Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 3/4 đầuđầu 1234 cuốicuối
    kết quả từ 21 tới 30 trên 34
      1. #21
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        761
        Cảm ơn
        276
        Được cảm ơn: 950 lần
        trong 464 bài viết

        Default

        To Hieunv!
        Chỉ có tailieu Tam nguyên thủy pháp đồ kỳ,nhưng vướng mấy đồ hình Thoitu không đưa hình lên được:

        Tam nguyên thủy pháp đồ kỳ

        壬子癸山丙午丁向之正局,須收庚酉 方兌卦來水謂之先天水,又收未坤申 坤卦來水過堂到目角接謂之後天水, 水來得長去得遠者,謂之財丁全備之 法也,若收著巽卦之水來者最凶,謂 天劫水。
        水流出庚酉辛卦者謂之破先天,主能 幼丁,如水流出未坤申卦者謂之破後 ,主能破財損女口也,天劫在辰巽已 ,地刑在未坤申方,曜殺在卯辰已位 大凡收庚酉辛水,未坤申水接出巽口 乙口為最佳。
        Nhâm tử quý sơn bính ngọ đinh hướng chi chính cục, tu thu canh dậu tân phương đoái quái lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu vị khôn thân phương khôn quái lai thủy quá đường đáo mục giác tiếp vị chi hậu thiên thủy, thủy lai đắc trường khứ đắc viễn giả, vị chi tài đinh toàn bị chi thủy pháp dã, nhược thu trứ tốn quái chi thủy lai giả tối hung, vị chi thiên kiếp thủy.

        Thủy lưu xuất canh dậu tân quái giả vị chi phá tiên thiên, chủ năng tổn ấu đinh, như thủy lưu xuất vị khôn thân quái giả vị chi phá hậu thiên, chủ năng phá tài tổn nữ khẩu dã, thiên kiếp tại thần tốn dĩ, địa hình tại vị khôn thân phương, diệu sát tại mão thần dĩ vị, đại phàm thu canh dậu tân thủy, vị khôn thân thủy tiếp xuất tốn khẩu hoặc ất khẩu vi tối giai.


        未坤申山丑艮寅向之正局,須收壬子 方坎卦之來水謂之先天水,又收辰巽 方巽卦之來水謂之後天水,祇收兩水 會合內局出艮口外局出甲方,或不論 外局出甲亦佳 也,出副水口艮亦可也,天劫在甲卯 位,地刑在壬子癸方,曜殺在卯辰酉 ,若甲艮之來水謂黃泉絕水,甲來謂 之沖撞,艮來謂之殺人,黃泉大凶, 滅丁口,壬 子癸水來出辰巽已方者謂之破後天, 婦人易得婦女病,甚者血崩難產墮胎 事,主可能重婚,若卯方之水來沖入 目角者謂之桃花水,主出婦人淫亂, 水沖入亦 同,至久必敗,大凡此局須收壬與癸 來,又收辰巽已水來到接出甲方或艮 為最佳。
        Vị khôn thân sơn sửu cấn dần hướng chi chính cục, tu thu nhâm tử quý phương khảm quái chi lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu thần tốn dĩ phương tốn quái chi lai thủy vị chi hậu thiên thủy, kỳ thu lưỡng thủy hội hợp nội cục xuất cấn khẩu ngoại cục xuất giáp phương, hoặc bất luận nội ngoại cục xuất giáp diệc giai dã, xuất phó thủy khẩu cấn diệc khả dã, thiên kiếp tại giáp mão ất vị, địa hình tại nhâm tử quý phương, diệu sát tại mão thần dậu vị, nhược giáp cấn chi lai thủy vị hoàng tuyền tuyệt thủy, giáp lai vị chi trùng chàng, cấn lai vị chi sát nhân, hoàng tuyền đại hung, năng diệt đinh khẩu, nhâm tử quý thủy lai xuất thần tốn dĩ phương giả vị chi phá hậu thiên, chủ phụ nhân dịch đắc phụ nữ bệnh, thậm giả huyết băng nan sản đọa thai đẳng sự, chủ khả năng trọng hôn, nhược mão phương chi thủy lai trùng nhập mục giác giả vị chi đào hoa thủy, chủ xuất phụ nhân dâm loạn, tử thủy trùng nhập diệc đồng, chí cửu tất bại, đại phàm thử cục tu thu nhâm dữ quý thủy lai, hựu thu thần tốn dĩ thủy lai đáo tiếp xuất giáp phương hoặc cấn khẩu vi tối giai.


        甲卯乙山庚酉辛向之正局須收丑艮寅 良卦之來水謂之先天水,又收丙午丁 離卦之水到謂之後天水,先天丁後天 財,內局出辛口外局出乾口,如此謂 財丁兩全之水 法也,或內外局皆出辛口或皆出乾口 亦為最佳之局也,若出壬口者為次等 水口,比辛乾少次之,須要對正丙方 來由壬而出方為合局也,大凡不論何 之立向者皆 以先天水明顯為重,但於立東向西卦 以後天之水收得來明顯為重,天劫在 乾亥位,地刑在未坤申方,曜殺在寅 申亥位,此局大凡收丑艮寅水來,又 丙午丁水到 接出辛口大吉之局也,若單收著正午 之水來者即為桃花禍水。
        Giáp mão ất sơn canh dậu tân hướng chi chính cục tu thu sửu cấn dần phương lương quái chi lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu bính ngọ đinh phương ly quái chi thủy đáo vị chi hậu thiên thủy, tiên thiên đinh hậu thiên tài, nội cục xuất tân khẩu ngoại cục xuất kiền khẩu, như thử vị chi tài đinh lưỡng toàn chi thủy pháp dã, hoặc nội ngoại cục giai xuất tân khẩu hoặc giai xuất kiền khẩu giả diệc vi tối giai chi cục dã, nhược xuất nhâm khẩu giả vi thứ đẳng chi thủy khẩu, bỉ tân kiền thiểu thứ chi, tu yếu đối chính bính phương lai do nhâm nhi xuất phương vi hợp cục dã, đại phàm bất luận hà sơn chi lập hướng giả giai dĩ tiên thiên thủy minh hiển vi trọng, đãn vu lập đông hướng tây quái giả dĩ hậu thiên chi thủy thu đắc lai minh hiển vi trọng, thiên kiếp tại tuất kiền hợi vị, địa hình tại vị khôn thân phương, diệu sát tại dần thân hợi vị, thử cục đại phàm thu sửu cấn dần thủy lai, hựu thu bính ngọ đinh thủy đáo tiếp xuất tân khẩu đại cát chi cục dã, nhược đan thu trứ chính ngọ phương chi thủy lai giả tức vi đào hoa họa thủy.


        辰巽已山戌乾亥向之正局須收未坤申 坤卦來水謂之先天水,又收庚酉辛方 卦之來水謂之後天水,先天丁,後天 財,來去之水須要長秀潤澤兩水曲環 目角接對艮口 而出,如此謂之財丁兩全之水法或出 方亦可,向乾向坎者只怕乾坎之風須 防之,子水酉水不宜來,此兩水來謂 之桃花水,天劫位在壬子癸方,地刑 庚酉辛方, 曜殺在酉乙卯方,天劫曜殺之水不宜 ,來者可能出癲狂血光,滅丁之災, 局大凡收未坤申水來又收庚辛之水到 目角接出艮口大吉之局,水若由艮方 坤者,坤方 宜聚大埤乃三元反局先平後吉也反局 卦皆有也,艮流坤名山水流地。
        Thần tốn dĩ sơn tuất kiền hợi hướng chi chính cục tu thu vị khôn thân phương khôn quái lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu canh dậu tân phương đoái quái chi lai thủy vị chi hậu thiên thủy, tiên thiên đinh, hậu thiên tài, lai khứ chi thủy tu yếu trường tú nhuận trạch lưỡng thủy khúc hoàn đáo mục giác tiếp đối cấn khẩu nhi xuất, như thử vị chi tài đinh lưỡng toàn chi thủy pháp hoặc xuất quý phương diệc khả, hướng kiền hướng khảm giả chích phạ kiền khảm chi phong tu yếu phòng chi, tử thủy dậu thủy bất nghi lai, thử lưỡng thủy lai vị chi đào hoa thủy, thiên kiếp vị tại nhâm tử quý phương, địa hình tại canh dậu tân phương, diệu sát tại dậu ất mão phương, thiên kiếp diệu sát chi thủy bất nghi lai, lai giả khả năng xuất điên cuồng huyết quang, diệt đinh chi tai, thử cục đại phàm thu vị khôn thân thủy lai hựu thu canh tân chi thủy đáo mục giác tiếp xuất cấn khẩu đại cát chi cục, thủy nhược do cấn phương lưu khôn giả, khôn phương nghi tụ đại bì nãi tam nguyên phản cục tiên bình hậu cát dã phản cục mỗi quái giai hữu dã, cấn lưu khôn danh sơn thủy lưu địa.


        戌乾亥山辰巽已向之正局須收丙午丁 離卦之來水謂之先天水,又收丑艮寅 艮卦之來水謂之後天水,水來得長去 得遠皆潤澤者為妙,兩水到堂會合由 口直出者謂之 財丁兩全之水法,此局乃收山出殺之 法,或內局出巽外局出乙或出乙口, 收正艮方之水來過堂,由正坤位出口 者謂之反局水法也,坤方水尾有聚大 者為佳,無 聚水亦可用,天劫在甲卯乙位,地刑 丙午丁方,曜殺在寅午亥位,此局大 收丙丁離卦水來,又收丑艮寅水艮卦 水到接對巽口直出者大吉之局也。
        Tuất kiền hợi sơn thần tốn dĩ hướng chi chính cục tu thu bính ngọ đinh phương ly quái chi lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu sửu cấn dần phương cấn quái chi lai thủy vị chi hậu thiên thủy, thủy lai đắc trường khứ đắc viễn giai nhuận trạch giả vi diệu, lưỡng thủy đáo đường hội hợp do tốn khẩu trực xuất giả vị chi tài đinh lưỡng toàn chi thủy pháp, thử cục nãi thu sơn xuất sát chi phương pháp, hoặc nội cục xuất tốn ngoại cục xuất ất hoặc xuất ất khẩu, hoặc thu chính cấn phương chi thủy lai quá đường, do chính khôn vị xuất khẩu giả vị chi phản cục thủy pháp dã, khôn phương thủy vĩ hữu tụ đại bì giả vi giai, vô tụ thủy diệc khả dụng, thiên kiếp tại giáp mão ất vị, địa hình tại bính ngọ đinh phương, diệu sát tại dần ngọ hợi vị, thử cục đại phàm thu bính đinh ly quái thủy lai, hựu thu sửu cấn dần thủy cấn quái thủy đáo tiếp đối tốn khẩu trực xuất giả đại cát chi cục dã.

        庚酉辛山甲卯乙向之正局須收辰巽已 巽卦之來水謂之先天水,又收壬子癸 坎卦之來水謂之後天水,先天丁,後 天財,出口須應立向配合之或出甲出 出艮皆可用 之,若卯水射入者謂之沖心桃花水主 婦女淫亂,男人致癆病,若卯水沖來 浸於厝後對酉方出口,或酉水直沖厝 後來轉由厝前卯位出口者,謂之遊魂 花水,主出 婦女淫亂能與外人私奔,其家至久退 ,天劫位丑艮寅方,地刑在辰巽已方 曜殺在酉辰已位,此局大凡收辰巽已 方巽卦之水來,又收壬子癸水到接出 應局配合大 吉,如此謂之財丁兩全之水法。
        Canh dậu tân sơn giáp mão ất hướng chi chính cục tu thu thần tốn dĩ phương tốn quái chi lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu nhâm tử quý phương khảm quái chi lai thủy vị chi hậu thiên thủy, tiên thiên đinh, hậu thiên tài, xuất khẩu tu ứng lập hướng phối hợp chi hoặc xuất giáp xuất ất xuất cấn giai khả dụng chi, nhược mão thủy xạ nhập giả vị chi trùng tâm đào hoa thủy chủ xuất phụ nữ dâm loạn, nam nhân trí lao bệnh, nhược mão thủy trùng lai du tẩm vu thố hậu đối dậu phương xuất khẩu, hoặc dậu thủy trực trùng thố hậu lai chuyển do thố tiền mão vị xuất khẩu giả, vị chi du hồn đào hoa thủy, chủ xuất phụ nữ dâm loạn năng dữ ngoại nhân tư bôn, kỳ gia chí cửu thối bại, thiên kiếp vị sửu cấn dần phương, địa hình tại thần tốn dĩ phương, diệu sát tại dậu thần dĩ vị, thử cục đại phàm thu thần tốn dĩ phương tốn quái chi thủy lai, hựu thu nhâm tử quý thủy đáo tiếp xuất khẩu ứng cục phối hợp đại cát, như thử vị chi tài đinh lưỡng toàn chi thủy pháp.

        丑艮寅山未坤申向之正局須收戌乾亥 乾卦水之來謂之先天水,又收甲卯乙 震卦之水到謂之後天水,水來得長去 得遠皆潤澤者謂之財丁兩全之水法, 出坤口由堂面 直出者,主能出貴,先天水長來者主 丁興旺多賢,後天水長來者主發大財 若水由丁口〈副水口〉而出者主有多 財丁少,出坤謂之正水口,正副有別 格局自然有 差矣,天劫位在丙午丁方,地刑在庚 辛位,曜殺在寅午申位,此局大凡收 與乙之來水,又收戌乾亥方乾卦水接 出坤口為最佳之局,坤位有聚大埤者 最上佳之 局。(武汉看风水:www.jsjs123.com
        Sửu cấn dần sơn vị khôn thân hướng chi chính cục tu thu tuất kiền hợi phương kiền quái thủy chi lai vị chi tiên thiên thủy, hựu thu giáp mão ất phương chấn quái chi thủy đáo vị chi hậu thiên thủy, thủy lai đắc trường khứ đắc viễn giai nhuận trạch giả vị chi tài đinh lưỡng toàn chi thủy pháp, thủy xuất khôn khẩu do đường diện trực xuất giả, chủ năng xuất quý, tiên thiên thủy trường lai giả chủ xuất đinh hưng vượng đa hiền, hậu thiên thủy trường lai giả chủ phát đại tài, nhược thủy do đinh khẩu 〈 phó thủy khẩu 〉 nhi xuất giả chủ hữu đa tài đinh thiểu, xuất khôn vị chi chính thủy khẩu, chính phó hữu biệt tắc cách cục tự nhiên hữu soa hĩ, thiên kiếp vị tại bính ngọ đinh phương, địa hình tại canh dậu tân vị, diệu sát tại dần ngọ thân vị, thử cục đại phàm thu giáp dữ ất chi lai thủy, hựu thu tuất kiền hợi phương kiền quái thủy tiếp xuất khôn khẩu vi tối giai chi cục, khôn vị hữu tụ đại bì giả vi tối thượng giai chi cục. ( vũ hán khán phong thủy: www. jsjs123. com )
        thay đổi nội dung bởi: thoitu, 15-03-13 lúc 10:45
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "thoitu" về bài viết có ích này:

        hieunv74 (15-03-13),sonthuy (15-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      3. #22
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        hieunv sẽ xem lại đoạn này của lão post lên, nhưng mấy đoạn trước: tam dương thủy khẩu chỉ nói về cách luận Ngũ hành, xuất quái hay không xuất quái, chính vận hay không chính vận là chính

        theo hieunv thì, tam dương hao hao giống như NKPG, nếu nói đúng phải nói là phép biến hào xác định thủy khẩu thì đúng hơn (biến hào: hào sơ, hào nhị , hào tam --> thủy lưu: hào thượng -> hào trung -. hào sơ).

        Vì không có tài liệu sâu, nên khó nói hết là tam dương hay hay không, ví nó khá xung đột với "kim long" thủy khẩu, vì 2 pháp này đều dùng lý số hà lạc 1-6, 2-7, 3-8, 4-9 để luận cả.

        Mong các lão cho ý kiến thêm.

        Thân
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "hieunv74" về bài viết có ích này:

        thucnguyen (19-03-13)

      5. #23
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Tam nguyên thủy pháp đồ kỳ
        壬子癸山丙午丁向之正局,須收庚酉 方兌卦來水謂之先天水,又收未坤申 卦來水過堂到目角接謂之後天水,  來得長去得遠者,謂之財丁全備之法 ,若收著巽卦之水來者最凶,謂 天劫水。水流出庚酉辛卦者謂之破先 ,主能 幼丁,如水流出未坤申卦者謂之破後 主能破財損女口也,天劫在辰巽已 ,地刑在未坤申方,曜殺在卯辰已位 凡收庚酉辛水,未坤申水接出巽口乙 為最佳。
        1. Nhâm, tý quý sơn – Bính ngọ đinh hướng
        Nhâm tý quý sơn [khôn tiên thiên, khảm hậu thiên] - bính ngọ đinh hướng chi chính cục, tu thu canh dậu tân phương đoài quái [khảm tiên thiên, đoài hậu thiên] lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu Mùi khôn thân phương khôn quái [tốn tiên thiên, khôn hậu thiên] lai thủy quá đường đáo mục giác tiếp vị chi hậu thiên thủy, thủy lai đắc trường khứ đắc viễn giả, vị chi tài đinh toàn bị chi thủy pháp dã, nhược thu trứ tốn quái chi thủy lai giả tối hung, vị chi thiên kiếp thủy/ hung thủy.

        # [Khảm sơn – Ly hướng] – thủy pháp!
        * Thủy Lai

        + Khảm hậu thiên sơn thu khảm tiên thiên thủy /tức tại đoài hậu thiên (@ Canh, dậu, tân phương)].
        + Khảm hậu thiên cũng là Khôn tiên thiên vị: Khôn tiên thiên sơn thu khôn hậu thiên thủy (@ Mùi Khôn thân phương).
        + Theo tam hợp phái: Khảm là ngũ hành thủy – Thủy trường sinh tại THÂN, đế vượng tại TÝ/khảm & Mộ tại Thìn, tuyệt tại Tị: nên nhược thu trứ tốn quái chi thủy lai giả tối hung – Mộ, tuyệt thủy lai hướng là tối hung – Vị thiên kiếp thủy!

        TUY NHIÊN, theo Hà Lạc đồ hình
        [4][9][2]
        [3][x][7]
        [8][1][6]
        Khảm sơn (1), Ly hướng (9) = thập hợp; tiếp đến, luận tiếp: “Long yếu hợp hướng, hướng hợp thủy, thủy hợp tam cát vị;
        - Long tại càn (6) hợp sơn (1) – quan hệ sinh thành/ Khôn tiên thiên phối cấn tiên thiên;
        - Thủy tốn (4) hợp hướng (9) – quan hệ sinh thành / Càn tiên thiên phối đoài tiên thiên;
        - Long tại càn (6) hợp thủy tốn (4) – hợp thập / Cấn tiên thiên phối đoài tiên thiên.

        Nếu bỏ qua tam hợp phái trong Tam dương thủy khẩu, thì hướng Ly thu thủy phương tốn cũng hợp tiên thiên, hà đồ thủy thủy. Sao lại hung khi thu thủy tốn?

        * Thủy Khứ
        Thủy lưu xuất canh dậu tân quái giả vị chi phá tiên thiên, chủ năng tổn ấu đinh, như thủy lưu xuất vị khôn thân quái giả vị chi phá hậu thiên, chủ năng phá tài tổn nữ khẩu dã, thiên kiếp tại thần tốn dĩ, địa hình tại Mùi khôn thân phương, diệu sát tại mão thần dĩ vị, đại phàm thu canh dậu tân thủy, vị khôn thân thủy tiếp xuất tốn khẩu hoặc ất khẩu vi tối giai.

        + Khảm hậu tiên sơn: mà thủy lưu xuất tại khảm tiên thiên/ đoài hậu thiên – giả vị chi (báo cho biết về) phá tiên thiên.

        + Khảm hậu thiên sơn/ khôn tien thiên sơn: mà thủy lưu xuất vị khôn thân [khôn hậu thiên] - giả vị chi phá hậu thiên chủ năng phá tài tổn nữ khẩu 


        --> Khảm sơn-ly hướng: Đại phàm thu canh dậu tân [khảm tiên thiên] thủy, mùi khôn thân [khôn hậu thiên] thủy, tiếp xuất tốn khẩu ất khẩu [Mộ phương thủy – tam hợp phái] vi tối giai/rất Tốt, quý, hay。

        Hihihihi
        thay đổi nội dung bởi: hieunv74, 16-03-13 lúc 13:31
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "hieunv74" về bài viết có ích này:

        sonthuy (17-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      7. #24
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi thoitu Xem bài gởi
        To Hieunv!
        Chỉ có tailieu Tam nguyên thủy pháp đồ kỳ,nhưng vướng mấy đồ hình Thoitu không đưa hình lên được:

        [SIZE="5"]Tam nguyên thủy pháp đồ kỳ
        Lão thôi tu ơi, lão có thể gửi mấy cái đồ hình đó qua e-mail, để hieunv upload lên được không? hieunv74@gmail.com

        Nếu không có gì thay đổi, chiều 21/3 này hieunv sẽ vào sài gòn để uống bia cùng lão nhé.

        Cám ơn Lão, hihihi
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "hieunv74" về bài viết có ích này:

        thucnguyen (19-03-13)

      9. #25
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        761
        Cảm ơn
        276
        Được cảm ơn: 950 lần
        trong 464 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi hieunv74 Xem bài gởi
        Lão thôi tu ơi, lão có thể gửi mấy cái đồ hình đó qua e-mail, để hieunv upload lên được không? hieunv74@gmail.com

        Nếu không có gì thay đổi, chiều 21/3 này hieunv sẽ vào sài gòn để uống bia cùng lão nhé.

        Cám ơn Lão, hihihi
        Tam nguyên thủy pháp là Càn khôn quốc bảo Long môn bát cục.
        Khi nào Hieunv vào Saigon nhớ mang USB nhé!Thoitu sẽ đưa tailieu cho,nhiều lắm!
        Hẹn gặp sau!
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "thoitu" về bài viết có ích này:

        hieunv74 (16-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      11. #26
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi thoitu Xem bài gởi
        Tam nguyên thủy pháp là Càn khôn quốc bảo Long môn bát cục.
        Chính xác: Tam nguyên thủy pháp là LONG MÔN BÁT CỤC - Sơn thủy Tiên hậu thể dụng!

        2. Mùi khôn thân (khôn hậu) sơn – Sửu cấn dần (cấn hậu) hướng
        未坤申山丑艮寅向之正局,須收壬子 坎卦之來水謂之先天水,
        又收辰巽方巽卦之來水謂之後天水, 收兩水會合內局出艮口外局出甲方,
        或不論外局出甲亦佳也,出副水口艮 可也,
        天劫在甲卯位,地刑在壬子癸方,曜 在卯辰酉,
        若甲艮之來水謂黃泉絕水,甲來謂 之沖撞,艮來謂之殺人,
        黃泉大凶,滅丁口,壬子癸水來出辰 已方者謂之破後天,
        婦人易得婦女病,甚者血崩難產墮胎 ,主可能重婚,
        若卯方之水來沖入 目角者謂之桃花水,主出婦人淫亂,
        水沖入亦同,至久必敗,大凡此局須 壬與癸來,
        又收辰巽已水來到接出甲方或艮為最 。

        # [Khôn sơn – Cấn hướng] – thủy pháp!
        . Mùi khôn thân sơn - sửu cấn dần hướng chi chính cục, tu thu nhâm tý quý phương khảm quái chi lai thủy vị chi tiên thiên thủy, hựu thu thìn tốn dĩ phương tốn quái chi lai thủy vị chi hậu thiên thủy, kỳ thu lưỡng thủy hội hợp nội cục xuất cấn khẩu ngoại cục xuất giáp phương, hoặc bất luận nội ngoại cục xuất giáp diệc giai dã, xuất phó thủy khẩu cấn diệc khả dã, thiên kiếp tại giáp mão ất vị, địa hình tại nhâm tý quý phương, diệu sát tại mão thìn dậu vị, nhược giáp cấn chi lai thủy vị hoàng tuyền tuyệt thủy, giáp lai vị chi trùng chàng, cấn lai vị chi sát nhân, hoàng tuyền đại hung, năng diệt nhân đinh.
        . Nhâm tý quý thủy lai xuất thìn tốn dĩ phương giả vị chi phá hậu thiên, chủ phụ nhân dịch đắc phụ nữ bệnh, thậm giả huyết băng nan sản đọa thai đẳng sự, chủ khả năng trọng hôn, nhược mão phương chi thủy lai trùng nhập mục giác giả vị chi đào hoa thủy, chủ xuất phụ nhân dâm loạn, tử thủy trùng nhập diệc đồng, chí cửu tất bại, đại phàm thử cục tu thu nhâm dữ quý thủy lai, hựu thu thìn tốn dĩ thủy lai đáo tiếp xuất giáp phương hoặc cấn khẩu vi tối giai.

        * Thủy Lai
        + Khôn hậu thiên sơn thu khôn tiên thiên thủy /tức tại khảm hậu thiên (@ Nhâm, Tý, Quý phương)].
        + Khôn hậu thiên cũng là Tốn tiên thiên vị: Tốn tiên thiên sơn thu tốn hậu thiên thủy (@ Thìn Tốn Tị phương).

        --------- chỗ này hieunv chưa hiểu CÁCH PHỐI NỘI THỦY KHẨU & NGOẠI THỦY KHẨU:
        + Theo tam hợp phái: Khôn là ngũ hành thổ – Thổ trường sinh tại THÂN, đế vượng tại TÝ/khảm & Mộ tại Thìn, tuyệt tại Tị.

        Nhưng trong phần luận trên: dùng TỊ trường sinh -> Dậu đến vượng ->mộ tại sửu -> tuyệt tại Cấn/dần ??????? [nhờ lão nào biết chỗ này chi thêm cho đề, theo đệ thì, bài đã tam sao thất bản chỗ này. Vì nếu trường sinh tại Tị thì Tốn/tị là trường sinh/ còn giáp/mão là thai; ất/thìn là dưỡng – thu thủy Thìn tốn là dưỡng, sinh thủy; còn sao thiên diệc tại mão, thìn, dậu – mão khôn có thể phạm bát sát, chứ thìn-dưỡng, dậu – đế vượng thì sao???]
        Kết quả tiếp theo là luận -> Sửu cấn phương là phương mộ khố, nên nếu thủy phương quý/Giáp đến là hoàng tuyền đại hung cho nhân đinh.
        ---------------------

        * Thủy khứ
        + Khôn hậu tiên/Tốn tiên thiên sơn: mà thủy lưu xuất tại Tốn hậu thiên (Thìn, tốn) – giả vị chi (báo cho biết về) phá hậu thiên.

        ==> Khôn sơn-Cấn hướng: Đại phàm thu Nhâm Tý quý [khôn tiên thiên] thủy, Thìn tốn [Tốn hậu thiên] thủy, tiếp xuất giáp khẩu/ cấn khẩu [Mộ phương thủy vi tối giai/rất Tốt, quý, hay。
        thay đổi nội dung bởi: hieunv74, 16-03-13 lúc 15:36
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "hieunv74" về bài viết có ích này:

        sonthuy (17-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      13. #27
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Ví dụ: Càn long, tý sơn kiêm quý thu thủy Khôn phương: - NHẠN BAY ĐÁP XUỐNG HỒ.

        [IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/Tam-duong-thuy--Ty-son-kiem-Quy_thu-Khon-thuy_zpsfe59172b.jpg[/IMG]
        thay đổi nội dung bởi: hieunv74, 16-03-13 lúc 15:54
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      14. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "hieunv74" về bài viết có ích này:

        sonthuy (17-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      15. #28
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Ví dụ 2: Càn long, tý sơn - nGỌ hướng, thu thủy Khôn phương đổ trái ra thìn: - PHƯỢNG HOÀNG NGẬM THƠ.

        [IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/Tam-duong-thuy--Ty-son-Ngo-Huong_thu-Khon-thuy_zps71fbe470.jpg[/IMG]
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      16. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "hieunv74" về bài viết có ích này:

        sonthuy (17-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      17. #29
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        761
        Cảm ơn
        276
        Được cảm ơn: 950 lần
        trong 464 bài viết

        Default

        Hà lạc thủy pháp
        转载:河洛水法


        天一生水
        地六成之
        天一生壬水,地六癸成之。先天乾纳 、坤纳癸、癸,地也;壬,天也。一 一成,夫妇之道。天地交泰,万物发 生。坟茔得此水成者,故主富贵。断 :“子癸二水生六指,周聚澄凝发富 ;寅水长生旺丁财,龙真局秀贵自来 。”
        先天而后成,乾三爻属阳,万物资始 坤六爻属阴,万物资生。坎得乾之阳 在内,离得坤之阴爻在中,故坎为中 男,离为中女,乃后天之夫妇/坟茔得此堂局。主大富贵。“壬水骤 堪救贫,文武全才为公卿。”
        Thiên nhất sinh thủy

        Địa lục thành chi

        Thiên nhất sinh nhâm thủy, địa lục quý thành chi. Tiên thiên kiền nạp nhâm, khôn nạp quý, quý, địa dã; nhâm, thiên dã. Nhất sinh nhất thành, phu phụ chi đạo. Thiên địa giao thái, vạn vật phát sinh. Phần oanh đắc thử thủy thành giả, cố chủ phú quý. Đoạn viết: "Tử quý nhị thủy sinh lục chỉ, chu tụ rừng ngưng phát phú quý; dần thủy trường sinh vượng đinh tài, long chân cục tú quý tự lai."

        Tiên thiên nhi hậu thành, kiền tam hào chúc dương, vạn vật tư thủy; khôn lục hào chúc âm, vạn vật tư sinh. Khảm đắc kiền chi dương hào tại nội, ly đắc khôn chi âm hào tại trung, cố khảm vi trung nam, ly vi trung nữ, nãi hậu thiên chi phu phụ / phần oanh đắc thử đường cục. Chủ đại phú quý."Nhâm thủy sậu phú kham cứu bần, văn vũ toàn tài vi công khanh."


        地二生火
        天七成之
        地二生丁火,天七丙成之。丁纳兑, 纳艮,少男少女,夫妇相配。丁寄离 之位,南极老人一星下照丁地,坟茔 有此堂局,主少年发达,寿考遐龄。 丁水朝来南极星,男女康龄最多寿。 丁二水名赦文,少年为官转公卿。”
        丁生而丙成,丙,艮也;丁,兑也。 为山,兑为泽,故得山泽通气之局。 在九紫之傍,太微一星下照丙地,丙 水朝来,定主富贵双全,人财两旺。 丙水朝来多福寿,皇恩浩荡叨原宥。 丁赦文家无祸,八个归元水最秀。”
        Địa nhị sinh hỏa

        Thiên thất thành chi

        Địa nhị sinh đinh hỏa, thiên thất bính thành chi. Đinh nạp đoái, bính nạp cấn, thiểu nam thiểu nữ, phu phụ tương phối. Đinh ký ly minh chi vị, nam cực lão nhân nhất tinh hạ chiếu đinh địa, phần oanh hữu thử đường cục, chủ thiểu niên phát đạt, thọ khảo hà linh."Đinh thủy triêu lai nam cực tinh, nam nữ khang linh tối đa thọ. Bính đinh nhị thủy danh xá văn, thiểu niên vi quan chuyển công khanh."

        Đinh sinh nhi bính thành, bính, cấn dã; đinh, đoái dã. Cấn vi sơn, đoái vi trạch, cố đắc sơn trạch thông khí chi cục. Bính tại cửu tử chi bàng, thái vi nhất tinh hạ chiếu bính địa, bính thủy triêu lai, định chủ phú quý song toàn, nhân tài lưỡng vượng."Bính thủy triêu lai đa phúc thọ, hoàng ân hạo đãng thao nguyên hựu. Bính đinh xá văn gia vô họa, bát cá quy nguyên thủy tối tú."


        天三生木

        地八成之
        天三生甲木,地八乙成之。甲,阳木 乙,阴木。甲,乾也;乙,坤也。乙 ,乾也,非小可。太阴乙星赤在右, 阳衡一星赤在左,二星夹辅,故催官 一。“乙水朝来可催官,状元宰相姓 扬;名利显达多富贵,招得皇姑满心 欢。”
        先生后成,甲乃东方之阳木,天干之 ,乙木次之,时令仲春,天帝司甲, 甲水朝来与众水不同。北斗第五星下 照,主文章之府,宰相之宫。“甲水 来发富贵,乙向得之实为美;蜚声魁 状元郎,盖世文章人惊畏。”
        Thiên tam sinh mộc

        Địa bát thành chi

        Thiên tam sinh giáp mộc, địa bát ất thành chi. Giáp, dương mộc; ất, âm mộc. Giáp, kiền dã; ất, khôn dã. Ất mộc, kiền dã, phi tiểu khả. Thái âm ất tinh xích tại hữu, dương hành nhất tinh xích tại tả, nhị tinh giáp phụ, cố thôi quan đệ nhất."Ất thủy triêu lai khả thôi quan, trạng nguyên tể tương tính danh dương; danh lợi hiển đạt đa phú quý, chiêu đắc hoàng cô mãn tâm hoan."

        Tiên sinh hậu thành, giáp nãi đông phương chi dương mộc, thiên kiền chi thủ, ất mộc thứ chi, thì lệnh trọng xuân, thiên đế ti giáp, cố giáp thủy triêu lai dữ chúng thủy bất đồng. Bắc đấu đệ ngũ tinh hạ chiếu, chủ văn chương chi phủ, tể tương chi cung."Giáp thủy triêu lai phát phú quý, ất hướng đắc chi thực vi mỹ; phỉ thanh khôi đệ trạng nguyên lang, cái thế văn chương nhân kinh úy."



        地四生金
        天九成之

        地四生辛金,天九庚成之。辛纳巽, 纳震。震,长男;巽,长女。夫妇相 ,秉镇主事。辛水朝来,乃文章之府 ,天乙贵人之治。丙有文昌一星下照 地。“辛水主秀发文昌,少年科第姓 香。更有如花女人貌,翰林学士称龙 光。”
        庚,震也,震为雷。辛,巽也,巽为 。雷动风散,故称鼓舞。庚在龙德之 傍,有二星赤下照庚地。凡庚水朝来 ,定产威武权谋之士,忠勇果毅之人 应此坟茔者,震龙庚水也。“催官武 ,取贵亦难。艮龙庚水,富堪敌国。 雷动天潢,才堪文武。”
        Địa tứ sinh kim

        Thiên cửu thành chi

        Địa tứ sinh tân kim, thiên cửu canh thành chi. Tân nạp tốn, canh nạp chấn. Chấn, trường nam; tốn, trường nữ. Phu phụ tương phối, bỉnh trấn chủ sự. Tân thủy triêu lai, nãi văn chương chi phủ, thiên ất quý nhân chi trì. Bính hữu văn xương nhất tinh hạ chiếu tân địa."Tân thủy chủ tú phát văn xương, thiểu niên khoa đệ tính danh hương. Canh hữu như hoa nữ nhân mạo, hàn lâm học sĩ xưng long quang."

        Canh, chấn dã, chấn vi lôi. Tân, tốn dã, tốn vi phong. Lôi động phong tán, cố xưng cổ vũ. Canh tại long đức chi cung bàng, hữu nhị tinh xích hạ chiếu canh địa. Phàm canh thủy triêu lai, định sản uy vũ quyền mưu chi sĩ, trung dũng quả nghị chi nhân. Ứng thử phần oanh giả, chấn long canh thủy dã."Thôi quan vũ sĩ, thủ quý diệc nan. Cấn long canh thủy, phú kham địch quốc. Lôi động thiên hoàng, tài kham văn vũ."


        此八局龙真穴的,水绕砂关,莫大之 ,所以发福更大、更悠久。凡遇此八 ,乃《河图》之生成。所以各局开载 于右,天一生水,地六成之;地二生 ,天七成之; 天三生木,地八成之;地四生金,天 成之;天五生土,地十成之。水火木 分于四方,土居五行之中。罗经无戊 己,故五十不用。圣人用此以画卦, 理用之神如 灵。一生一成,反覆详明。水之来去 均关祸福。依水立向,丁财两旺。水 向错,百事见祸。水从天生,地以收 之。收吉则吉,收凶则凶。天地之道 东西南北。 先圣即以此训人皂白。志者受授,明 天地之道,总不出于东方甲乙木、南 丙丁火、西方庚辛金、北方壬癸水。 所以癸水来立壬向;壬水来立癸向, 生数而发富 贵,得成数而旺人丁。

        Thử bát cục long chân huyệt đích, thủy nhiễu sa quan, mạc đại chi cục, sở dĩ phát phúc canh đại, canh du cửu. Phàm ngộ thử bát cục, nãi 《 hà đồ 》 chi sinh thành. Sở dĩ các cục khai tái vu hữu, thiên nhất sinh thủy, địa lục thành chi; địa nhị sinh hỏa, thiên thất thành chi; thiên tam sinh mộc, địa bát thành chi; địa tứ sinh kim, thiên cửu thành chi; thiên ngũ sinh thổ, địa thập thành chi. Thủy hỏa mộc kim phân vu tứ phương, thổ cư ngũ hành chi trung. La kinh vô mậu kỷ, cố ngũ thập bất dụng. Thánh nhân dụng thử dĩ họa quái, địa lý dụng chi thần như linh. Nhất sinh nhất thành, phản phúc tường minh. Thủy chi lai khứ, quân quan họa phúc. Y thủy lập hướng, đinh tài lưỡng vượng. Thủy triêu hướng thác, bách sự kiến họa. Thủy tòng thiên sinh, địa dĩ thu chi. Thu cát tắc cát, thu hung tắc hung. Thiên địa chi đạo, đông tây nam bắc. Tiên thánh tức dĩ thử huấn nhân tạo bạch. Chí giả thụ thụ, minh hồ thiên địa chi đạo, tổng bất xuất vu đông phương giáp ất mộc, nam phương bính đinh hỏa, tây phương canh tân kim, bắc phương nhâm quý thủy. Sở dĩ quý thủy lai lập nhâm hướng; nhâm thủy lai lập quý hướng, đắc sinh sổ nhi phát phú quý, đắc thành sổ nhi vượng nhân đinh.

        《洛书》天一生水
        地二生火
        天一生坎水,地六乾成之。坎,先天 坤,见后天之乾,为之先后天相见。 得一白,乾得六白。乾在天门之左, 奎宿居其所。乾水朝来,故出状元、 相。“乾水第一最为上,午龙子向北 内;若见乾峰侵入云,马上金阶富贵 大。”
        地二生坤火,天七兑成之。坤得二黑 兑得七赤,二黑水克七赤火,不吉。 ,老母;兑,少女;左右离,离,中 女。此为三女成群,不能添下。坤向 右得贪狼水上堂,虽富,酉水先到, 来打搓,是以此一局,先圣亦言平常 。
        《 lạc thư 》 thiên nhất sinh thủy

        Địa nhị sinh hỏa

        Thiên nhất sinh khảm thủy, địa lục kiền thành chi. Khảm, tiên thiên chi khôn, kiến hậu thiên chi kiền, vi chi tiên hậu thiên tương kiến. Khảm đắc nhất bạch, kiền đắc lục bạch. Kiền tại thiên môn chi tả, khuê túc cư kỳ sở. Kiền thủy triêu lai, cố xuất trạng nguyên, tể tương."Kiền thủy đệ nhất tối vi thượng, ngọ long tử hướng bắc cực nội; nhược kiến kiền phong xâm nhập vân, mã thượng kim giai phú quý đại."

        Địa nhị sinh khôn hỏa, thiên thất đoái thành chi. Khôn đắc nhị hắc, đoái đắc thất xích, nhị hắc thủy khắc thất xích hỏa, bất cát. Khôn, lão mẫu; đoái, thiểu nữ; tả hữu ly, ly, trung nữ. Thử vi tam nữ thành quần, bất năng thiêm hạ. Khôn hướng tả hữu đắc tham lang thủy thượng đường, tuy phú, dậu thủy tiên đáo, tiền lai đả tha, thị dĩ thử nhất cục, tiên thánh diệc ngôn bình thường.


        天三生木
        地四生金
        天三生震木,地八艮成之。震,三碧 艮,八白。震为雷,艮为山。先天之 在东北,后天艮居之。故喜艮水朝来 ,谓之物还原主。贪狼水归宗,主人 富贵。“艮水朝来天市宿,富堪敌国 等闲;卯向得此砂水秀,黄甲声名当 世传。”
        坤四生巽金,天九离成之。巽,四绿 离,九紫。巽,长男;离,中女。左 得长男。巽喜震,得夫妇相配。忌午 ,为破军。必须三午七未,方云合法 “午未二水朝,主大富贵。午艮水主 贵显,庚卯未向相宜。龙虎抱卫水拱 ,公侯卿相无疑。”

        Thiên tam sinh mộc

        Địa tứ sinh kim

        Thiên tam sinh chấn mộc, địa bát cấn thành chi. Chấn, tam bích; cấn, bát bạch. Chấn vi lôi, cấn vi sơn. Tiên thiên chi chấn tại đông bắc, hậu thiên cấn cư chi. Cố hỉ cấn thủy triêu lai, vị chi vật hoàn nguyên chủ. Tham lang thủy quy tông, chủ nhân tài phú quý."Cấn thủy triêu lai thiên thị túc, phú kham địch quốc phi đẳng nhàn; mão hướng đắc thử sa thủy tú, hoàng giáp thanh danh đương thế truyện."

        Khôn tứ sinh tốn kim, thiên cửu ly thành chi. Tốn, tứ lục; ly, cửu tử. Tốn, trường nam; ly, trung nữ. Tả hữu đắc trường nam. Tốn hỉ chấn, đắc phu phụ tương phối. Kỵ ngọ, vi phá quân. Tất tu tam ngọ thất vị, phương vân hợp pháp."Ngọ vị nhị thủy triêu, chủ đại phú quý. Ngọ cấn thủy chủ phú quý hiển, canh mão vị hướng tương nghi. Long hổ bão vệ thủy củng, công hầu khanh tương vô nghi."



        《洛 书》四大局,乃与《河图》四局相同 但先天四局,二阴二阳无驳杂。《洛 》四局,一净阴,一净阳,坎与震, 此二局尽善尽美。唯地二生坤火一局 全无意味。 地四生巽金一局,最忌者,巽向午水 为破军,在所不宜。全得左卯右庚二 来去,又得来水相救。最喜者,午与 未合,必须午水三分,未水七分,此 后天生成之 法,又合雷风相薄,主大发富贵。若 未水,则三房受害,主风声而败。
        《洛书》乃出自禹王,禹见龟负纹而 ,背有卦纹,方知治水之法。治后, 龟背 壳上有紫白黄绿黑碧赤之点数,头向 ,得九点紫色;尾在北,得一点白色 左东,得三点碧色;右西,得七点赤 色;前右足西南,得两点黑色;前左 东南,得四 点绿色;后右足西北,得六点白色; 左足东北,得八点白色;背脊中,见 点黄色;肚腹下,见十点淡黄色。是 以圣人见景生情,作《洛书》以示后 ,故作“戴 九履一,左三右七,二四为肩,六八 足,五十为中宫”。而后用八卦以配 ,内多一中宫,所为九宫八卦是也。

        《 lạc thư 》 tứ đại cục, nãi dữ 《 hà đồ 》 tứ cục tương đồng. Đãn tiên thiên tứ cục, nhị âm nhị dương vô bác tạp. 《 lạc thư 》 tứ cục, nhất tịnh âm, nhất tịnh dương, khảm dữ chấn, thử nhị cục tẫn thiện tẫn mỹ. Duy địa nhị sinh khôn hỏa nhất cục, toàn vô ý vị. Địa tứ sinh tốn kim nhất cục, tối kỵ giả, tốn hướng ngọ thủy, vi phá quân, tại sở bất nghi. Toàn đắc tả mão hữu canh nhị thủy lai khứ, hựu đắc lai thủy tương cứu. Tối hỉ giả, ngọ dữ vị hợp, tất tu ngọ thủy tam phân, vị thủy thất phân, thử hợp hậu thiên sinh thành chi pháp, hựu hợp lôi phong tương bạc, chủ đại phát phú quý. Nhược vô vị thủy, tắc tam phòng thụ hại, chủ phong thanh nhi bại.

        《 lạc thư 》 nãi xuất tự vũ vương, vũ kiến quy phụ văn nhi xuất, bối hữu quái văn, phương tri trì thủy chi pháp. Trì hậu, tưởng quy bối xác thượng hữu tử bạch hoàng lục hắc bích xích chi điểm sổ, đầu hướng nam, đắc cửu điểm tử sắc; vĩ tại bắc, đắc nhất điểm bạch sắc; tả đông, đắc tam điểm bích sắc; hữu tây, đắc thất điểm xích sắc; tiền hữu túc tây nam, đắc lưỡng điểm hắc sắc; tiền tả túc đông nam, đắc tứ điểm lục sắc; hậu hữu túc tây bắc, đắc lục điểm bạch sắc; hậu tả túc đông bắc, đắc bát điểm bạch sắc; bối tích trung, kiến ngũ điểm hoàng sắc; đỗ phúc hạ, kiến thập điểm đạm hoàng sắc. Thị dĩ thánh nhân kiến cảnh sinh tình, tác 《 lạc thư 》 dĩ kỳ hậu nhân, cố tác"Đái cửu lý nhất, tả tam hữu thất, nhị tứ vi kiên, lục bát vi túc, ngũ thập vi trung cung" . Nhi hậu dụng bát quái dĩ phối chi, nội đa nhất trung cung, sở vi cửu cung bát quái thị dã.

        P/s:Thiếu mấy đồ hình không đưa lên được!
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      18. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "thoitu" về bài viết có ích này:

        hieunv74 (16-03-13),sonthuy (17-03-13),thucnguyen (19-03-13)

      19. #30
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi hieunv74 Xem bài gởi
        Hà Đồ Nạp Thủy Pháp 1,
        THIÊN 1 SINH THỦY

        Bính Sơn Nhâm hướng, Quí Dần thủy chầu về
        Đoán viết; Tý Quí [1] nhị thủy sinh lục [6] chỉ,
        Đoàn tụ ngưng trừng phát phú quí,
        Dần thủy trường sinh vượng đinh tài
        Long chân cục tú quí tự lai
        [IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/TamDuongThuy-1-6_01_zps070fbabf.jpg[/IMG]
        Tritri.
        Càn nạp, phối với Nhâm/ Khôn nạp quý : thiên địa định vị!
        Tiên thiên kiền nạp nhâm, khôn nạp quý, quý, địa dã; nhâm, thiên dã.
        "Bính Sơn Nhâm hướng, Quí Dần thủy chầu về
        &
        Đinh Sơn Quí Hướng, Nhâm thủy chầu về
        "
        Nhất sinh nhất thành, phu phụ chi đạo. Thiên địa giao thái, vạn vật phát sinh. Phần oanh đắc thử thủy thành giả, cố chủ phú quý.
        thay đổi nội dung bởi: hieunv74, 24-03-13 lúc 17:27
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 3/4 đầuđầu 1234 cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Bát sơn quyết pháp
        By nguyen kim yen in forum Phong Thủy I
        Trả lời: 17
        Bài mới: 28-08-13, 07:07
      2. Huyền không yếu quyết
        By thoitu in forum Phong thủy II
        Trả lời: 0
        Bài mới: 01-06-12, 20:30
      3. Hà tri quyết
        By thoitu in forum Nhân tướng học
        Trả lời: 0
        Bài mới: 03-05-12, 11:41
      4. Bài ca quyết đoán giờ sinh
        By thoitu in forum Tử vi
        Trả lời: 1
        Bài mới: 08-12-11, 01:26
      5. Trả lời: 0
        Bài mới: 15-02-11, 15:46

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •