Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 4/8 đầuđầu ... 23456 ... cuốicuối
    kết quả từ 31 tới 40 trên 76
      1. #31
        Tham gia ngày
        Oct 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        81
        Cảm ơn
        84
        Được cảm ơn: 174 lần
        trong 52 bài viết

        Default

        .................
        thay đổi nội dung bởi: Amada Vip, 13-01-11 lúc 00:25
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "Amada Vip" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),tranduyquang (09-01-14)

      3. #32
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Bài gửi
        695
        Cảm ơn
        44
        Được cảm ơn: 442 lần
        trong 280 bài viết

        Default

        Chào Amada Vip!
        Bạn có thể vào DD này để trao đổi với mọi người các vấn đề về Tử bình, DD này rất mở và mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ trao đổi với nhau trong phạm vi kiến thức cho phép!
        Về học offline nếu bạn ở HN thì thieuba mới biết 1 người đang dạy, song học hành thế nào thì chắc bạn phải tự tìm hiểu vì thieuba không tham gia nên không biết được.
        Thân!
        Đức năng thắng Số!

      4. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "thieuba" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),tranduyquang (09-01-14)

      5. #33
        Tham gia ngày
        Oct 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        81
        Cảm ơn
        84
        Được cảm ơn: 174 lần
        trong 52 bài viết

        Default

        ...................
        thay đổi nội dung bởi: Amada Vip, 13-01-11 lúc 00:26
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "Amada Vip" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),tranduyquang (09-01-14)

      7. #34
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Bài gửi
        695
        Cảm ơn
        44
        Được cảm ơn: 442 lần
        trong 280 bài viết

        Default

        Chào Amada Vip!
        Lớp học online thì hình như chỉ có ở DD này thôi, do chị KC truyền dạy và cũng hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên hiện lớp đã học xong phần nhập môn rồi nên bạn đành phải đợi lớp mới (nếu có) - tùy duyên vậy.
        Về lớp offline thì nếu ở Tp HCM bạn có thể liên lạc với các hội viên trong đó, chắc có thể giúp bạn...
        Trước mắt nếu có thời gian bạn hãy đọc phần Tử bình nhập môn do chị KC post ở DD này, có gì vướng mắc có thể trao đổi cùng mọi người tại đây. Chúc bạn thành công với học thuật Tử bình.
        Thân!
        Đức năng thắng Số!

      8. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "thieuba" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),macchulan (19-10-10),tranduyquang (09-01-14),trung1521980 (01-01-14)

      9. #35
        Tham gia ngày
        Oct 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        81
        Cảm ơn
        84
        Được cảm ơn: 174 lần
        trong 52 bài viết

        Default

        chào Thieu ba

        Amada đọc lại diễn đàn thì được biết đây là topic Tử Bình Nhập Môn phần căn bản của chị Kim Cương , Amada thành thật xin lỗi vì đã làm loãng chủ đề ... do không biết và không thường xuyên vào diễn đàn

        Tử Bình Nhập Môn Phần Căn của chị Kim Cương nói rất kỹ ..mong được học hỏi qua các bài của chị Kim Cương trên diễn đàn

        Một lần nữa xin cảm ơn Thieu ba đã quan tâm chia sẽ , mong có dịp được giao lưu cùng anh chị em trên diễn đàn

        Thân !
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "Amada Vip" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),tranduyquang (09-01-14),trung1521980 (01-01-14)

      11. #36
        Tham gia ngày
        Mar 2011
        Bài gửi
        15
        Cảm ơn
        92
        Được cảm ơn: 5 lần
        trong 4 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi kimcuong Xem bài gởi
        PHẦN CĂN BẢN

        A. 10 THIÊN CAN
        Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

        B. 12 ĐỊA CHI
        Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

        C. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CAN
        Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
        Âm can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý

        D. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CHI
        Dương chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
        Âm chi: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

        E. ĐỊA CHI SANH TIÊU
        Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (cọp), Mão (mèo), Thìn (rồng), Tỵ (rắn),
        Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (heo).

        F. CAN CHI NGŨ HÀNH VÀ TỨ THỜI PHƯƠNG VỊ
        Thiên can:
        Giáp, Ất (mộc), Đông phương,
        Bính, Đinh (hỏa) Nam Phương,
        Mậu, Kỷ (thổ) trung ương,
        Canh, Tân, (kim) Tây phương,
        Nhâm, Quý (Thủy) Bắc phương

        Địa chi:
        Dần, Mão, Thìn (mộc) Đông phương mùa xuân.
        Tỵ, Ngọ, Mùi (hỏa) Nam phương, mùa hạ
        Thân, Dậu, Tuất (Kim)Tây phương, mùa thu.
        Hợi, Tý, Sửu (thủy) Bắc phương, mùa đông.

        Trong 4 mùa rút ra mỗi mùa 1 chữ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

        Mỗi chữ đơn chiếc thuộc Thổ, kể là các tháng 3, 6, 9, 12.

        10 THIÊN CAN gia lên 12 ĐỊA CHI, diễn thành 60 Hoa Giáp:
        1. Giáp Tý 2. Ất Sửu 3. Bính Dần 4. Đinh Mão 5. Mậu Thìn 6. Kỷ Tỵ 7. Canh Ngọ 8. Tân Mùi 9. Nhâm Thân 10. Quý Dậu (Gọi là Giáp Tý tuần)

        11. Giáp Tuất 12. Ầt Hợi 13. Bính Tý 14. Đinh Sửu 15. Mậu Dần 16. Kỷ Mão 17. Canh Thìn 18. Tân Tỵ 19. Nhâm Ngọ 20. Quý Mùi (Gọi là Giáp Tuất tuần)

        21. Giáp Thân 22. Ất Dậu 23. Bính Tuất 24. Đinh Hợi 25. Mậu Tý 26. Kỷ Sửu 27. Canh Dần 28. Tân Mão 29. Nhâm Thìn 30. Quý Tỵ (Gọi là Giáp Thân tuần)

        31. Giáp Ngọ 32. Ất Mùi 33. Bính Thân 34. Đinh Dậu 35. Mậu Tuất 36. Kỷ Hợi 37. Canh Tý 38. Tân Sửu 39. Nhâm Dần 40. Quý Mão (Gọi là Giáp Ngọ tuần)

        41. Giáp Thìn 42. Ất Tỵ 43. Bính Ngọ 44. Đinh Mùi 45. Mậu Thân 46. Kỷ Dậu 47. Canh Tuất 48. Tân Hợi 49. Nhâm Tý 50. Quý Sửu (Gọi là Giáp Thìn tuần)

        51. Giáp Dần 52. Ất Mão 53. Bính Thìn 54. Đinh Tỵ 55. Mậu Ngọ 56. Kỷ Mùi 57. Canh Thân 58. Tân Dậu 59. Nhâm Tuất 60. Quý Hợi (Gọi là Giáp Dần tuần)


        THIÊN CAN NGŨ HỢP BIẾN HÓA
        Giáp – Kỷ hợp hóa Thổ
        Ất – Canh hợp hóa Kim
        Bính – Tân hợp hóa Thủy
        Đinh – Nhâm hợp hóa Mộc
        Mậu – Quý hợp hóa Hỏa

        ĐỊA CHI LỤC HỢP BIẾN HÓA
        Tý - Sửu hợp hóa Thổ *
        Dần - Hợi hợp hóa Mộc
        Mão - Tuất hợp hóa Hỏa
        Thìn - Dậu hợp hóa Kim
        Tỵ - Thân hợp hóa Thủy
        Ngọ - Mùi hợp hóa Hỏa *

        Ngọ thuộc Thái dương, Mùi thuộc Thái âm

        (* sách của Thiệu Vĩ Hoa : Tí Sửu và Ngọ Mùi cùng hóa Thổ)

        ĐỊA CHI TAM HỢP THÀNH CỤC
        Thân – Tý – Thìn thủy cục
        Hợi – Mão – Mùi mộc cục
        Dần - Ngọ - Tuất hỏa cục
        Tỵ - Dậu - Sửu kim cục

        ĐỊA CHI LỤC XUNG
        Tý - Ngọ xung
        Sửu - Mùi xung
        Dần – Thân xung
        Mão - Dậu xung
        Thìn - Tuất xung
        Tỵ - Hợi xung

        ĐỊA - CHI LỤC - HẠI (Tương hại với nhau)
        Tý – Mùi hại
        Sửu - Ngọ hại
        Dần - Tỵ hại
        Mão – Thìn hại
        Thân - Hợi hại
        Dậu - Tuất hại

        ĐỊA CHI TAM HÌNH (Động diêu bất ổn định)
        Tý hình Mão, Mão hình Tý, gọi là vô lễ chi hình
        Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, gọi là tri thế chi hình
        Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu, gọi là vô ân chi hình
        Thìn hình Thìn, Dậu hình Dậu, Ngọ hình Ngọ, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.

        Chú giải: Hình là hình khắc, động diêu, 2 hay 3 chữ gặp nhau ở địa chi có thể phá vỡ nguyên cục.

        TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN:
        Tý ẩn chữ Quý (1 can)
        Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can)
        Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can)
        Mão ẩn chữ Ất (1 can)
        Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can)
        Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can) *
        Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can)
        Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can) *
        Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can) *
        Dậu ẩn chữ Tân (1 can)
        Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can) *
        Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can)

        (* các thứ tự của Trung Khí và Dư Khí có khác nhau ở những sách khác)
        Chào chị KimCuong em có bảng 60 hoa giáp thế này nhờ chị coi dùm đúng hay sai? hay bảng 60 hoa giáp của mỗi sách khác nhau vậy ạ.
        em thấy chị tính năm Giáp tý là 1994 em không hiểu?
        nhưng nếu tính như bình thường thì 1984 mới là năm giáp tý đúng không ạ? [IMG]http://huyenkhonglyso.com/attachment.php?attachmentid=209&stc=1&d=1299394252[/IMG]
        Hình Kèm Theo Hình Kèm Theo
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "hanhxd84" về bài viết có ích này:

        tranduyquang (09-01-14)

      13. #37
        Tham gia ngày
        Feb 2009
        Bài gửi
        1,658
        Cảm ơn
        286
        Được cảm ơn: 3,320 lần
        trong 1,208 bài viết

        Default

        Bạn trích lại rất nhiều, nhưng chỗ nào mà KC nói "năm 1994 là Giáp Tý"?

      14. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "kimcuong" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),tranduyquang (09-01-14)

      15. #38
        Tham gia ngày
        Mar 2011
        Bài gửi
        15
        Cảm ơn
        92
        Được cảm ơn: 5 lần
        trong 4 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi kimcuong Xem bài gởi
        CÁCH THỨC LẬP SỐ CỦA KHOA TỬ BÌNH
        Luận số mệnh phải có cách thức mới dễ đoán, trong khoa Tử Vi chia làm 12 cung để an sao, nhưng khoa Tử Bình chỉ lấy 4 Can Chi của năm, tháng, ngày, giờ lập thành bát tự, chúng ta đoán ngũ hành trong 8 chữ đó mà suy luận ra, rất giản dị và cũng rất minh bạch.

        Cách thức là lấy Can Chi của năm sinh,
        Can Chi của tháng sinh,
        Can Chi của ngày sinh,
        Can Chi của giờ sinh.

        Ví dụ: Sinh năm Giáp Tý tháng giêng, ngày mồng một, giờ Ngọ

        Sinh năm Giáp Tý, thì đặt Giáp Tý
        Sinh tháng giêng, thì đặt Bính Dần
        Sinh ngày mồng một, thì đặt Giáp Dần.
        Sinh giờ Ngọ, thì đặt Canh Ngọ.

        Vì sao tháng giêng đặt Bính Dần, nay giải thích như sau.
        Bất luận năm nào, tháng giêng có Chi cố định là Dần, nhưng mỗi hàng Can của năm ấy thì khác nhau. Chúng sẽ thay đổi như sau:

        Năm Giáp và năm Kỷ, nên là chữ Bính dẫn đầu.
        Năm Ất và năm Canh nên là chữ Mậu dẫn đầu.
        Năm Bính và Tân, nên là chữ Canh dẫn đầu.
        Năm Đinh và Nhâm, nên là chữ Nhâm dẫn đầu.
        Năm Mậu và Quý, nên là chữ Giáp dẫn đầu.

        Ví dụ: sinh năm Giáp:
        Tháng giêng là Bính Dần
        Tháng 2 là Đinh Mão
        Tháng 3 là Mậu Thìn
        Tháng 4 là Kỷ Tỵ
        Tháng 5 là Canh Ngọ
        Tháng 6 là Tân Mùi
        Tháng 7 là Nhâm Thân.
        Tháng 8 là Quý Dậu
        Tháng 9 là Giáp Tuất
        Tháng 10 là Ất Hợi
        Tháng 11 Bính Tý
        Tháng 12 là Đinh Sửu
        Sinh năm Kỷ cũng giống như trên.

        Nếu sinh năm Ất thì:
        Tháng giêng là Mậu Dần
        Tháng 2 là Kỷ Mão
        Tháng 3 là Canh Thìn
        Tháng 4 là Tân Tỵ
        Tháng 5 là Nhâm Ngọ
        Tháng 6 là Quý Mùi
        Tháng 7 là Giáp Thân
        Tháng 8 là Ất Dậu
        Tháng 9 là Bính Tuất
        Tháng 10 là Đinh Hợi
        Tháng 11 là Mậu Tý
        Tháng 12 là Kỷ Sửu
        Sinh năm Canh cũng giống như trên.

        Còn các Niên Can khác cũng lấy đúng chữ Dần dẫn đầu cho tháng giêng rồi lần lượt đếm theo thứ tự cho thích hợp. Nên thật cẩn thận không được sai.

        Làm sao biết ngày mồng một là Giáp Dần?

        Rất dễ, chúng ta chỉ cần tra trong cuốn vạn niên lịch thì biết ngay. Trong vạn niên lịch nói rằng:

        Năm 1994, năm Giáp Tý, mồng một Giáp Dần, ngày 11 là Giáp Tý, ngày 21 là Giáp Tuất.

        Lập Xuân, mồng một giờ Tý giao.
        Vũ Thủy 16 giờ Mão giao.

        Bất luận năm nào, ngày nào, tháng nào, năm nào cũng chiếu theo Vạn Niên Lịch mà tìm ra, nhưng phải thật cẩn thận coi Tiết và Khí.

        Ví dụ: Ngày mồng một giờ Tý giao Tiết Lập Xuân nay sinh giờ Ngọ, tức là đã giao tháng giêng rồi, thì phải lấy tháng giêng để đoán số mệnh.

        Còn nếu sinh giờ Tý hay giờ Thìn, chưa giao đủ Lập Xuân, tất nhiên số này phải đoán là chưa đến Tiết Lập – Xuân, tức là còn ở trong tháng 12 của năm Quý Hợi không được lập số làm năm Giáp Tý, phải làm ở năm Quý Hợi.

        Được đổi thành như sau:
        Năm Quý Hợi - Tháng Ất Sửu (tháng 12) - Ngày Giáp Dần

        Như vậy mới tránh được sự sai lầm, Tiết là đại biểu cho tháng, giờ giao qua khỏi Tiết mới là tháng đó, còn chưa qua Tiết là ở tháng trước. Nển để ý tránh sai lầm coi số đúng hay sai cũng đều do sự sai lầm này, có ảnh hưởng rất quan trọng.

        Làm sao biết từ ngày Giáp Dần mà tìm ra giờ Canh Ngọ? Điều này chúng tôi biên chép như sau thì quý vị sẽ rõ.

        Ngày Giáp và Kỷ, phải là chữ Giáp dẫn đầu cho giờ Tý.
        Ngày Ất và Canh, phải là chữ Bính dẫn đầu cho giờ Tý.
        Ngày Bính và Tân, phải là chữ Mậu dẫn đầu cho giờ Tý.
        Ngày Đinh và Nhâm, phải là chữ Canh dẫn đầu cho giờ Tý.
        Ngày Mậu và Quý, phải là chữ Nhâm dẫn đầu cho giờ Tý.

        Ví dụ: Ngày Giáp Dần:
        Giờ Tý thì phải lập Giáp Tý.
        Giờ Sửu thì phải lập Ất Sửu.
        Giờ Dần thì phải lập Bính Dần.
        Giờ Mão thì phải lập Đinh Mão.
        Giờ Thìn thì phải lập Mậu Thìn
        Giờ Tỵ thì phải lập Kỷ Tỵ.
        Giờ Ngọ thì phải lập Canh Ngọ.
        Giờ Mùi thì phải lập Tân Mùi.
        Giờ Thân thì phải lập Nhâm Thân.
        Giờ Dậu thì phải lập Quý Dậu.
        Giờ Tuất thì phải lập Giáp Tuất
        Giờ Hợi thì phải lập Ất Hợi.
        Ngày Kỷ cũng giống như trên.

        Nếu sinh ngày Bính:
        Giờ Tý thì phải lập Mậu Tý.
        Giờ Sửu thì phải lập Kỷ Sửu
        Giờ Dần thì phải lập Canh Dần
        Giờ Mão thì phải lập Tân Mão.
        Giờ Thìn thì phải lập Nhâm Thìn.
        Giờ Tỵ thì phải lập Quý Tỵ.
        Giờ Ngọ thì phải lập Giáp Ngọ.
        Giờ Mùi thì phải lập Ất Mùi.
        Giờ Thân thì phải lập Bính Thân.
        Giờ Dậu thì phải lập Đinh Dậu.
        Giờ Tuất thì phải lập Mậu Tuất.
        Giờ Hợi thì phải lập Kỷ Hợi.

        Kỳ dư thì cũng nên làm theo bản kê khai ở trên mà lập ra.

        Nay đã biết lập thành cục rồi, nhưng cách đoán thì làm sao? Cách đoán như sau, chúng ta phải lấy Thiên Can của ngày làm mệnh chủ, gọi là Nhật Nguyệt, tức xưng là Ngã (tôi). Bất cứ một số mệnh nào cũng vậy, đã lấy Nhật Nguyên làm Mệnh Chủ thì 3 Thiên Can và 4 Địa Chi còn lại là những chữ có liên quan với mình.

        Hàng Can Chi của năm sinh là cung tổ, tức là cung Phúc Đức.
        Hàng Can của tháng là anh em, hàng Chi là cha mẹ.
        Hàng Chi của ngày là thê hay phụ.
        Hàng Can Chi của giờ là con.
        dạ phần em tô đỏ đấy ạ.
        và với bảng 60 hoa giáp của chị KC thì tính ra năm giáp tý lại là 1982
        thay đổi nội dung bởi: hanhxd84, 06-03-11 lúc 14:16
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      16. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "hanhxd84" về bài viết có ích này:

        samana (11-04-14),tranduyquang (09-01-14)

      17. #39
        Tham gia ngày
        Feb 2009
        Bài gửi
        1,658
        Cảm ơn
        286
        Được cảm ơn: 3,320 lần
        trong 1,208 bài viết

        Default

        À, điểm năm bị nhầm, đấy là năm 1924 Giáp Tí, ngày Lập Xuân là ngày Giáp Dần (dương lịch 5.2.1924 đồng thời là 1 tháng 1 âm lịch).

        Ý tôi muốn nói là ngày 11 âm lịch sau ngày Giáp Dần đó là ngày Giáp Tí, ngày 21 âm lịch sau ngày Giáp Tí là ngày Giáp Tuất.

        Viết nhầm 1924 thành 1994, bây giờ mới có bạn phát hiện ra Cám ơn hanhxd84 nhé.

        Các năm Giáp Tí dĩ nhiên là 1864, 1924, 1984.

      18. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "kimcuong" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),samana (11-04-14),tranduyquang (09-01-14)

      19. #40
        Tham gia ngày
        Feb 2009
        Bài gửi
        1,658
        Cảm ơn
        286
        Được cảm ơn: 3,320 lần
        trong 1,208 bài viết

        Default

        và với bảng 60 hoa giáp của chị KC thì tính ra năm giáp tý lại là 1982
        Điều này thì không phải thế. Tôi chỉ viết theo "Tuần" (1 tuần của Hoa Giáp là 10 ngày) thế thôi, chẳng dính dáng gì đến năm cả. Mà cũng lạ là bạn diễn ra thành 1982?

        Nhưng có điều là, các bảng năm và lục thập hoa giáp đều xác định rõ ràng, không thể tự qui diễn khác được, nếu có gì thì do viết sai mà thôi.

      20. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "kimcuong" về bài viết có ích này:

        hanhxd84 (06-03-11),samana (11-04-14),tranduyquang (09-01-14),trung1521980 (01-01-14)

      Trang 4/8 đầuđầu ... 23456 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Nhập môn Tử Bình
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 17
        Bài mới: 18-11-17, 00:47
      2. Căn bản Huyền không Đại quái
        By namphong in forum Phong thủy II
        Trả lời: 34
        Bài mới: 09-01-16, 16:10
      3. Cách chọn ngày giờ tốt căn bản
        By nguyen kim yen in forum Trạch cát
        Trả lời: 20
        Bài mới: 02-10-13, 13:31
      4. Sách Tử Bình - Tác giả Trúc Lâm Tử
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 12
        Bài mới: 10-01-13, 12:23
      5. Tử vi nhập môn
        By Tuvi in forum Tử vi
        Trả lời: 4
        Bài mới: 19-09-09, 16:59

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •