâm 6, Quý 7
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 7-2-4
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 8-9-1
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 5-6-7

        Hạ Nguyên Dương Độn 4 cục thì ta có:
        Giáp 4, Ất 5, Bính 6, Đinh 7, Mậu 8, Kỷ 9, Canh 1, Tân 2, Nhâm 3, Quý 4
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 4-8-1
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 5-6-7
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 2-3-4

        Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục thì ta có
        Giáp 1, Ất 2, Bính 3, Đinh 4, Mậu 5, Kỷ 6, Canh 7, Tân 8, Nhâm 9, Quý 1
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 1-5-7
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 2-3-4
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 8-9-1

        Vì vậy
        Thiên Kỳ là
        7-2-4
        4-8-1
        1-5-7

        Địa Kỳ là
        8-9-1
        5-6-7
        2-3-4

        Nhân Kỳ là
        5-6-7
        2-3-4
        8-9-1

        Theo VinhL nghỉ lại còn thêm một cách diễn ra các số theo Thiên Can (tức không đi theo Can Chi. Trong Kỳ Môn thì Trực Sủ bay theo Chi Giờ)
        Như Dương Độn Thương Nguyên 1 cục, Can Mậu ở cung 1, cho nên Giáp ẩn ở cung 1
        Dương Độn Trung Nguyên 7 cục, Can Mậu ở cung 7, cho nên Giáp ẩn ở cung 7
        Dương Độn Hạ Nguyên 4 cục, Can Mậu ở cung 4, nên Giáp ẩn ở cung 4

        Giáp Tý ẩn ở 1-7-4
        Giáp Tuất ẩn ở 2-8-5
        Giáp Thân ẩn ở 3-9-6
        Giáp Ngọ ẩn ở 4-1-7
        Giáp Thìn ẩn ở 5-2-8
        Giáp Dần ẩn ở 6-3-9
        Giáp Tý ẩn ở 7-4-1
        Giáp Tuất ẩn ở 8-5-2
        Giáp Thân ẩn ở 9-6-3
        Giáp Ngọ ẩn ở 1-7-4
        Giáp Thìn ẩn ở 2-8-5
        Giáp Dần ẩn ở 3-9-6
        Giáp Tý ẩn ở 4-1-7
        Giáp Tuất ẩn ở 5-2-8
        Giáp Thân ẩn ở 6-3-9
        Giáp Ngọ ẩn ở 7-4-1
        Giáp Thìn ẩn ở 8-5-2
        Giáp Dần ẩn ở 9-6-3
        và tuần hoàn trở lại 1-7-4
        Như vậy ta có
        Giáp Tý, Giáp Ngọ 1,4,7
        Giáp Tuất, Giáp Thìn ở 2,5,8
        Giáp Thân, Giáp Dần 3,6,9
        Trở lại 6 bản lục nghi của bác phía trên, nhận thấy Địa Chi củng có quy luật như sau:
        Tý, Mão, Ngọ, Dậu, 1,4,7
        Sửu, Thìn, Mùi, Tuất, 2,5,8
        Dần, Tỵ, Thân, Hợi, 3,6,9

        Củng theo các Can ta có Trung Nguyên Dương Đôn 7 cục thì
        Mậu (Giáp) 7, Kỷ 8, Canh 9, Tân 1, Nhâm 2, Quý 3, Đinh 4, Bính 5, Ất 6
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 7-7-9
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 6-5-4
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 1-2-3

        Tương tự ta có Hạ Nguyên Dương Đôn 4 cục thì
        Mậu (Giáp) 4, Kỷ 5, Canh 6, Tân 7, Nhâm 8, Quý 9, Đinh 1, Bính 2, Ất 3
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 4-4-6
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 3-2-1
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 7-8-9

        Và Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục thì
        Mậu (Giáp) 1, Kỷ 2, Canh 3, Tân 4, Nhâm 5, Quý 6, Đinh 7, Bính 8, Ất 9
        Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 1-1-3
        Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 9-8-7
        Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 4-5-6

        Những số này có ý nghĩa gì đây??? Vẫn còn đang nghiên cứu.
        Kính.
        >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

        Bạn nghiên cứu thêm. Hhihihihihihihihih
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        anhhoa22 (07-02-13),Hoa Tử Vi (24-06-13),trung1521980 (11-03-13)

      13. #18
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        hà hà Đây là ứng dụng của nó đây huynh ....

        Cái này do chú Kia làm ra - Ứng dụng thì rất hay dùng tính toán - Nhất là tính xỉu chủ - Cứ 15 ngày chú đó sẽ biết 1 con Kép Tam Hoa trùng ví dụ 666 - 999 - 333 .v..v sẽ về ngay Giải Đặc Biệt hoặc xỉu chủ 3 Miền ...

        Có mấy bài viết cũ có lưu lại để hôm nào rảnh đệ lục cho huynh xem chứ đệ mắt thấy tai nghe

        ứng dụng của Tam Kì - Lục nghi quả thật quá thuyết phục

        Giáp Tý Dương ----------1 4 7 Âm -------5 2 8 -------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Sửu Dương -----------9 3 6 Âm-------6 3 9---------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Dần Dương ---------8 2 5 Âm----- 7 4 1----------BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Mão Dương--------- 7 1 4 Âm -----8 5 2 --------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Thìn Dương ---------6 9 3 Âm ------ 9 6 3 -----------MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Tỵ Dương ------------5 8 2 Âm----- 1 7 4---------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Ngọ Dương---------4 7 1 Âm -----2 8 5-------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Mùi Dương ----------3 6 9 Âm ------ 3 9 6 ----------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Thân Dương------- 2 5 8 Âm ----- 4 1 7 -----------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Dậu Dương ---------1 4 7 Âm ------ 5 2 8 --------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
        Giáp Tuất Dương --------9 3 6 Âm ------ 6 3 9 ---------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Hợi Dương------------8 2 5 Âm ------ 7 4 1 ---------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Tý Dương----------- 7 1 4 Âm ------ 8 5 2 -----------------BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Sửu Dương----------6 9 3 Âm------- 9 6 3 ---------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Dần Dương---------- 5 8 2 Âm ------- 1 7 4 --------------MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Mão Dương -----------4 7 1 Âm -------- 2 8 5 --------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Thìn Dương---------3 6 9 Âm------- 3 9 6 ----------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Tỵ Dương ----------- 2 5 8 Âm --------4 1 7 --------------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Ngọ Dương-------- 1 4 7 Âm ------- 5 2 8 -------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Mùi Dương-----------9 3 6 Âm------- 6 3 9--------------- Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
        Giáp Thân Dương---------8 2 5 Âm -------7 4 1 --------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Dậu Dương ------------7 1 4 Âm ------- 8 5 2 -------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Tuất Dương --------- 6 9 3 Âm------- 9 6 3 --------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Hợi Dương----------- 5 8 2 Âm------- 1 7 4 --------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Tý Dương-------------4 7 1 Âm------- 2 8 5 ---------------MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Sửu Dương------------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6 -----------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Dần Dương-----------2 5 8 Âm ------- 4 1 7 ---------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Mão Dương------------1 4 7 Âm ------- 5 2 8 ---------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Thìn Dương--------- 9 3 6 Âm -------6 3 9 ---------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Tỵ Dương------------- 8 2 5 Âm------- 7 4 1----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
        Giáp Ngọ Dương -----------7 1 4 Âm------- 8 5 2 --------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Mùi Dương ------------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 --------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Thân Dương---------- 5 8 2 Ậm -------1 7 4 ---------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Dậu Dương ----------- 4 7 1 Âm ------- 2 8 5 --------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Tuất Dương---------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6--------------MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Hợi Dương ------------- 2 5 8 Âm -------4 1 7---------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Tý Dương----------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8 --------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Sửu Dương ----------- 9 3 6 ÂM-------- 6 3 9 -----------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Dần Dương---------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1----------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Mão Dương ----------- 7 1 4 Âm -------- 8 5 2 ------------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
        Giáp Thìn Dương ----------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Tỵ Dương--------------- 5 8 2 Âm -------- 1 7 4 ------------------ ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Ngọ Dương ----------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Mùi Dương ------------ 3 6 9 Âm -------- 3 9 6----------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Thân Dương----------- 2 5 8 Âm-------- 4 1 7 --------------------MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Dậu Dương-------------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8------------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Tuất Dương----------- 9 3 6 Âm -------- 6 3 9--------------------- CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Hợi Dương ------------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1 --------------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Tý Dương------------ 7 1 4 Âm -------- 8 5 2--------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Sửu Dương------------ 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
        Giáp Dần Dương------------ 5 8 2 Âm -------- 1 7 4----------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
        Ất Mão Dương -------------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
        Bính Thìn Dương------------ 3 6 9 Âm--------- 3 9 6----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
        Đinh Tỵ Dương------------- 2 5 8 Âm ---------- 4 1 7------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
        Mậu Ngọ Dương------------ 1 4 7 Âm---------- 5 2 8------------- MẬU đánh rắn 32 - 72
        Kỷ Mùi Dương ------------- 9 3 6 Âm ------------ 6 3 9 --------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
        Canh Thân Dương--------- 8 2 5 Âm ----------- 7 4 1---------------- CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
        Tân Dậu Dương ----------- 7 1 4 Âm ----------- 8 5 2--------------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
        Nhâm Tuất Dương ---------6 9 3 Âm---------- - 9 6 3---------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
        Quý Hợi Dương------------ 5 8 2 Âm---------- - 1 7 4 -----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86


        THẬP CAN DƯƠNG
        GIÁP đánh gà
        ẤT đánh chó
        BÍNH đánh dê
        ĐINH đánh khỉ
        MẬU đánh rắn
        KỈ đánh ngựa
        CANH đánh mèo
        TÂN đánh rồng
        NHÂM đánh heo
        QUÍ đánh cọp

        thập can ÂM
        giáp =rắn
        ất ngựa
        bính mậu khỉ
        đinh kỉ gà
        canh heo
        tân chuột
        nhâm cọp
        quí mèo
        ----------------------------------------------


        cái này chuẩn lắm nha huynh - Ghép 2 dàn quái số đó lại sẽ có bộ 3 con - nhưng ghép cách nào thì chỉ người làm ra nó biết ...

        Và họ dự đoán được nó cách vài ngày - chả hiểu lấy cái nào làm mốc ... để đệ chút lục tin cũ lại cho huynh tham khảo ....

        Ngoài ra cứ 1 Bộ ( A-B-D ) - ( D-E-F )
        sẽ có AB - AD - BD - DE - DF - EF Đảo 1 cái nữa
        Thành 12 Con số

        cứ 1 ngày sẽ có đầu đuôi trong 12 con này - ngày 1 ko có ngày 2 Khả năng 98% phải có 1 em
        thay đổi nội dung bởi: anhhoa22, 07-02-13 lúc 10:46
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      14. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "anhhoa22" về bài viết có ích này:

        Shanghai (06-11-13),trung1521980 (11-03-13)

      15. #19
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        Theo chu dịch Giờ tuất Đông chí,giờ thân còn đại tuyết,âm độn hạ nguyên 1 cục
        GXMN Bính thân phù đầu nghi giáp ngọ
        Thiên trụ / 3 = Đoài / chấn = Trạch lôi tùy
        Kinh môn / 5 = Đoài / cấn = Trạch sơn hàm
        Đoài : Đ mùi 46..Đinh Dậu 56..Đ hợi 06 - 66
        Chấn : C thìn 13 - 73..c dần 03 - 63..c tí 53
        Cấn : B thân 57..B ngọ 47..B thìn 37 - 97
        .
        Theo p p cổ : G tuất 19..M tí 05..B thìn 37
        .
        Theo Lạc Thư : G tí 89..A hợi 78..K Mùi 34..Đ Dậu 56
        .
        Theo NTBT nhất định 3 miền phải có :
        .
        09 - 49 - 89 - 29 - 69 - 30 - 70 - 07 - 47 - 87
        .
        Chưa chốt số......AE tham khảo


        còn cái này là của cao thủ khác xài theo Chu dịch

        ------------------------------------
        Xem bài viết
        lấy kỳ môn cho ngày Bính thìn!
        được cửa KHAI..suy ra quẻ càn= KHAI MÔN..mAI CÓ SAO TAM HẠP...chắc cú có 37 mạnh lót 77


        đây là của Kỳ Môn
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      16. #20
        Tham gia ngày
        Jan 2013
        Bài gửi
        77
        Cảm ơn
        41
        Được cảm ơn: 30 lần
        trong 27 bài viết

        Default

        Avatar của Q_PY400

        20-12-2012, 05:55 PM
        ngày mai số cặp 33 66 99 ngon nhứt sẻ sẻ có 999 666 trong vài ngày tới
        __________________

        Hà Nội
        24/12/2012

        Giải sáu: 999 - 111 - 347

        Đắk Nông
        22/12/2012
        Giải bảy: 666

        -----------------------
        Đây là Thực Tiễn của Thái Ất ....

        Tính dự đoán cao vô cùng - ngoài ra còn nhiều lần nữa nhưng đưa ra 1 tài liệu vậy thôi

        http://www.xosothantai.com/showpost....postcount=3074
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      17. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "anhhoa22" về bài viết có ích này:

        tranquangdo (15-04-15)

      Trang 2/4 đầuđầu 1234 cuốicuối

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •