PDA

View Full Version : 64 quẻ Hà Lạc



htruongdinh
09-09-09, 13:01
QUẺ SỐ 1: Quẻ Kiền hay Bát Thuần Kiền (kiền kiền)

Ðại cương:

Tên Quẻ: Kiền là Kiện (khỏe mạnh), thuộc tiết tháng 4.

Lời tượng

THIÊN HÀNH KIỆN. Quân tử dĩ tự cường bất túc

Lược nghĩa

Trời đi rất mạnh (theo độ chu thiên). Người quân tử lấy đất mà gắng sức, chẳng hề ngừng nghỉ.

(Trời hay thiên nhiên, tạo hóa, quân tử là danh từ cổ chỉ người tri thức có tài có đức).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất hoặc Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất, Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn.

Lại sanh từ tháng 2 đến trước tháng 8 là được mùa sanh, hưởng phúc đức. Dù ở hào vị kém cũng vẫn tốt. Nếu không được tuổi Nạp giáp và không được mùa sanh, thì dù ngồi hào vị tốt cũng vẫn là người vất vả long đong và kiêu trá nữa.

THƠ RẰNG:

Vận kiền công nghiệp ai bì

Rồng bay chín cõi Nam Nhi thỏa lòng.

Hào 1:

Tiềm long vật dụng Ý hào : Ðức tính kín đáo, nên thủ thường. Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh, không nôn nao về danh lợi. Mệnh không hợp thì ở nương náu, địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức(3) gặp gỡ trở ngại, nên lùi bước. Giới sĩ (4) Trí tuệ, lật đật. Nhà buôn ế ẩm. Chỉ thầy -Tu , thầy pháp an vui. Ðàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì sẽ xẩy ra lỗi lầm tai họa. KIỀN biến thành CẤU nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn lây.

Hào 2:

Hiện long tại điền , lợi kiến Ðại Nhân. Ý hào : Người có đức lớn, gặp thời hiển đạt, làm cho thiên hạ tin tưởng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP - CÁCH: cũng thẳng thắn làm điều phải, được phúc được lộc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức gặp người trên sáng suốt hiểu mình. Giới sĩ : Dỗ cao, Nhà nông thu hoạch, Buôn bán có lời , Nhà tu thêm hạnh. Người thường gặp quí nhân dẫn dắt Nữ Mạng được chồng làm nên giầu sang.

Hào 3:

Quân tử chung nhật kiền kiền, tịnh dịch nhược (5)lệ, vô cữu. Ý hào : nên ra sức lo lắng siêng năng, bổ chỗ thiếu, sửa chỗ lầm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : người rất ngay thẳng công bằng, chăm lo đường học vấn và việc thực hiện, nên khó đến đâu cũng hóa ra dễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : lúc chăm lúc lười , thiếu thận trọngvà động tác nóng nẩy.

XEM TUẾ - VẬN : _ Quan chức phải kiêm nhiệm công việc phồn tạp, cẩn thận lắm mới tránh được sơ sót. _Giới sĩ chưa gặp vận đạt, thi cử khó khăn. _ Người thường tất tả ngược xuôi , đồng tiền khó kiếm , mọi việc nên xét kỹ rồi hãy làm kẻo thua thiệt. _ Nữ mạng : tính nóng, hình khắc, khó yên bề nội trợ

Hào 4:

Hoặc dược tại UYÊN, VÔCỮU. Ý hào : Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động

MỆNH - HỢP - CÁCH :tuỳ cơ đi hay ngừng,tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời, người có chí học thì nên danh khoa bảng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dù có muốn phú quí , rút cục không thành vì tính đa nghi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức chờ nhiệm vụ, _ Giới sĩ : chờ thời _ Người thường : mọi việc trì nghi, Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi - lạc.

Hào 5:

Phi long tại thiên,lợi kiến Ðại nhân. Ý hào : người có đức vị lớn thì mới sứng đáng. Tư cách nhỏ mọn ngồi hào này chỉ thêm vất vả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập đại , công danh hưởng dại phú quý .

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó đương nổi nhiệm vụ tuy chí lớn nhưng khó toại nguyện.

XEM - TUÉ - VẬN : _ Quan chức nên danh nên giá. _Giới sĩ gặp cơ hội tiến thân, lên cao . _Người thường gặp quí nhân đề cử, hoặc dựa thần thế lớn, hoặc xây dựng cung điện. _ Nữ mạng : nắm quyền đàn ông , khó tránh cô đơn binh khắc . _ Nếu số sấu thì Diềm - hung ,quan - sự lôi thôi

Hào 6:

Kháng long hửu hối. Ý hào : răn nên lưu ý khi đã bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.

MỆNH - HỢP - CÁCH :Tuy ngôi quí đấy nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường , tự răn giới thì giầu sang còn có thể bền

MỆNH - KHÔNG - HỢP :tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc không thành . NỮ MẠNG hung hãn, việc nhà bê bối.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên lùi bước kẻo khi bị cắt chức. _ Giới sĩ được đề bật lên cao rồi bị bẻ gẫy sau. _ Người thường cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa

htruongdinh
09-09-09, 13:03
QUẺ SỐ 2: Quẻ Khôn hay là Khôn Vi Địa (khôn khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Khôn là thuận (Thuận lợi, hiền từ) thuộc tiết tháng 10.

Lược nghĩa

Cái thể lực của trái đất (dày, thuận, bao dung) tượng trưng cho đạo Khôn. Người quân tử lấy đấy mà lập đức cho dày để dung chở mọi vật.

Hà Lạc giải đoán

- Những tuổi nạp giáp:

Ất hay Quý: Mùi, Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.

- Nếu sanh tháng 10 thì chắc chắn làm chức vị lớn (ngày xưa là bậc đại thần) danh cao đức hậu. Nếu sanh không đúng mùa, lại ngồi hào vị kém, thì cũng làm chủ nhân ông điền sản, hưởng phúc lộc thọ. Thầy tư thì phước dày. Nữ mãng thì hiếu hòa, chồng sang con quý.



THƠ RẰNG:

Cá đầy nước,

Hoa đầy đường.

Giai nhân ngọc đẹp,

Ngựa thuận dong cương.

Đất dày chở vật

Tiến bước huy hoàng

Hào 1:

Lý sương,Kiên- băng chí Ý hào : Khí âm mới sinh nên dè dặt bước tiến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuổi nhỏ được học hành , lớn lập công danh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán , ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức đề phòng tai họa xiểm nịnh dèm pha. _ Giới sĩ bị ghen ghét _ Người thường phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có NỮ - MẠNG là đại hưng gia nghiệp.

Hào 2:

Trực , phương , đại, bất tập, vô bất lợi. Ý hào : Ðức lớn đến tuyệt mức

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người trung chính có danh vọng to,địa vị lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là ngườitrung thực ưa hoạt động và giữ trọng trách ở nơi hương lý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng cao. _ Giới sĩ đỗ đạt nổi tiếng. _ Người thường tiền dư thóc sẵn , đàn bà hiền lương kởi gia.

Hào 3:

Hàm chương khả trinh, hoặctòng vương sự, vô thành hữu chung. Ý hào : Người có đức hàm súc điều hay vẻ đệp

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học vấn đầy đủ , thành một tiêu biểu của thời đạivà suốt đời vinh lộc chứa chan.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ trung hậu , dấu tài ẩn danh, biết người , biết ta , tử tế.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức thăng trật. _ Giới sĩ hẹn ngày thành danh . _ Người thường lo toan khéo, thu hoạch lợi tức. Nữ mạng thì là đửc phu.

Hào 4:

Quát nang vo cữu, vô - dư. Ý hào : Nên tự thủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lànhnhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được , chỉ nên tính việc ích lợi nhỏ mà thôi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn thận phác yhực no cơm , ấm áo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên thủ thường ,chưa thăng trật . _ Giới sĩ chưa đỗ đạt chưa tiến bước . _ Người thường công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vén, giữ mức thường thì tránh được tai nạn. Nữ mạng hiền hòa yên vui gia đình.

Hào 5:

Hoàng thường , nguyên cát Ý hào : Khen đức tính của người vừa trung trực vừa thuận với thời thế, nên hưởng đại thiên , đại cát.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thì khoa bảng cao danh ( vàng ngày xưa là nói bảng vàng, nhà vàng hay họ TÔN THẤT, chữ NGUYÊN là Giải - nguyên , Bình nguyên.)

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn hậu công bằng chính trực, biết lui , không ai hiềm nghi, được hưởng lộc dồi dào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được tuyển dụng vào phủ nội. _ Giới sĩ được vinh danh lớn. _ Người thường mọi việc yên ổn, thu hoạch tài lợi. Nữ mạng là đức phụ.

Hào 6:

Long chiến vu dã, kỳ huyết huyền hoàng. Ý hào : Âm cực , xẩy ra tai họa .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm tướng lãnh ra trận lập được công, nhưng quan sĩ chết nhiều, hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị, hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trênthích lớn ham công, ý kiến không nhất định , xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết hoặc nữa khổ về kiện tung hình ngục.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức bị hành xích biếm phạt _ Giới sĩ tuy ngòi bút vẫy vùng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền, _ Người thường phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong .

htruongdinh
09-09-09, 13:10
QUẺ SỐ 3: Quẻ Truân hay là Thủy Lôi Truân (khảm chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Truân là nan (khó khăn, nhưng rồi có cơ hội).

Thuộc tháng 6.

Lời tượng

Văn Lôi Truân, Quân Tử Dĩ Kinh Luân.

Lược nghĩa

Mây sấm là quẻ Thuần (rối ren, gian truân).

Người quân tử phải sửa sang việc chính trị (ví như hệ thống các đường tơ để dệt thành vải trên khung cửi).

Hà Lạc giải đoán

- Những tuổi nạp Giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Ngọ, Thân, Tuất.

- Lại sanh vào tháng 6 là cách công danh, phú quý. Sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng được hưởng phúc dày. Những tháng khác thì kém.

THƠ RẰNG:

Ra tay gỡ mối Kinh Luân

Trước nguy sau vững, gió xuân ôn hòa.

Hào 1:

Bàn hoàn. Lợi cư trinh, lợi kiến hầu. Ý hào : Thời buổi khó khăn. Tiến thì làm việc dân việc nước.Lui thì giữ phận mình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Xứng đáng ngôi vị lớn. Chỉ ngại rằng không phải thời thái bình thì hay bị kẹt vào nơi hiểm trở.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên giữ mình làm điều chính tất cũng có uy quyền , được trọng vọng . Nhưng giả quyết công việc hay có tính nghi hoặc , chậm chạp thiếu quả quyết.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quanchúc được lựa chọn , tu nghiệp tiến bộ. _ Giới sĩ Gặp quí nhân minh được nghĩa lý. _ Người thường nên thủ phận, nghĩ kỹ đừng vọng động mà rắc rối. Nữ mạng tốt hưng gia được.

Hào 2:

Truân như chiên như , Thừa mã ban như (I). Phi khấu, hôn cấu. Ý hào : Tả trạng thái tiến lên thì sợ phiền lụy, nhưng theo thì có đường lối .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù trước cô đơn sau không cô đơn, trước khốn đốn sau không khốn đốn. Ở nơi xóm làng cũng là người hiền sĩ, ở nơi hang núi cũng giữ được tiết nghĩa của bậc Nữ lưu , của kẻ sĩ chịu nghèo.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì quên nơi gầnnhờ nơi xa, tránh người thân , tìm người sơ, dù được bậc Tôn trưởng thu dụng, cũng bị kẻ dưới nghờ nghét.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : dược sắp hạng đổi chức vụ( ngày xưa được lên chức Ngũ mã hoặc Ngự bình.) _ Giới sĩ : tiến thủ gian nan. _ Người thường việc hôn nhân tuy dùng dằng rồi cũng vui vẻ. Số sấu găp hào này thì xẩy ra liên can kiện tụng, đường đi trở ngại tiến thoái truân - chiên.

Hào 3:

Tức lộ vô ngu, duy nhập vu Lâm trung. Quân tư cơ bất như xả ,vãng lận. Ý hào : Ðừng đi liều , mua lấy khổ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ cố thủ, thuận chiều yên việc để tránh cơn hiểm nghèo.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì phiêu lưu mạo hiểm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị hạch sách vì tham nhũng. _ Giới sĩ : bị đình đốn bôi nhọ. _ Người thường bị tai ương giam cầm. Thủ phận an thường là hơn.

Hào 4:

Thừa mã ban như , cầu hôn cấu , vãng cát vô bất lợi. Ý hào : Ði cầu người hiền tài để ra tay cứu buổi gian truân và được hài lòng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là người hiền tài sau gặp vị lãnh đạo sáng suốt, được len chức lớn. Không phải cầu cạnh ai mà người ta tìm đến mình . Nữ mạng thì chồng sang con quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ly hương lập nghiệp , vìtính nhu nhươc nên dù gặp quí nhân tiến dần mà cũng chẳng làm nên công trạng gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng thưởng. _ Giới sĩ : có cơ tiến đại , dịp may tự nhiên đến. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mưu việc toại ý , đại khái được bạn bè giúp đỡ , kết giao đẹp đẽ.

Hào 5:

Truân kỳ cao. Tiểu trinh cát. Ðại trinh hưng. Ý hào : Dù có đức cũng khó xem xét hết bên dưới, sựnghiệp không mở rộng được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lòng muốn ban ơn cứu giúp người cũng chỉ đạt được kết quả nhỏ thôi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chỉ thích làm lớn lập công to, càng thêm tai hạo.

XEM - TUẾ - VẬN : Mọi sự không nên nóng nẩy làm liều, phải suy xét đắn đo thì mới tránh được tai nạn.

Hào 6:

Thừa mã ban như . Khấp huyết liên như. Ý hào : Tiến lên thì chẳng biết đi đâu, lo sợ vô cùng.

MỆNH - HỢP- CÁCH : Thì cũng tiến trước lùi sau, chí chẳng kiên chì,bác cổ thông kim mà công danh chẳng toại. Sinh trưởng ở đời buồn bực , già khổ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì thân thích bị hình thương, hôn nhân cô khắc.

XEM - TUẾ - VẬN : Ðương vinh liền thấy nhục. _ Quan chức : phòng bị dèm pha. _ Giới sĩ : phòng bị hạ nhục. _ Người thường : phòng tổn thiệt. Xấu nữa thì tổn thọ, có tang cha mẹ.

htruongdinh
09-09-09, 13:13
QUẺ SỐ 4: Quẻ Khôn hay là Sơn Thủy Mông (cấn khảm)

4.Sơn thủy mông

Ðại cương:

Tên quẻ: Mông là Muội (còn ngu tối cần được hướng dẫn).

Thuộc tháng 8.

Lời tượng

Sơn hạ xuất tuyền: Mông, Quân tử dĩ quả hạnh dục đức.

Lược nghĩa

Dưới núi, suối mới chảy ra là quẻ Mông (trẻ thơ). Người quân tử lấy đấy mà giữ nết cho quả quyết, nuôi đức cho cao.

(Suối mới chảy ra chưa có hướng nhất định).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi được nạp Giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ.

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh vào tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tiến thoái ý chưa quyết,

Lòng ngờ việc chưa thành.

Muốn nên danh và lợi

Đợi buổi nhất dương sinh.

(Quẻ phục tháng 11).

Hào 1:

Phát mông. Lợi dụng hình nhân, dụng thoát trất cốc dĩ vãng lận. Ý hào : Nói rõ đường lối hay phương pháp dạy trẻ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Gần bậc tôn quí , chuyên cần đức nghiệp, có khi không dùng lối mưu cần danh lợi, hay văn bằng ngạch trật, mà đi con đường biên soạn QUỐC SỬ, thiết lập điển hình, chẳng nắm quyền hành gì mà nắm thưởng phạt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người lương dân thiện sĩ túc y túc thực, không bị gian nan gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : là giáo giới, vân giới pháp luật gia. _ Giới sĩ : bắt đầu thi cử. _ Người thường hay bị quan tụng , xích mích với bạn bè tranh đấu can qua, thị phi ám muội. Số xấu hay bị hình án.

Hào 2:

Bao mông cát , nạp phụ cát, tử khắc gia. Ý hào : làm đúng đạo thầy thì tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : là bậc đại hiền, đại lượng bao đồng được mọi việc, giữ hòa khí với mọi người, trunghiếu vẹn toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng khởi gia lập nghiệp, vợ đảm con quí.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thủ phận. _ Giới sĩ : học trò sinh viên nên vào sư phạm. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mọi việc đều nên, hôn nhân tốt lành, sinh nở khoẻ mạnh, động tĩnh bình an.

Hào 3:

Vận dụng thủ nữ, kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi. Ý hào : nói về kẻ yếu hèn, dễ bán rẻ thân phận, không đáng cho thu nạp.

MỆNH - HỢP - CÁCH : dù là người học rộng biết nhiều có danh lợi , nhưng cũng chỉ là bọn bỏ gốc cầu ngọn, phải chánh theo tà. Nữ mạng là số sủng thiếp. Làm ni cô hoặc ca kỹ thì cũng yên thân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : có thói thâm hiểm, khua môi múa lưỡi, nhiều hư ít thực, bòn tẩu bụi đời, lao lực tâm thân.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tham nhũng nhục nhã. _ Giới sĩ : bỏ học trốn nghề. _ Người thường : đeo tiếng thị phi, hoặc mang họa tửu sắc thanh âm. Ðại để nên yên tịnh, đề phòng mọi việc.

Hào 4:

Khốn mông , lận. Ý hào : nói cái hại không biết làm thân với người giỏi để học.

MỆNH - HỢP - CÁCH : tuy có tài nhưng khó gặp được người lãnh đạo sáng suốt, cú thui thủi giữ tiết lấy một mình và uổng tài ở nơi hẻo lánh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : ít giao thiệp , hay khoe khoang, hiếm con cháu , chỉ nên làm tăng đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : không người đõ đầu không cổ cánh, chậm thăng thưởng. _ Giới sĩ : không ai đề cử, khó tiến thân. _ Người thường : lạnh nhạt nhân tình kinh doanhtrở ngạị, Ðại để yên tĩnh thì hơn, vọng động có hại.

Hào 5:

Ðồng mông , cát. Ý hào : nói cách dùng người tài phải chí thành thì công nghiệp trị nước mới có kết quả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : trẻ tuổi minh mẫn, đứng tuổi khiêm cung. Tuổi thanh xuân đỗ đạt thành tài nhờ phúc ấm tổ tiên, được kêu chọn ra coi dân, trị nước , việc làm trôi chảy .

MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng an thường thủ phậnhòa quang đồng trần, không điều tiếng gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Thì mọi người đều vừa lòng toại ý.

Hào 6:

Kích mông . Bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có danh vị lợi lộc, hoặc sớm được tuyển dụng, lập chiến công, hoặc làm những chức ( thời xưa là Tiết chế binh sư , chủ quan hình ngục )

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người có chí khí , không sợ đảm nhiệm việc lớn, không lừa dối trách vụ nhỏ. Hoặc làm hào lý có quyền hành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ việc ngăn giặc. _ Giới sĩ : lập công bắt được giặc cướp. _ Người thường : phòng kiện tụng tranh dành, bị trộm cắp hay nô bộc làm hại.

htruongdinh
09-09-09, 17:46
QUẺ SỐ 5: Quẻ Nhu hay là Thủy Thiên Nhu (khảm kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: Nhu là thuận (mềm dẻo, đợi chờ thời cơ).

Thuộc tháng 8.

Lời tượng

Văn thương ư thiên: Nhu. Quân tử dĩ ẩm thực yến lạc.

Lược nghĩa

Mây lên trên trời là quẻ Nhu (sắp mưa, hãy đợi) người quân tử lấy đấy cứ ăn uống an vui (tu dưỡng để chờ thời).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp Giáp:

Giáp: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

Lại sanh tháng 8 là cách phú quý. Cần được số âm dương, Nguyên đường, Quẻ Hào hợp cách là đúng số tốt.

THƠ RẰNG:

Vỗ chèo, bơi miết trên sông,

Trước sau chưa rõ vận mông dở hay

Chiếc roi cầm sẵn trên tay.

Chuyến đi mừng sẽ thu nay vẻ vang

Hào 1:

Nhu vu giao. Lợi dụng hằng, vô cữu. Ý hào : Sự hiểm trở còn ở xa xôi, chưa nên biến đổi gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thanh liêm công chính, giữ chức nhàm ở đất xa ngoài thành thị.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ẩn dật nơi núi rừng, hưởng lộc tuỳ phận , tuỳ duyên, không dính dáng vào đường vinh nhục hỷ nộ của áng công danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : an thường thủ phận. _ Giới sĩ : Tiến bước bằng đường lối vòng ngoài, cũng đi tới nhưng không thối ý. _ Ngường thường : nên thủ thường để tránh tai hại. Người mất chôn nghĩa địa xa.

Hào 2:

Nhu vu sa. Tiểu hữu ngôn, chung cát. Ý hào : Người có phận sự đã bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : là quý nhân, gặp quí nhân ( chữ SA ngày xưa nói về Tể tướng đi kinh lý ngoài bãi cát, đê điều, hoặc tướng quân ở nơi sa tràng ).

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi kua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị dư luận xuyên tạc. _ Giới sĩ : thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa. _ Người thường : bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Ðại để việc gì cũng nên thong thả đợi quí nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.

Hào 3:

Nhu vu nê.Tri khấu chí. Ý hào : Bản thân đã đi tới gần hiểm trở, phải tự thủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lợi danh vẫn nơm nớp lo buồn, khu khu không sao thoát được những trần ai lận đận.

KHÔNG - HỢP - CÁCH : Thì quen thói ngang ngạnh, thân đi vào hiểm trở, chảng nghe lời thẳng , tin miệng nói sằng, mên bị lao đao ở nơi chông gai rậm rạp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị bãi giáng. _ Giới sĩ : bị hạ nhục ,không sao ngoi lên được. _ Người thường : phòng bị trộm cướp bóc lột. Ði thuyền phòng bị sóng gió , chìm đắm.

Hào 4:

Nhu vu huyết . Xuất tự huyệt. Ý hào : Nên biết tránh sự tai hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : có tài đức , tri cơ, ra khỏi hiểm trở một cách vui vẻ , nhờ đó thân được an toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : bỏ người thân gần người sơ, rời nhà đi lang thang. Bé mồ côi cha mẹ, lớn già làm gia nô cho nhà phú hào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : toàn được thân , tránh tai hại , chẳng vinh , chẳng nhục. _ Giới sĩ : nếu ở đại học thì thành danh , ở trung học thì chưa toại chí. _ Người thường : lại thương tổn , bình phục dần dần. Tù được thả hay phân tán. Bị giam lâu được thân oan. Người đi xa hết bị ràng buộc ở quê người . Số sấu thì nên lùi vào nơi vắng vẻ có thể bị roi vọt đánh đấm, hoặc đàn bà thì đẻ khó, huyết ra , hoặc có tang phục.

Hào 5:

Nhu vu tửu thực ( I ) trinh , cát Ý hào : Giữ đạo lâu năm , việc thành tựu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại quí nhân , công thành danh toại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có tiền giương , thóc vựa, hưởng phúc, ít nhất là y thực sung túc.

XEM- TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lớn , lộc nước hưởng đời. _ Giới sĩ : yến tiệc luôn luôn. _ Người thường : vui mừng thóc vải tăng gia hôn nhân

Hào 6:

Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tam nhân lai. Kinh chi, chung cát. Ý hào : Ðối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham mải công danh, già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiết thiện, không nản lòng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên thủ phận, khiêm tốn ắt được quí nhân đề cử, thoát hiểm nguy.

XEM - TUẾ VẬN : _ Quan chức : được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha. _ Giới sĩ : được vào đại học, dễ bị hiềm nghi. _ Người thường : ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ , đại để thận trọng thì tai tiêu , oan tỏ. Số xấu : nhẹ, bị sửng sốt , nặng giảm thọ.

htruongdinh
09-09-09, 17:51
QUẺ SỐ 6: Quẻ Tụng hay là Thiên Thủy Tụng (kiền khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tụng là Luận (bàn cãi, kiện tụng)

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Thiên dữ thủy vi hành: TỤNG,

Quân Tử dĩ tác sự mưu thủy.

Lược nghĩa

Trời với nước đi trái ngược nhau là Quẻ Tụng (Kiện tụng). Người quân tử lấy đấy mà, hễ làm việc gì, phải mưu tính ngay từ đầu.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2, là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Bước chân vào chỗ chông gai

Thấy ai chảnh hoảnh, gượng cười cho êm.

Hào 1:

Bất vĩnh sở sự, tiểu hửu ngôn , chung cát. Ý hào : Vụ kiện không lâu, mới đầu thì uẩn khuất sau sáng tỏ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : tâm tình sáng suốt , độ lượng tri cơ, toàn được thân, tránh được hại , thuận thời đi vào đường lập ngôn, biên tu Quốc sử, không để tai tiếng gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng biết tuỳ thời liệu việc, làm nên, nhưng chẳng bền bỉ.

XEM TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị dèm pha , biện minh được. _ Giới sĩ : có chút điều tiếng , không hại gì quá. _ Người thường : thị phi , thưa kiện , rồi thân oan được.Có bệnh chẳng thuốc rồi cũng khỏi. Số xấu thì giảm thọ.

Hào 2:

Bất khắc tụng, qui nhi bò; Kỳ ấp nhân , tam bách hộ, vô sảnh. Ý hào : Người đi kiện nhờ còn biết điều , nên tốt lành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc giữ chức ộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giầu, tiền của không gây oan nghiệt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoái mà an phận thì hơn.

XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hưởng lương lộc ở ấp. _ Giới sĩ : bảo thủ kẻo bị tai tiếng . _ Người thường : Nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Ðường và Số Âm Dương không hợpthời thì sấu , có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch , hôn nhân. Nặng nữa thì bị tội trục xuất , trốn tránh , lưu đầy khó về.

Hào 3:

Thực cựu đức , trinh lệ , chung cát . Hoặc tòng vương sự , vô thành. Ý hào : An phận thì tốt lành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.

XEM - TUẾ - VẬN _ Quan chức : vui về nghề nghiệp. _ Giới sĩ : bảo toàn thường phận. _ Người thường : bình an vô sự.

Hào 4:

Bất khắc tụng , phục tức mệnh, du an trinh cát. Ý hào : Biết tự sử, đướng vững thì không lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí cương quyết , lòng tự ái, theo lành , sửa lỗi. Chữ Mệnh , chữ An thì có nghiã là Mệnh quí ,thọ ,an nước , an nhà. Ðàn bà là mệnh phụ , vợ ông lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay chơi nườc chịch, phạm thượng, không xét nghiã lý để tu tỉnh, khó an lành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được phục chức. _ Giới sĩ : tiến thủ. _ Người thường : theo lành , sửa lỗi, tranh được quan tụng. Số xấu thì đề phòng bị đi an trí.

Hào 5:

Tung , nguyên cát. Ý hào : Ðức hay , vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng tài cao. Chữ Nguyên , chữ Chính là rất tốt ( ngày xưa đỗ Tam nguên, làm chức chính khanh ).

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung chinh, khiêm cung tri cơ , cố thủ , ít cũng là nhân sĩ hương thôn.

XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được huy chương, thăng thưởng. _ Giới sĩ : đỗ cao , vinh hiển. _ Người thường : tính toán làm ăn có lợi.

Hào 6:

Hoặc tích chi bàn đái, trung chiêu, tam trị chí. Ý hào : Nên chấm dứt kiện đi, vì trước thắng sau bại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tham công , tiếc lợi, mưu đồ lớn, dám làm , chẳng cần ngó đền danh phận hay đạo lý , nên có thể nhẩy ngồi vị lớn, đoạt lợi cầu may.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Họa sinh nội bộ , hại tới bât ngờ, trước thành sau bại, thân gia khó bảo toàn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ( nếu chức lớn ) thì tiến lùi , thành bại bất thường. _ Giới sĩ : đạt chí. _ Người thường : bị thưa kiện Ðang có tang mà xẩy thưa kiện thì thua thiệt.

htruongdinh
09-09-09, 17:55
QUẺ SỐ 7: Quẻ Sư hay là Địa Thủy Sư (khôn khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Sư là chúng (đám đông, quân đội) gian nan rồi thành công.

Thuộc tháng 7.

Lời tượng

Địa trung hũu thủy: Sư, Quân tử dĩ dung dân súc chúng.

Lược nghĩa

Trong đất có nước là quẻ sư (dân chúng, quân đội). Người quân tử lấy đấy mà dung nuôi dân chúng.

(Nước vững nhờ có đất, binh mạnh nhờ có dân).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

(Chữ SƯ ngày xưa gợi ý: Sư-Phó, Sư-Bảo, Sư-Tướng, Thiên Sư v.v...)

Ngày nay có luật sư, giáo sư v.v...)

THƠ RẰNG:

Sức đám đông, rõ bầy ra,

Vô tâm mà được bao la nắm quyền

Kể ra lãnh đạo rất phiền

Nhưng điều lợi lộc tùy duyên có nhiều

Hào 1:

Chuẩn bị ra quân Ý hào : người hành quân phải rất thận trọng , không thể cẩu thả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có uy danh , dân kính phục , lòng nhân ái ra khắp nơi, chí công vô tư hưởng lộc lâu dài.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tính hay thay đổi, việc làm hay vượt lề lối cũ, hưởng phú quí về trước , sụp đổ về sau.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tận tâm chức vụ, hanh thông. _ Giới sĩ : bài vở trúng , công danh thành. _ Người thường : kinh doanh có kế hoạch, tài lộc tiến. Nếu khinh động sẽ thành ít bại nhiều. Số xấu gặp hiểm trở, giảm thọ.

Hào 2:

Thận trọng trong chuyện dũng người Ý hào : Ðiều binh khiển tướng giỏi, thành công.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quyết mà không ngược ngạo, có ân uy, hoặc là tướng ở ngoài biên mà dân quân nhất trí , hoặc ở tổng hành doanh mà xa gần cảm mến.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ cả trong làng, trên khen dưới mến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ở ngoài được lệnh gọi về trung ương, ở trung tâm đổi ra địa phương, hoặc hành quân bên ngoài. _ Giới sĩ : đỗ ưu , danh thành. _ Người thường : dược quí nhân giúp đỡ , việc thành. Tu hành tiến đạo đức. Nữ mạng tốt , có danh.

Hào 3:

Thất bại vì khinh địch Ý hào : Khinh địch bại trận.

MỆNH - HƠP - CÁCH : Tài sơ đức mỏng, dân chúng không phục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi thọ không dài.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chờ bổ khuyết . _ Giới sĩ : không trở ngại. Nếu sanh tháng 12 thì tốt.

Hào 4:

Lùi quân thì thắng Ý hào : Cầu may mà thắng thì sẽ thất bại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sáng nước bước, liệu việc trước, biết ứng biết từ lúc thời bình, nên tránh được hoạ khi loạn đến ( chữ Tả ngày xưa chỉ chức : Tả tướng , Tả tàò.)

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên lui về chức khiêm nhường hơn, bình dị an cư toàn được thân mệnh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thanh cần nơi hẻo lánh. _ Giới sĩ : đưọc vào nội trú . _ Người thường : an cư lạc nghiệp, hoặc xây dựng cung thất, hoặc cư ngụ nơi xa, tránh được tai họa .

Hào 5:

Thắng lợi được ban khen Ý hào : Nghĩa dùng quân và đạo làm tướng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến quân phải đường, lập công có đức, nó động thì mình ứng, xét kỹ rồi mới phát lệnh, dẹp loạn cứu dân, uy danh nổi như cồn khắp hoàn vũ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ở thôn dã có vườn, gia súc, có học vấn , quyền binh, con lớn quản được việc nhà con nhỏ hay bị chết non.Số xấu thì lai là người có liều làm bậy, vụng về gàn quải.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hoặc ra chấp chính, hoặc có tên tuổi. _ Giới sĩ : dỗ thứ , thành danh. _ Người thường : thuế ruộng ngày cao, uỷ quyền được việc, trẻ con phòng tật ách.

Hào 6:

Ðạo quân hữu mệnh, khai quốc thừa gia, tiểu nhân, vật dụng. Ý hào : Lập công danh đến tột mức, mà không lợi dụng vinh thăng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Bậc đại nhân được ân sủng, hưởng thọ, hoặc lập công to với đất nước, hoặc thừa ơn tổ phụ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ít công tâm , cậy thời ỷ thế khinh rẻ dân lành,có thể chung hoạn nạn mà không chung hưởng lạc, phúc trạch mong manh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : đương quyền lập công. _ Giới sĩ : thành danh kỹ thuật. _ Người thường : nuôi được nhà , kế được tông đường, sanh thêm con cháu. Ðại để : Phòng kể dèm pha mong chiếm vị, vượt quyền.

htruongdinh
09-09-09, 18:08
QUẺ SỐ 8: Quẻ Tỷ hay là Quẻ Thủy Địa Tỷ(khảm khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tỷ là Hóa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển).

Thuộc tháng 7.

Lời tượng

Địa thượng hữu thủy: Tỷ, Tiên vương dĩ kiến vạn quốc, thân chư hầu.

Lược nghĩa

Trên đất có nước là quẻ Tỷ (sánh vai nhau). Đấng Tiên vương (xưa) lấy đất mà xây dựng vạn quốc, thân với chư hầu (các nước nhỏ phụ thuộc).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Rừng cây, xuân tới nơi,

Cánh vật mới thơm tươi.

Hoa nở mừng nơi trú,

Hồng tâm điểm trúng rồi

Hào 1:

Hữu phu, tỷ chi, vô cữu , hữu phu, doanh phẫu, chung lai hữu tha cát. Ý hào : Lấy lòng thành cảm người ngay từ đầu thì về sau không việc gì mà không tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chân thành gặp người quí nhân cho lộc vị.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng nhàn nhã an vui, tu hành lập đức, kỹ nghệ gia nghiệp thành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có chuyển ngạch. _ Giới sĩ : đỗ đạt, được tiến cử. _ Người thường : gặp bạn hiểu biết , việc dễ thành.

Hào 2:

Tỷ chi tự nội , trinh cát. Ý hào : Ðược vị Nguyên thủ xứng đáng. Làm việc vừa chính vừa tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quý hiển , phúc trạch lớn, ngôn hành đều có thực tâm ( Chữ nội ngày xưa gợi ý nội hàn, nội xá, ngày nay nội địa , nội chú.)

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giỏi , được nhà vợ mạnh, dựa thế quý nhân.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ở nội. _ Giới sĩ : thành danh ở trong nước, ở địa phương. _ Người thường : dược nhờ thế lực, kinh doanh đắc ý, nữ mệnh có chồng giỏi.

Hào 3:

Tỷ chi phỉ nhân. Ý hào : Không chọn bạn, rất tổn hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trong chẳng người thân, ngoài không kẻ giúp, dù có lộc vị cũng sợ tuổi thọ kém , và đường con cái khó khăn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Học không thành, hay chơi với bọn vô loại để sinh tai tật, làm bậy bị tổn thương.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : đồng liêu bất hòa, bị lỗi. _ Giới sĩ : truất giáng. _ Người thường : bạn bè làm hại , khí huyết thương tổn. Nữ mệnh lấy chồng du đãng hoặc phá gia, nếu không thì cũng thua kiện, tiền mất tật mang, có tang phục nữa.

Hào 4:

Ngoại tỷ chi, trinh cát . Ý hào : Sánh vai với bên ngoài thật đáng cấp trên mình vừa ngay vừa tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tận tâm với chức vụ. Trong lòng ngoài mặt như in. Phú quý bền lâu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng chính đại, không a dua, không tụ bạ, được tôn trọng nơi xóm làng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh thăng lợi lộc. _ Người thường : ra ngoài được bạn bè giúp đắc lực.

Hào 5:

Hiền tỷ, vương dụng tam khu, thất tiền cầm, ấp nhân bất giới, cát. Ý hào : Có đức thì để cả thiên hạ gần gũi với mình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Rất công rất chính, sử trên đối dưới đều hợp đạo lý . Cao thì ở trung ương, nhỏ nhất cũng ăn lộc quan , ấp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung chính có đạo đức, cô đơn , sau có bạn, trưóc vất vả , sau dễ dàng, dù thế nào cũng vẩn đủ no ấm, văn võ đủ tài.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh thăng. _ Giới sĩ : đỗ đạt , được tiến cử. _ Người thường : Tiên trở hậu thuận.

Hào 6:

Tỷ chi vô thủ, hung. Ý hào : Kém đức thì sao cảm phục được thiên hạ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù văn tài võ giỏi, cũng mất cơ hộirồi, chẳng kịp nữa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giảm thọ ,cô đơn, mất che chở.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : không được lòng dân, nguy. _ Giới sĩ : chẳng ai giúp đơ,õ khó thành danh. _ Người thường : hình khắc , tai ương, kém nữa bị giảm thọ.

htruongdinh
09-09-09, 18:10
QUẺ SỐ 9: Phong Thiên Tiểu Súc (tốn kiền)

Ðại cương:

Tên Quẻ: Tiểu Súc là Tắc (sự bế tắc nhỏ, chờ sắp giải quyết).

Thuộc tháng 11.

Lời tượng

Phong hành thiên thượng: Tiểu Súc Quân Tử dĩ ý văn đức.

Lược nghĩa

Gió đi trên trời là quẻ Tiểu Súc. Người quân tử lấy đấy mà hãy cứ làm đẹp văn đức (để chờ thời mới hành động).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

Tân: Tỵ Mão, Mùi.

Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Trường sơn muốn vượt về thăm.

Con thuyền trăng chiếu, âm thầm quê ta.

Hào 1:

Phục tự đạo. Hà kỳ cửu? Tốt. Ý hào : Tiến mà được điều chính đáng, thế là tốt.

MỆNH - HỢP- CÁCH : Thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói. Trên dưới vùa lòng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ ngiêm chỉnh, không chuộng phù hao, tuy ở chỗ tịch mịch mà không a dua tăng ni .

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nếu đương nghỉ thì được phục chức. _ Giói sĩ : khôi phục nghề tự do. _ Người thường : đi xa trở về.Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.

Hào 2:

Khiên phục, cát. Ý hào : Ðồng đạo cùng đi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Bạn với người hiền, lãnh đạo, đạt chí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay chơi với tiểu nhân, tuy vị có quí, nhưng không làm được việc lớn.

XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : làm trưởng , có đường lên. _ Giới sĩ : là tay lãnh đạo xuất sắc. _ Người thường : cùng bạn, kinh doanh được việc. Số xấu bị liên quan lôi thôi, đâm hỏng việc.

Hào 3:

Dư thoát phúc , phu thê phản mục. Ý hào : Vì cương quá , nên bị có kẻ ghìm lại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ,tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cương quá không nghe lời răn , sẽ bị hại, hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hóa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khítổn thương.

XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : đương vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt , đau chân.Hoặc người nhà bị tật bệnh.

Hào 4:

Hữ phu, huyết khử, dịch xuất, vô cữu. Ý hào : Cảm phục được lòng người nên mọi tai họa đều hết.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người quí lại gặp tri kỷ. Ðược thuyên chuyển tốt, buồn hóa vui, xấu hóa tốt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay nghi hoặc , không định kiến, hoặc bị bệnh chân , hơi độc. Không hòathuận . Buồn lo kể ngày.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được tiến cử, ở lâu được đổi. _ Giới sĩ : hợp chí trên , cửa giời rộng mở. _ Người thường : cảm được nhân tình , kinh doanh tạm được. Số xấu d0ề phòng tổn thương thân thể.

Hào 5:

Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân. Ý hào : Ðức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quí mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.

XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : trên mến, dưới kính,lên chức. _ Giới sĩ : tâm đầu ý hợp, nên danh. _ Người thường : được giúp đỡ, vừa lòng.

Hào 6:

Ký vũ, ký xử, thượng đức tải, phụ,trinh lệ, nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung. Ý hào : Tôn sùng đức mạnh của phe âm là hại đấy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nuôi thân, chứa của dồi dào, không hư tổn gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hễ có lợi danh là có tổn phá. Nữ mệnh thì trắc nết, kém thọ, hay bị tai tật.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : dễ ngã về đường bất chính, tối tăm. _ Giới sĩ : bị bài xích. _ Người thường : bị mắc gian kế, thị phi, nhũng nhiễu, lui bước ở yên thì tránh tai hại.

htruongdinh
09-09-09, 18:14
QUẺ SỐ 10: Thiên Trạch Lý (kiền đoài)

Ðại cương:

Tên Quẻ: Lý là lễ (trật tự, pháp độ thiên nhiên).

Thuộc tháng 3.

Lời tượng

Thượng thiên hạ trạch: Lý. Quân tử dĩ biện thượng hạ, định dân chí.

Lược nghĩa

Trên là trời, dưới là đầm: Quẻ Lý (trật tự). Người quân tử lấy đấy mà phân biệt trên dưới, ấn định chí hướng cho dân.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Nơi này dù chửa an tâm

Mấy hồi kinh hãi tri âm giúp liền

Hào 1:

Tố lý, vãng , vô cữu. Ý hào : Ðạt mục đích mà không dời xa đạo lý.Biết tiến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ đức, chất thực không phù hao. Ðạt chí hướng thì cả thiên hạ sẽ tốt lành, không lộng quyền trên, không hại dân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giữ thiện một mình vậy, đi vào đường văn hóa, thanh tu.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thực hiện , được đường lối , gặp dịp , thăng tiến. _ Giới sĩ : bé được học, lớn được hành,lợi danh thành tựu. Người thường : kinh doanh có kế hoạch, tiền của ngày tăng tiến. Vận xấu có tang phục.

Hào 2:

Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát. Ý hào : Người ẩn dật tự cao.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không đỉnh chung mà cũng không thiếu thốn, có cái vui về điền lý.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thanh nhàn, không vinh mà cũng chẳng nhục, chẳng lo cơm áo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hưu nghỉ tốt lành. _ Giới sĩ : khó hội ngộ. _ Người thường : ở yên, tự túc là hơn , mưu việc gì nên xét kỹ, Số xấu : sống quạnh hiu.

Hào 3:

Diên năng thị, bí (I) năng lý; lý hổ vĩ , điết nhân hung. Vũ nhân vi vu đại quân. Ý hào : Ði đường lối sai , xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tự ý , tự tôn, coi đời chẳng có ai, mưu kế không thành, mà tính cường bạo đã đem hạo đến.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc làm lính đi xa , hoặc bị chột mắt , què cẳng, hoặc ngu hèn yểu chiết.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị cách giáng. _ Giới sĩ : phải đầu hàng , nhục. _ Người thường : kiện tụng , tù ngục, xấu nữa thì gia phá , thân vong.

Hào 4:

Lý hổ vĩ, sóc sóc, chung cát. Ý hào : Tôn lính người trên , được toại ý .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kính thận đối với trên , mềm dẻo thu phục được kẻ bạo cường, người kim , lòng hoài cổ, đổi khó thành dễ, hoá xấu thành tốt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khởi gia khó nhọc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thấy triệu chứng thấy huy hiệu Tướng súy. _ Giới sĩ : đỗ đạt Củ tú. _ Người thường : tuy gặp nguy, nhưng cẩn thận, thoát được. Nữ mệnh hình khắc , bại gia , dâm dật.

Hào 5:

Quyết lý trinh lệ . Ý hào : Xem đường đi nước bước có tổn thương không.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức mạnh , tiến gấp để truc tà không để ý gì đến thị phi lợi hại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó hợp với nhân tình , đường đi gian nan, từng bước gai góc rồi mới nên.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có công lớn , không thưởng. _ Giới sĩ : tiêu biểu mà khó thành danh. _ Người thường : bạo động , họa hoạn có ngày vong thân.

Hào 6:

Thị lý khảo tường, kỳ tuyền, nguyên cát. Ý hào : Tận tâm với đạo lý, đạt phúc quả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tà cao đức trọng, phúc trạch dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biến thành a dua, bất chánh , hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiển đạt rồ thì lui về cho toàn danh hưởng phúc. _ Giới sĩ : đỗ cao , tiền lên. _ Người thường : tiến của tăng tiến. Có thể có tang phục.

htruongdinh
09-09-09, 20:41
QUẺ SỐ 11: Địa Thiên Thái (khôn kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: Thái là Thông (thời vận hanh thông rất tốt).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Thiên địa giao: Thái. Hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo, phu tướng thiên địa chi nghi, dĩ tả hữu dân.

Lược nghĩa

Trời đất giao thông với nhau là quẻ Thái, nhà vua lấy đấy mà sửa sang thành cái đạo của trời đất, phụ giúp thêm vào cái nghi thức của trời đất, để nâng đỡ dân mọi bề.

Hà Lạc giải đoán

Phàm số được quẻ này mà hợp cách cục là cực tốt. Có triệu chứng xuất tướng nhập tướng.

Những tuổi Nạp Giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý nếu sanh không đúng thời mà phúc nhỏ, thì chỉ nên thủ phận an thường

THƠ RẰNG:

Tuần hoàn bĩ thái luật trời

Mừng khi sinh dục được thời phong quang

Tiền trình giữ bước vững vàng

Trên đường muôn dặm gió dương thuận buồm

Hào 1:

Bại mao nhự , dĩ kỳ vị (I) chinh cát. Ý hào : Cuộc tiến hành lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cao minh chính đại, lập sự nghiệp hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng tâm đồng với bạn để hoạt động.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiệp lực với đồng liêu , tiến. _ Giới sĩ : cùng bạn đồng hành vượt lên có ngày. _ Người thường : cùng bọn, tài lợi tăng tiến.

Hào 2:

Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di, hằng vong, đắc thượng vu trung hành (2). Ý hào : Có đức cương trung, giữ dược ngiệp lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dộ lượng dung nạp được hết, không thiên gần bỏ xa, mở được vận hội thanh bình, hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu được kính trọng nơi hương lý, giầu có đầy đặn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bảo vệ biên cương , sông hồ. _ Giới sĩ : tiến thủ thành danh, doanh mưu hoạch lợi. _ Người thường : được qua nơi tôn quí. Nếu không hợp cục đắc vị thì đề phòng bậc tôn trường bị tổn thiệt, ngôn ngữ mếch lòng, có hại.

Hào 3:

Vô binh bất bí, vô vãng bất phục, gian trinh vô cữu, vật tuất, kỳ phu vu thực hữu phúc. Ý hào : Biết cách sửa trị thời thái lúc sắp chuyển sang bĩ, thì rút cục vẫn giầu có được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù lo nghĩ , vẫn vững vàng, vẫn hồi được vận cũ để hưởng phúc yên lành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khi thành khi bại , trong gian nan cũng hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : khắc phục gian nan phòng kẻ ganh tỵ. _ Giới sĩ : giữ cố hữu, không cầu tiến nhờ may rủi. _ Người thường : trì thủ thân gia. Ðại để gặp gian nan lùi bước vẫn có công,cẩn hận vẫn an lành. Phòng kẻ tiểu nhân hãm hại.

Hào 4:

Phiên phiên, bất phú dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu. Ý hào : Thời đến , bầy tiểu nhân cũng tiến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhiều trở ngại khó , nghi ngờ, hoặc được hoặc mất, công danh khó trọn vẹn, tất tả ngược xuôi, gian nan mới được việc nhà.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phải ỷ lại người giầu nơi lân lý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thoái thì hay , khó tiến. _ Ngoài ra doanh mưu thiệt hại, càng xáo động, càng bị dèm pha, tỉnh thì tránh được tai vạ. Nếu có hóa công , thì đi nhậm chức nơi xa, hàng ngày vất vả.

Hào 5:

Ðế Ất quy muội, dĩ chỉ nguyên cát. Ý hào : Lấy lòng thành xuống với người hiền ( hào 5 xuống với hào 2 ) cải cách việc cai trị.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang mà không kiêu, hoặc được vợ hiền giúp sức, con quí đỡ nhà, tiếc rằng quyền hành không nắm giữ. Nữ mệnh cần kiệm thành gia.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thiện , không ra oai mà được mến phục, bình sinh an vui, vợ đảm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chuyển ngạch có tin mừng. _ Giới chức : có điềm đỗ đạt tiến tới. _ Người thường : được giới thiệu, hoặc việc hôn nhân, sinh sản đều tốt đẹp.

Hào 6:

Thành phục vu hoàng; vật dụng sự, tự ấp cáo mệnh, trinh lận. Ý hào : Muốn cố giữ trị quyền sau khi bĩ đã đến, rút cục thì chỉ thêm hổ thẹn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðành phận nhỏ, lập qui mô nhỏ, thế mà rút cục cũng bị tỏa chiết , lỗi lầm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khoe mình , sinh mạnh, nên nhà phá thân nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quian chức : bị đòi về , hoặc mất chức. _ Giới sĩ : bị xấu thẹn. _ Người thường : phá tổn , ốm đau khó thoát. Cẩn hậu đỡ tai vạ.

htruongdinh
09-09-09, 20:43
QUẺ SỐ 12: Thiên Địa Bĩ (kiền khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt).

Thuộc tháng 7

Lời tượng

Thiên địa bất giao: Bĩ: Quân tử dĩ kiệm đức tỵ nạn, bất khả vinh dĩ lộc.

Lược nghĩa

Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh.

Hà Lạc giải đoán

Được quẻ, 3 hào trên là đạo quân tử thì tốt, 3 hào dưới là đạo tiểu nhân thì xấu.

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão.

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 7 là công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Có lộc mà cũng không màng lộc.

Vị tuy cao chẳng lấy làm cao,

Chí người quân tử bền sao,

Tiến lên đĩnh đạc anh hào thanh danh.

Hào 1:

Bạt Mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh cát , hanh. Ý hào : Trở lại với điều chính thì tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài , bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Liệu tời hãy tiến, tri cơ nên lui , thời gian nan. Khóhành chí , giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha. _ Giới sĩ : khò gặp cơ hội . _ Người thường : nên thủ cựu , phòng có việc liên quan lôi thôi.

Hào 2:

Bao thừa, tiểu nhân cát, đại nhân bĩ hanh. Ý hào : Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trung chính, khoan dung, ở yên đợi phúc trạch. Sau có thể đổi bĩ thành thái, hưởng phúc trạch.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Toe thói thường, danh không chính, lợi không bền, thủ phận thì đỡ tai họa .

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có cơ hội thì làm. _ Giới sĩ : nên đợi thời. _ Người thường : đành nuốt nhục để giữ thân gia, nếu không thì khó tránh thị phi , tai họa.

Hào 3:

Bao tu. Ý hào : Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù được quí nhân đùm bọc, hoặc có chức phận nhỏ nhưng cũng chỉ có tiếng không miếng. Chỉ có tăng ni là tốt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không giữ được nề nếp lúc cùng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : xin về hưu. _ Giới sĩ : phòng bị tai tiếng. _ Người thường : bị điều tiếng thưa kiện.

Hào 4:

Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ. Ý hào : Có cơ hội ngộ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được hưởng phúc, ruộng vườn , hay hoạt động, ít tĩnh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có đồng liêu giúp, lộc vị tiến. _ Giới sĩ : được tiến cửû , danh dự lên. _ Người thường : ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.

Hào 5:

Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, hệ vu bao tamg. Ý hào : Làm sáng tỏcon người của hào bình, để biết cái thuật giử nghiệp lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức lớn, công bằng, cẩn thận, không bỏ cơ hội , phú quí bền được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có tài đức , không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh , chẳng nhục.

XEM -TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ngội chính vị. _ Người thường : họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu họach. Lo hóa mừng, mất thành được. Số xấu tổn vong hình khắc.

Hào 6:

Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu hỷ. Ý hào : Bĩ đỗ, hưởng phúc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí lớn cương quyết , sắp đặt hơn người, trưóc gian truân sau nhàn lạc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Danh lợi khó thành, cốt nhục hình thương , tăng ni tốt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : mất chức thì được phục hồi. Chờ việc thì được bổ. _ Giới sĩ : bị đình trệ thì phục hoạt , khốn lâu ngày được cởi mở. Kiện tụng lâu được giải . Số xấu có biến cố, kém thọ.

htruongdinh
09-09-09, 20:44
QUẺ SỐ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân (kiền ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Đồng Nhân là Thân (tìm bạn đồng tâm đồng lực).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Thiên dữ Hỏa: Đồng Nhân, Quân tử dĩ loại tộc hiện vật

Lược nghĩa

Trời với lửa là quẻ Đồng Nhân. Người quân tử lấy đấy mà phân biệt mọi sự vật ra từng loại từng giống.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Bĩ lâu nay, sạch nạn rồi,

Sông to buồm nhẹ, mây trời xanh xanh.

Hào 1:

Ðồng nhân vu môn , vô cữu. Ý hào : Cải cách tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Khoan dung , chí công vô tư.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Rời quê cha , hoặc đến ở nhà vợ, hoặc làm khách buôn , tăng ni.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vào nội vụ , thăng chuyển. _ Giới sĩ : ra trường, tốt nghiệp , được tiến cử. _ Người thường : được bạn lũ kinh doanh được lợi , hoặc đi xa, hoặc tu tạo môn họ, đi nhờ cửa người khác.

Hào 2:

Ðồng nhân vu tông, lân. Ý hào : Có so sánh với người nhưng không tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng, nhưng thiên lệch. Ðứng đầu khoa bảng hoặc làm khoa trưởng, hoặc là người thân " gà nhà " của chính quyền

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm khách ở sơn lâm, nhờ thân thích.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : địa vị cục bộ, lộc bình thường. _ Giới sĩ : thi đỗ văn bằng nhỏ _ Người thường : nhiều việc lưỡng lự, bạn bè nhờ nhau, bo bo nơi gần, la7nh lùng nơi xa; đeo tiếng thị phi.

Hào 3:

Phục nhung vu mãng; thăng kỳ cao lăng, tam tuế bắt hưng. Ý hào : Chẳng có phận thì cầu cạnh sao được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cậy mạnh, sinh thế, muốn cái này, thích cái kia, chí hướng bất định, nên nhiều lo sợ, tấm lòng nan trắc, hoặc làm quân nhân đi xa, hoặc ở ẩn nơi rừng rậm, gò cao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phóng đãng, phạm pháp, chiêu tai họa.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : phòng chức giáng. _ Giới sĩ : có cơ hội được lên cao. _ Người thường : nghi ngờ, cạnh tranh, trong vinh có nhục. Ðại khái mọi việc nên đề phòng.

Hào 4:

Thừa kỳ dung, phất khắc công, cát. Ý hào : Biết lấy điều nghĩa mà chế tài cái thế lực.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết cơ mà thoái, biết đủ mà không tham, hoặc giữ chức trấn thủ biên thành, hoặc giàu có ở nhà lớn tường cao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được người trên tin dùng, người dưới phục vụ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có công tubổ hành trì, cơ sở. _ Giới sĩ : chưa có công trạng gì, nhưng có dịp được vinh hoa. _ Người thường : có sự nghi kị, đấu tranh, trong vinh có nhục.

Hào 5:

Ðồng nhân, tiên hào đào, nhi hậu tiến, đại sự khắc tương ngộ. Ý hào : Trước bực mình, sau mới gặp, cũng phải mượn đến sức mạnh mới song.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðủ tài đức danh lợi, nhưng trước khó sau dễ.Hoặc làm tư lệnh quân đội, hoặc giữ chức trung cấp trong dinh phủ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian nan , hình thương, mãi sau mới gặp dịp may nhưng phúc ít họa nhiều.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : trước bị cách giáng, sau mới khởi lên được. _ Giới sĩ : trước vất vả , sau mới gặp dịp. _ Người thường : trước khó sau dễ, buồn vui bất thường.

Hào 6:

Ðồng nhân vu giao, vô hối. Ý hào : Ðúng riêng, tự thủ, cũng có điều sở đắc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tâm quảng đại, có tài đức, giàu sang.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm tăng ni ở ngoài thành, là khách buôn chưa toại ý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thường đi xa. _ Giới sĩ : khó gặp cơ hội tốt. _ Người thường : an thường thủ phận , sinh nhai đạm bạc.

htruongdinh
09-09-09, 20:47
QUẺ SỐ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu (ly kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: ĐẠI HỮU là khoan (rộng lớn)

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Hỏa tại thiên thượng: Đại Hữu, quân tử dĩ át ác dương thiện, thuận thiên hưu mệnh.

Lược nghĩa

Lửa ở trên trời là quẻ Đại Hữu (khoan rộng). Người quân tử lấy đấy mà ấn đều ác xuống, dương thiện lên, thuận theo mệnh tốt của trời.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Bụi đời đắm đuối bao phen

Gặp dê hội mới, mới lên dần dần,

Lo sao chân thực mọi phần

Có người Mộc Khẩu ân nhân đấy mà

(Yêu cầu chân dữ thực. Mộc khẩu thị ân nhân)

Hào 1:

Vô giao hại, phỉ cữu, gian tắc vô cữu. Ý hào : Ðã giàu có, không nên quá ham, chịu cực nhọc thì tránh được tai hoạ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức chưa đắc dụng, thừa của mà thiếu danh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhục nhã , gian nan, cố giữ cho khỏi tội lỗi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tri cơ, lui ngay, chớ tham lộc vị. _ Giới sĩ : đừng vội tiến. _ Người thường : kẻ dưới lăng loài người trên. Có sự tai biến, cố trì thủthì khỏi đổ vỡ.

Hào 2:

Ðại xa dĩ tải, hữu du vãng vô cữu. Ý hào : Làm thành việc lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức, thời loạn lập công to.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng hưởng phúc thọ, giầu có, chẳng lo sợ gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được phong tướng, xuất sư lập công trạng. _ Giới sĩ : tiến tới, thành danh. _ Người thường : kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.

Hào 3:

Công dụng hưởng vu thiên tử. Tiểu nhân phất khắc. Ý hào : Ông lớn được cấp trên tin dùng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức lớn, tận tụy làm việc nước.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham có hại , thành khó , bại dễ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : làm nổi trọng trách. _ Giới sĩ : Ðỗ ưu hạng. _ Người thường : tại nạn, kiển trệ, lăng nhờn người trên.

Hào 4:

Phỉ ký bành, vô cửũ. Ý hào : Chức vụ lớn mà biết dẹp bớt sự kiêu mãn của mình thì đỡ lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không kiêu dâm, đã minh lại triết, trước sau tốt lành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham nhỏ chóng đầy, coi bị họa thoán đoạt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ yên chức vị thì không ai đụng chạm đến. _ Giới sĩ : đợi thời thì không bị tước đoạt. _ Người thường : an phận , đau mắt.

Hào 5:

Quyết phu giao như, uy như , cát. Ý hào : Ở ngôi trên phải có oai để trị dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ân uy đi đôi, xa gần đều ứng, lập công to, hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ủy mị, để bị khinh nhờn, ra ơn mà thành oán.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tri cơ thì thoái. _ Giới sĩ : thừa cơ nên tiến(1) . _ Người thường : xem thời mà động tĩnh, nhưng không nên kiêu mãn mà chịu tai vạ.

Hào 6:

Tự thiên hựu chi; cát, vô bất lợi. Ý hào : Biết khéo sử ở thời Ðại hữu nên trời cũng giúp cho .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm lớn mà vẫn khiêm nhường , trời cũng thương, phú quí lâu bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ có đạo đức, phong hậu, bình tĩnh , không bị tai họa.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ngồi vững vàng. _ Giới sĩ : tiến , thành danh. _ Người thường : kính trên được che chở, nhà nông thịnh vượng.

htruongdinh
09-09-09, 20:49
QUẺ SỐ 15: Địa Sơn Khiêm (khôn cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Khiêm là thoái (thoái nhượng, lùi nhường bước, nhũn nhặn).

Thuộc tháng 9.

Lời tượng

Địa trung hữu sơn: Khiêm. Quân tử dĩ hiền đa ích quả, xứng vật binh thi.

Lược nghĩa

Trong đất có núi là quẻ Khiêm (nhún nhường). Người quân tử lấy đất mà bớt chỗ nhiều, bù chỗ ít, làm cho vật cân bằng.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Quý hay Ất: Sửu, Hợi, Dậu

Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Lẽ đời lo ngại nhiễu phiền

Tấm gương chiếu rọi nhơn tiền hư không

Hào 1:

Khiêm khiêm quân tử,dụng thiệp đại xuyên, cát. Ý hào : Nhún nhường mới đạt được chí.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết lẽ khiêm cung, vượt đường nguy nan, trên tin dưới cậy, giữ được đất đaitu dưỡng an nhân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lười , thoái bộ, vụng thi thố tài năng, cam tâm phận dưới.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ chức châu quận , gần dân. _ Giới sĩ : chờ được triệu mời. _ Người thường : khách buôn , rộng bước giang hồ. Số xấu bị thương tổn.

Hào 2:

Minh khiêm trinh cát. Ý hào : Danh dự lên cao mà vẫn giữ đức chinh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức , không xiểm nịnh. Dễ giữ chức ngôn luận, giảng viên , thông tin..

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðược tiến cử.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thăng trật hoặc đổi chức vụ. _ Giới sĩ : tiến , thủ, thành danh. _ Người thường : không khinh động, nhưng chộp được dịp may.

Hào 3:

Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát. Ý hào : Nhường công , góp mặt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức vượt người , lập công to.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung thực , được kínhmến nơi hương thôn, có đức không khoe, làm ơn không cần báo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lên cao. _ Giới sĩ : gặp dịp . _ Người thường : được lợi nhưng cũng lao tâm tổn sức.

Hào 4:

Vô bất lợi: huy khiêm. Ý hào : Làm đến đâu được đến đấy, mà vẫn nhũn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức tài, lại biết lập ngôn, mà vẫn nhũn nhặn , không giả trá; hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thân cận người hiền, làm gương nơi làng xóm.

XEM - TUẾ - VẬN : Sĩ nông công thương đều thông đạt mà vẫn nhũn nhặn.

Hào 5:

Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt. Ý hào : Ðức khiêm ở ngôi tôn cũng cần phải biến hóa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vì khiêm nhường mà các nhân tài về với mình, công nào chẳng thành, nghiệp nào chẳng vững.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành công văn võ, giầu về làng, uy phục được kẻ ngoan cố.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : văn võ kiêm toàn, có binh quyền. _ Giới sĩ : đỗ đạt. _ Người thường : gặp quí nhân, lợi bội thu, nhưng phòng kiện tụng.

Hào 6:

Minh khiêm, lợi dụng hành sự, chinh ấp quốc. Ý hào : Khiêm nhường và dùng tài có giới hạn thôi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo cổ, Sử sự có đạo lý, làm vũ chức được như ý.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có nhiều tri kỷ, nhưng ít người giúp mình. Qui mô nhỏ hẹp nơi gia đình thôi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được giao quyền quân sự coi bên trong. _ Giới sĩ : thi bằng nhỏ, danh cao dần dần. _ Người thường : có kiện tụng ,nhưng tự nhiên minh giải được.

htruongdinh
09-09-09, 20:51
QUẺ SỐ 16: Lôi Địa Dự (chấn khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Dự là duyệt (hòa vui)

Thuộc tháng 5.

Lời tượng

Lôi xuất địa phấn: Dự. Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức, ân tiến chi Thượng đế, dĩ phối Tổ Khảo.

Lược nghĩa

Sấm nổ đất vang là quẻ Dự (hòa vui). Đấng Tiên Vương lấy đấy mà làm ra nhạc để (tỏ lòng) sùng Đức, ân cần dâng lên Thượng đế, để Tổ Khảo cùng phối hưởng.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất: Mùi, Tỵ, Mão

Quý: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

Sấm nổ tháng 3, tháng 8 cũng vang lừng, đại phú quý. Những tháng khác, phúc nhỏ.

THƠ RẰNG:

Tiếng sấm vang lừng bao biến hóa,

Núi rừng xanh tốt, vững non sông



Hào 1:

Minh dự hung. Ý hào : Ðược dự, khoe ầm lên, nên lại kém đi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược dự thế lực, nhưng chỉ thành việc nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lượng hẹp. Mà tham vọng nhiều sợ thất bại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thắc mắc đợi ân sủng. Có việc phải trình bày để khỏi lỗi. _ Giới sĩ : có cơ hội thành danh. _ Người thường : lo sợ , khẩu thiệt , trở ách.

Hào 2:

Giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát. Ý hào : Giữ trung chánh, gặp cơ hội.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Siêng năng đức nghiệp. Mẫn tiệp danh cao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ vững, không xiểm nịnh, không vẩn đục tri cơ, tốt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : biết tiến thoái đúng lúc. _ Giới sĩ : tiến thủ thành dang. _ Người thường : Mưu tính được lợi.

Hào 3:

Hu dự, hối tri, hữu hối. Ý hào : Trông vào người mà vui, hối kịp thì khỏi ăn năn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy có người trên giúp ta, cũng không xong. Dù chức vụ nhỏ, cũng hơi trắc trở.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lòng dùng dằng, Trí không yên .

XEM - TUẾ - VẬN : Phàm mọi việc không đúng thực tế, tiến thoái vô định. Thị phi khôn lường.

Hào 4:

Do dự, đại hữu đắc, vật nghi, bằng hạp tràm. Ý hào : Có công đem vui đến, lại bảo cho biết cách giữ gín lấy sự vui mừng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiếng thơm đức hậu, quyền trọng, công cao, làm việc lớn. Giải quyết được việc lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc đức, được tôn trọng, vợ chồng hòa vui. Nếu vợ mạng âm thì phúc thọ, nhưng không có ngôi chính.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được hiểu biết. _ Giới sĩ : tiến cử. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi.

Hào 5:

Trinh tật, hằng bất tử. Ý hào : Nếu vui thỏa ý thì bị đắm đuối.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là quí nhân chánh đáng, nhưng chí khí mềm oặt để quyền binh về người khác, tuy hiển đạt nhưng có tật bệnh mới sống lâu được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, thiếu yự lập, nhiều bệnh hoạn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : phải dựa vào quyền thế người khác. _ Giới sĩ : không người giúp, khó gặp cơ hội. _ Người thường : nhiều việc lo nghĩ, tai nạn khó tránh. Bệnh tim, bụng.

Hào 6:

Minh dự, thành hữu du, vô cữu. Ý hào : Vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có ít nhiều danh lợi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vui quá hóa buồn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị triệt vì tham nhũng. _ Giới sĩ : hôn mê, sai ngoa. _ Người thường : kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.

htruongdinh
09-09-09, 20:54
QUẺ SỐ 17: Trạch Lôi Tùy (đoài chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tùy là Thuận (theo hoàn cảnh)

Thuộc tháng 7.

Lời tượng

Trạch trung hữu Lôi: Tùy. Quận tử dĩ hướng hối nhập yến tức.

Lược nghĩa

Trong đầm có sấm là quẻ Tùy. Người quân tử lấy đấy mà khi buổi tối đêm đến, nên đi vào sự an nghỉ.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý, sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng phúc dày. Sanh từ tháng 9 đến tháng 1 thì phúc kém.

THƠ RẰNG:

Âm dương xuất xứ phải bày

Tâm can tùng bách coi gì tuyết sương

Hào 1:

Quan hữu du , trinh cát, xuất môn giao hữu công. Ý hào : Tuỳ người tuỳ việc để thay đổi, chỉ cần giữ công bằng ngay thẳng thì không lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to đức lớn , giải quyết đại sự.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có chỗ quyền thế để dựa, giữ công tâm thì không thất bại, nhiều người thoe , hoặc ra ngoài kinh doanh cũng được việc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có thay đổi để làm việc chánh đáng. _ Giới sĩ : có cơ hội tốt. _ Người thường : hoạch lợi .

Hào 2:

Hệ tiểu tử, thất trượng phu. Ý hào : Mất đường lối chữ Tuỳ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài nhỏ, tính bất định, không thân cận người quân tử. Nữ mệnh lấy chồng quí hiển, được con thứ giúp đở.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm nô tỳ thay chức thấp kém (tuỳ phái ) .

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên lui bước , không được an ổn, bị điều tiếng, có thể bị giam giữ. Mọi người nên tri cơ, tuỳ hoàn cảnh mà tiến thoái.

Hào 3:

Hệ trượng phu, thất tiểu tử, tuỳ hữu cầu đắc, lợi cư trinh. Ý hào : Ðã tuỳ được điều chính và nhân có thế, lợi được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Gặp người trên , được như ý. Nhưng bầy nô tộc tiểu nhân nói xấu, cứ từ từ đừng nôn nóng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có danh lợi nhưng đường con cái kém. Nữ mệnh được chồng làm nên, nhưng khắc tử tức.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được tiến cử vinh hiển. _ Giới sĩ : gặp quí nhân nên danh phân. _ Người thường : doanh mưu đắc lợi, cần giữ nhân nghĩa cần khẩu thiệt.

Hào 4:

Tuỳ hữu hoạch, trinh hung. Hữu phu tại tạo. Dĩ minh , hà cữu. Ý hào : Ðạo tuỳ , dù có đi đến chỗ nguy, nhưng cứ thành thực chính đáng thì không lỗi gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hợp tình hợp lý, vị ở cao mà không lộng quyền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy có lộc vị, nhưng không tránh được điều xấu, hoặc bị khiển trách, nghi kỵ, hoặc bán buôn xuôi ngược vất vả.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chuyên quyền _ Giới sĩ : tiến thủ , nên danh _ Người thường : được đề cử, xấu biến thành tốt.

Hào 5:

Phu vu gia, cát. Ý hào : Còn lòng thành dùng người hiền, nên có kết quả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thân hiền , nên nhiều người theo, lập được công.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người trung chính, không ai ghen ghét.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : mừng thăng ngạch trật. _ Giới sỉ : đỗ đạt được tiến cử. _ Người thường : nhiều việc vui mừng.

Hào 6:

Câu hệ chi, nã tòng duy chi, vương dụng hanh vu tây sơn. Ý hào : Lấy lòng thành mà dùng đạo tuỳ, có thể thông cảm được với thần minh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thành thực, ôn lương, huệ minh , cảm phục được lòng người, nên đạt chí , thông thần.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở sơn lâm thì tốt.

XEM - TUẾ - VẬN : Phàm gặp hào này thì hay lo lắng tội vạ, chí không đạt, tuổi thọ không lâu. _ Quan chức : hay bị dèm pha _ Giới sĩ : bị bôi nhọ. _ Người thường : phòng tổn hại hoặc bị giam giữ.

htruongdinh
09-09-09, 20:57
QUẺ SỐ 18: Sơn Phong Cổ (cấn tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Cổ là sự, hoại (lắm việc, hư hoại).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Sơn hạ hữu phong: Cổ. Quân tử dĩ chấn dân dục đức.

Lược nghĩa

Dưới núi có gió là quẻ Cổ (việc). Người quân tử lấy đấy mà làm phấn khởi lòng dân, và nuôi đức tính.

Hà Lạc giải đoán

Phàm được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, hoặc mê muội, sau mới làm thành, được thừa hưởng tổ nghiệp.

Những tuổi Nạp Giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Bính:Tuất, Tý, Dần.

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Nhưng đối với cha mẹ, gia đình, không được thuận thảo.

THƠ RẰNG:

Việc dù có đẹp nữa chăng.

Cũng phòng ba lượt bị băng hoại liền

Vinh hoa đừng cậy uy quyền

Sợ rằng đeo nhục khổ phiền thân tâm.

Hào 1:

Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu, lệ , chung , cát. Ý hào : Sửu trị tổ nghiệp.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dũng tiến quyết tâm làm . Trải bao gian nan, lập được công trạng, đúng đạo nghĩa của tiền nhân, để lại quy mô cho con cháu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không được nhờ tổ nghiệp gặp khó không nản, vinh không kiêu.

XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : việc nặng trừ gian diệt tệ. _ Giới sĩ : thừa được chí của ông cha. Toại ý có khảo thí. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi, số xấu lo buồn. Già bị giảm thọ.

Hào 2:

Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh. Ý hào : Cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quyết , trung chính nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người trung trực.

XEM - TUẾ - VẠN : _ Quan chức : thừa tài sửa đổi việc cũ. _ Giới sĩ và người thường : được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả. _ Nữ mệnh : Cần kiệm trì gia, làm giầu.

Hào 3:

Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối , vô đại cữu. Ý hào : Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là kẻ sĩ cương quyết , sửa trị không kiêng nể, có điều sai , nhưng rồi lại sửa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có chủ trương , nên cẩn trọng. _ Giới sĩ : nóng nẩy sinh lầm lỗi. _ Người thương : phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

Hào 4:

Du phu chi cổ, vãng kiến lận. Ý hào : Cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng mãi sau không sửa được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tinh ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện được việc nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoài nghi lo lắng, không quả quyết , chỉ làm được việc nhỏ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hư vị, ngồi suông. _ Giới sĩ : rượu chè , phế nghiệp. _ Người thường : lười , chỉ phè phỡn. Tổn hại , đau chân.

Hào 5:

Cán phụ chi cổ, dụng dự. Ý hào : Dùng được người tài trị nước, có danh dự.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập thành đại nghiệp , cha mẹ thơm lây.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Củng khởi gia, được hàng xóm trọng vọng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh hiển . _ Giới sĩ : hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh. _ Người thường : lập lại qui mô gia tộc, nên danh , vui mừng.

Hào 6:

Bất sự vương hầu, cao thượng kì chi. Ý hào : Có đức mà không được dùng, giữ chí ở ẩn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ trí cao thượng , coi thường danh lợi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thanh cao khác người , ăn ở đạm bạc, không theo phàm tục.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : cáo hưu. _ Giới sĩ : đợi thời . _ Người thường : an phận.

htruongdinh
09-09-09, 21:00
QUẺ SỐ 19: Địa Trạch Lâm (khôn đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Lâm là Đại (lớn tức người trên đến với người dưới).

Thuộc tháng 12.

Lời tượng

Trạch thượng hữu Địa: Lâm quân tử dĩ giáo tư vô cùng, dung bảo dân vô cương.

Lược nghĩa

Trên đầm có đất là quẻ Lâm. Người quân tử lấy đấy mà dạy dân biết suy nghĩ cùng tận, bao dung và bảo vệ dân không giới hạn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu.

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Cần thường điều lộ không sai,

Tấm thân an định, niềm vui thái hòa.

Hào 1:

Hàm lâm trinh cát. Ý hào : Có đường lối hay đi đến với người nhỏ mọn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng, kính trên thương dưới, bài xích những lời dèm pha, đó là bậc đại quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người công bằng chính trực, biết tuỳ thời , xóm làng kính nể.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được người công tác hay, lên cao. _ Giới sĩ : công danh toại ý. _ Người thường : lui tới đúng đạo lý , kinh doanh có lợi.

Hào 2:

Hàm lâm cát, vô bất lợi. Ý hào : Bọn âm ( tiểu nhân ) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng , thành công.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giúp chính trừ gian, danh cao. _ Giới sĩ : tiến thủ dễ dàng. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi , đại để nên châm trước cho hợp với thời nghi.

Hào 3:

CAM LÂM, vô du lợi, ký ưu chi, vô cửu. Ý hào : Ngọt ngào tới mà có điều răn giới đấy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Uốn lại cái cong, đem lại chỗ ngay, ở trên tới với dưới được, nhưng vị chỉ là chức huấn giáo thôi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tà thuyết mỵ, thế, dối người , hại vật. Nữ mệnh nhiều lời tổn đức.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hay dèm pha , nịnh nọt. _ Giới sĩ : siểm nịnh, bôn tẩu. _ Người thường : bi sầu, oan khổ.

Hào 4:

Tri lâm, vô cữu. Ý hào : Thành thực đối với người , bổ khuyết cho họ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trung chính, tin nhau trong đảng bạn nên công nghiệp dễ thành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc, ít tai nạn , có tiếng về kỹ nghệ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được đồng liêu hiệp lực. _ Giới sĩ : tốt đệp văn vả. _ Người thường : cùng người hòa hợp. Kinh doanh tọai ý, nhưng biến quẻ quy muội, phàm việc nên xét kỹ rồi hãy lãm.

Hào 5:

TRÍ LÂM, đại quân chi nghi, cát. Ý hào : Ở cho hết đạo của nguyên thủ, thong dong mà việc thành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hiếu hiền lễ sĩ , lại minh triết nên trên cảm trời, dưới được lòng dân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiển đạt. _ Giới sĩ : lên cao. _ Người thường : toại ý.

Hào 6:

ÐÔN LÂM, cát , vô cữu. Ý hào : Thân với người , rất đều đặn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại quý nhân. Cùng đồng liêu di phong dịch tục, không biết mỏi , phước dầy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi cao đức lớn, dời quê lập nghiệp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vào nội các , nội vụ. _ Giới sĩ : vào nội xá , đại học. _ Người thường : kinh doanh hoạch lợi.

htruongdinh
09-09-09, 21:01
QUẺ SỐ 20: Phong Địa Quan (tốn khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Quan là quan sát (xem xét kiểm thảo)

Thuộc tháng 8

Lời tượng

Phong hành địa thượng: quan. Tiên vương dĩ tỉnh phương, quan dân thiết giáo.

Lược nghĩa

Gió đi trên đất là quẻ quan (xem xét). Người quân tử lấy đấy mà tuần tỉnh địa phương, xem xét dân tình để đặt phép giáo hóa.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Tân, Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Yên thân lợi xứ hành,

Quan sát khắp dân tình,

Quẫn bách thu đông khoảng,

Thấy hùm cũng chớ kinh

Hào 1:

Ðồng quan, tiểu nhân vô cữu, quân tử lận. Ý hào : Không có đức , không đáng gần vị nguyên thủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tính mẫn tiệp, đĩnh ngộ, tập khoa tiểu nhi, kế sống qua ngày.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dù có lợi danh cũng nhỏ hẹp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : địa vị thấp , gian nan. _ Giới sĩ : tiến thủ chuyển hướng trở về. _ Người thường : tính thì khéo mà làm thì vụng, ngớ ngẩn dễ bị lường gạt.

Hào 2:

Khuynh quan, lợi nữ trinh. Ý hào : Chí thấp, không nhìn xa được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài sơ đức mỏng, chức nhỏ an phận, mà sau cũng có điều hối thẹn. Hoặc nhờ được quí bà nào giúp đỡ, hoặc được vợ giầu. Nữ mệnh được phúc thọ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh kế thấp kém , quê mùa.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tài lực không đầy đủ. _ Giới sĩ : văn lý không thông hoạt. _ Người thường : tối ở nhà , tối ra chợ, buồn vui phức tạp, hoặc xấu hổ về việc phụ nhân. Hào này nữ mệnh thì tốt, nam mệnh sấu.

Hào 3:

Quan ngã sinh, tiến thoái. Ý hào : Xem xét để tiến thoái cho chính đáng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến đừc tu nghiệp kịp thới, là bậc minh triết. MỆNH -

KHÔNG - HỢP : Nay tiến mai thoái, có lập gian nan.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tiến thoái vô định. _ Giới sĩ : cạnh tranh bất nhất. _ Người thường : cái được cái mất , nên xét kỹ.

Hào 4:

Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương. Ý hào : Nghiã ( quân-thần ) buổi thịnh thời.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức đầy đủ, làm giường cột quốc gia, có quyền giám sát.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có tài đức, làm thượng khách nước nhỏ.

XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : hoặc ở Hàn Lâm Viện hoặc làm chức vị thanh cao. _ Giới sĩ : đỗ cao ở nước ngoài. _ Người thường : ra ngoài buôn bán lớn.

Hào 5:

Quan ngã sinh, quân tử vô cữu. Ý hào : Bậc nguyên thủ xét kỹ cách sinh hoạt để trị nước, thì không hổ thẹn với chức vụ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðem lòng trung chính của mình để cải hóa thiên hạ. Tụng hiền , quí đức.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ, có danh có thọ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : trên mến, dân quí. Lộc vị cao. _ Giới sĩ : văn chương nổi tiếng ở quốc học. _ Người thường : sinh nhai dễ chịu. Nữ mệnh có sanh nở, Bệnh nhân : sống.

Hào 6:

Quan kỳ sinh, quân tử vô cữu. Ý hào : Trở lại bản thân để tự trị, làm tiêu biểu cho dân.

MỆNH -HỢP - CÁCH : Bậcthượng lưu làm gương cho dân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Uất Uất, không phát triển được tài năng, nên đi vào đường thanh tu.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lui về tu tĩnh, có sở đắc. _ Giới sĩ : tiến thủ gian nan, chưa toại ý. _ Người thường : kinh doanh trở trệ, có bệnh thì khỏi sinh nở nuôi được.

htruongdinh
09-09-09, 22:51
QUẺ SỐ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp (ly chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Phệ hạp là khiết hợp (cắn ngậm lại, ngục hình)

Thuộc tháng 9.

Lời tượng

Lôi điện: phệ hạp. Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp.

Lược nghĩa

Sấm điện là quẻ Phệ Hạp. Đấng tiên vương lấy đấy mà làm sáng tỏ hình phạt, sắp đặt pháp luật.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 2, tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Ngục tù phép tắc có minh.

Thì đời mới có tiến trình phong quang.

Hào 1:

Lũ giáo diệt chỉ, vô cữu. Ý hào : Ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước ở vị thấp sau lên cao, cũng là quí nhân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tầm thường nhu nhược hoặc tật chân.

XEM - TUẾ - VẠN : _ Quan chức : bị truất giáng. _ Giới sĩ : không gặp may. _ Người thường : đề phòng hình phạt, tật bệnh.

Hào 2:

Phệ phu , diệt tỵ, Vô cũu. Ý hào : Trị người khó tránh làm thương tổn người. ( Hào 2 có quyền hình phạt )

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người lớn làm việc hình phạt lớn, hoặc nhỏ nhất, cũng làm chức có quyền hình phạt người.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Da thịt bị tổn thương, mai danh ẩn tích, nên làm tăng đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hình phạt người dân vô kỷ luật mà cũng bị phiền nhiễu. _ Giới sĩ : Không gặp may. _ người thường : Nhiều việc buôn tẩu vất vả, đieu nọ tiếng kia, tổn thương da thịt.

Hào 3:

Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận vô cữu. Ý hào : Ðức không đủ để trị người, nên có sự bất phục.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài nhỏ , chí cương, công danh nhỏ thôi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hễ động làm là có hối, cơm áo phải lo

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhỏ lại hay rắc rối. _ Giới sĩ : Tài thường còn bị bôi xấu. _ Người thường : Việc khó xong, hoặc tai nạn ở tim, bụng, kinh khủng.

Hào 4:

Phệ can trị (1) đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát. Ý hào : Có quyền dùng hình phạt , mà biết khéo dùng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Bậc đại quí nhân , giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ là trọc phú.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vinh thăng. _ Giới sĩ : Ðược tiến cu,û thành danh. _ Người thường : Buôn bán có lời.

Hào 5:

Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu. Ý hào : Trị dân phòng kẻ ngoan cố.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thông minh có tài dẹp loạn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giầu có lớn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Dùng pháp luật trừ gian. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Hoạch lợi, bệnh khỏi , nạn giải.

Hào 6:

Hà giảo diệt nhỉ, hung. Ý hào : Ác lớn, tội năng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang nhưng phải lo nhiều

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cường bạo, nguy, tội vạ luôn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha, truất dáng. _ Giới sĩ : Bị sấu hổ. _ Người thường : Kiện tụng. Số xấu : Tai mắt kém, khí huyết hư hoặc tổn vong.

htruongdinh
09-09-09, 22:54
QUẺ SỐ 22: Sơn Hỏa Bí (cấn ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Bí là sức (trang sức, làm cảnh đẹp thêm).

Thuộc tháng 11

Lời tượng

Sơn hạ hữu hỏa: Bí. Quân tử dĩ minh thứ chính vô cảm chiết ngục

Lược nghĩa

Dưới núi có lửa là quẻ Bỉ (trang sức đẹp thêm). Người quân tử lấy đấy mà làm sáng tỏ việc chính trị thường thường không dám xử đoán việc hình ngục.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Không cầu, lộc tự trời cho

Xưa buồn, nay gặp trâu bò lại vui

Hào 1:

Bí kỳ chỉ, xả xa nhi đồ. Ý hào : An phận dưới.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương chính, đạt thì văn sức đẹp cả thiên hạ, cùng thì giữ thân mình. Tài đức lớn không lấy vận cùng thông làm vui buồn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vất vả bôn ba dựa thế phú hào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng thoái. _ Giới sĩ : Phòng truất giáng _ Người thường : Chạy ngược xuôi, bỏ dễ nghe khó , xa người thân, gần người sơ. Tĩnh thì hung, động thì cát ( tức là không nên bị động, chịu ép một bề.)

Hào 2:

Bí kỳ tu. Ý hào : Trang sức cho người để chấn tác việc làm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn chương học vấn sáng sủa giúp nước.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Học rộng tài nhanh, thường an vui.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhân người mà thành công, được thăng chuyển _ Giới sĩ : Văn chương được người ta yểm trợ. _ Người thường : Ðược đề cử, kinh doanh trôi chảy. Tuy gặp tri kỷ , cũng đừng cậy thế.

Hào 3:

Bí như nhu như, vĩnh trinh , cát. Ý hào : Nếp sống an nhàn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Danh cao trọng vọng, đại quí hiển.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Kiến thức hơn người , hoặc tài lộc dồi dào tuổi hạc cao, được giúp sức.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược khen tặng hay huy chương. _ Giới sĩ : Ðược giúp đỡ thành danh. _ Người thường : Nhiều người giúp sức, không khó nhọc.

Hào 4:

Bí như , Bà như , Bạch mã hàn như, Phỉ cấu hôn cấu. Ý hào : Cầu nhau thương mến nhau.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng tài cao , lão thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chinh dược đắc cách.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước khó sau thành. _ Người thường : Buồn có , vui có, trước hiểm sau an lành, vận xấu có tang phục.

Hào 5:

Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên , Lận trung cát. Ý hào : Lấy đức tiết kiệm mà trị nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cần gốc chất thực , tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Ðược thọ khánh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cục mịch quá mà vẫn thiếu thốn.

XEM - TUẾ - VẬN : Phúc lộc già thọ , việc lớn khó tiến thủ , việc nhỏ tốt.

Hào 6:

Bạch bí vô cữu. Ý hào : Trang sức đến cùng , trở về gốc cũ nên tránh được lỗi lầm .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo cổ nhân , chất phát, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Người điềm tĩnh , chân thật , biết tuỳ thời.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thăng chuyển. _ Giới sĩ : Tiến thủ. _ Người thường : Kinh doanh thật thà . Có tang phục bên ngoại.

htruongdinh
09-09-09, 22:56
QUẺ SỐ 23: Sơn Địa Bác (cấn khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Bác là Lạc (rơi rụng, tan mất)

Thuộc tháng 9.

Lời tượng

Sơn phu ư địa: Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

Lược nghĩa

Núi tựa vào đất là quẻ Bác (tan mất). Người trên lấy đấy mà làm cho dưới được dày thì mới yên chỗ ở.

Hà Lạc giải đoán

Được quẻ này phần nhiều là người làm lớn hay là quý nhân nhưng không tránh khỏi cô lập hình khắc.

Những tuổi Nạp Giáp

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý. Sanh những tháng khác thì không khỏi anh em bất hòa, bôn ba vất vả.

THƠ RẰNG:

Bền dưới nhà ở mới yên

Đề phòng bất trắc lo phiền xảy ra

Hào 1:

Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung. Ý hào : Kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vẫn là công tử, nhưng ý nông hẹp rồi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chân chẳng đứng yên , việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thấy cơ hội thì tiến được. Ngoài ra bệnh chân tay , nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân nát nhà tan , doanh mưu thất bại.

Hào 2:

Bác sàng dĩ biện , miệt trinh hung. Ý hào : Cái họa tiểu nhân càng gần.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người giầu sang trung trực bị dèm pha.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhà không yên, thân quyến hết nhờ, hôn nhân khó thành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng truất giáng. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ. _ Người thường : Không toại nguyện , dưới ghét, trên ngờ.

Hào 3:

Bác chi Vô cữu , Ý hào : Tiểu nhân biết phục thiện ( hào 6 ứng )

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quý nhân biệt lập , khác người thường.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phúc mỏng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược cấp trên quý mến. _ Người thường : Khó gặp tri kỷ, tìm lối khác mà lập công danh. Hoặc có điều chi lo phiền về cha mẹ , vợ con.

Hào 4:

Bác sàng dĩ phu, hung. Ý hào : Âm họa sát người rồi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù là quý nhân mà sau mất cả thể cách.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Mưu xấu hoạ xấu , tự mình hại mình.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng bị dèm pha. _ Giới sĩ : Khó gặp cơ hội. _ Người thường : Gian nan hình khắc kiện tụng.

Hào 5:

Quán ngư , dĩ cung nhân sủng , vô bất lợi. Ý hào : Ðem đám đông ra quy thiện, được lợi lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là đại qyú nhân kiêm văn võ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðứng đầu đám đông , dựa vào phú hào, được cơm no áo ấm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gia quan tiến chức , giữ việc trọng yếu. _ Giới sĩ : Ðứng đầu so,å nên danh. _ Người thường : Kinh doanh vượt người , hòa hợp. Nữ mạng tiền tài nhà của thăng tiến có phước.

Hào 6:

Thạch quả bất thực, Quân tử đác dư, Tiểu nhân bác lư . Ý hào : Ði cùng đường mà người quân tử vẫn thế.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ngôi vị lớn , dẹp loạn , trị nước.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bạc đức , dù có kỷ luật giỏi cũng vô dụng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có quyền binh. _ Giới sĩ : Ðược tiến cử. _ Người thường : Cẩn thận giữ luật pháp, được an toàn hoặc tu tạo cung thất.

htruongdinh
09-09-09, 22:58
QUẺ SỐ 24: Địa Lôi Phục (khôn chấn)
24.Ðịa lôi phục

Ðại cương:

Tên Quẻ: Phục là Phản (trở lại)

Thuộc tháng 11

Lời tượng

Lôi tại địa trung: Phục. Tiên vương dĩ Chí Nhật bế quan, thương lữ bất hành, hậu bất tỉnh phương

Lược nghĩa

Sấm ở trong đất là quẻ Phục. Đấng Tiên Vương lấy ngày Đông Chí mà đóng cửa quan, lái buôn, khách xa không đi đâu, vua không đi xem xét địa phương.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Canh: Dần, Thìn, Ngọ

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Một đời danh lợi thực hư

Quay đầu chỉ thấy thân cô mộng tàn

Hào 1:

Bất viễn phục vô kỳ hối , nguyên cát. Ý hào : Lòng ở việc thiện , tiến trên đường đạo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài lớn , tiến thủ đều hợp lý, khai co sáng nghiệp phúc trạch to.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tu tỉnh , không cần văn hoa, vui với đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị cao, gần nguyên thủ. _ Giới sĩ : Ðỗ cao. _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi.

Hào 2:

Hưu phục , cát. Ý hào : Người trở lại thiện là người thiện như mình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ngay thẳng, không kiêu, lập công hưởng phúc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : An bần , đạt mệnh , thọ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức. _ Người thường : Là phú hào , lâm nguy được an, bệnh khỏi, hưu nghỉ.

Hào 3:

Tần phục , Lệ, Vô cữu. Ý hào : Cải lỗi nhiều lần không hối thẹn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy sửa đổi theo điều thiện, nhưng chưa được là quý nhân, lúc tiến lúc thoái, hoặc thị hoặc phi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Muốn cần cái dễ trong cái khó. Cần cái dài trong cái ngắn, uất ức.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Khó ổn định. _ Giới sĩ : Ðầu sổ, thành danh. _ Người thường : Muốn nhanh hóa chậm, trở đi trở lại, nghi hoặc lầm lẫn.

Hào 4:

Trung hành độc phục. Ý hào : Ðẹp ở chỗ không ám muội giữa đám tiểu nhân.

MỆNH - HỢP CÁCH : Tuy ở thời loạn ô trọc, mà một mình giữ được đạo trung , hưởng lộc trong lành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm khách đường xa, lính đóng xa, cô độc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức. _ Giới sĩ : Nổi danh. _Người thường :Hoạch lợi.

Hào 5:

Ðôn phục, vô hối. Ý hào : Trở lại đường thiện, với đạo là một.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quân tử trung hậu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy không có cách quí , nhưng cũng có ruộng vườn to tát.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển _ Giới sĩ : Ðỗ đạt , được tiến cử. _ Người thường : Tích trữ có lời , phòng có tang, lo cho phu thân.

Hào 6:

Mé phục hung : hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chi vu thập niên bất khắc chinh. Ý hào : Sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú quý.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hôn mê mãi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tham quyền cố vị, bị chê. _ Giới sĩ : Bị nhục. _ Người thường : Cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.

htruongdinh
09-09-09, 23:06
QUẺ SỐ 25: Thiên Lôi Vô Vọng (kiền chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Vô vọng là vô dục vọng (phóng nhậm tự nhiên).

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Thiên hạ lôi hành, vật dữ vô vọng.

Tiên vương dĩ mậu đối thời, dục vạn vật.

Lược nghĩa

Dưới trời sấm động, mọi vật được bẩm tính, đó là quẻ Vô vọng (tự nhiên). Đấng Tiên Vương lấy đấy mà đem cái thịnh vượng từng thời tiết để nuôi muôn loài.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn

Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Thân này bằng cấp cũng không,

Anh hùng đồ điếu lập công phi thường

Hào 1:

Vô vọng , cát. Ý hào : Lấy lòng thành mà tác động thì việc gì chẳng được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại triển chí hướng, là nhân vật quan trọng của nước, hưởng , phúc , lộc, vinh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người tốt, thành thực, bình sinh không vọng động , sống an ổn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược trên yêu dưới kính. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Hoạch lợi.

Hào 2:

Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng. Ý hào : Lòng công bằng, việc làm lợi ích.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vừa ngay thẳng, vừa hiếu thuận . Chẳng kể công mà công đến, phú quí tự nhiên, bình sinh an nhàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí hướng vô định, lưu đãng, tự kiêu, sinh kế khó khăn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến tới. _ Giới sĩ : Ðỗ trung khoa. Không phải lao tâm lao lực mà nên giầu sang. Buôn bán ra ngoài hoạch lợi. _ Người thường : Chỉ được những lợi lặt vặt.

Hào 3:

Vô vọng chi tai , hoặc hệ chi ngưu , hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai. Ý hào : Vón không làm nên vạ mà vạ tự nhiên đến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức đủ để cầu tránh được tai vạ, hưởng phú quí, phúc trạch.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chạy chọt, quỷ quyệt, thường đeo vạ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lợi có quận, hại có cấp. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ, nhà nông tăng súc vật của cải, đi buôn thêm lợi. _ Người thường : Việc tự đâu đâu làm tổn tài thiệt thân.

Hào 4:

Khả trinh, vô cữu. Ý hào : Giữ chính thì ít lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quân tử, một mình giữ được điều thiện, phúc trạch rộng lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bình sinh thong thả, y thực phong túc.

XEM - TUẾ - VẪN : _ Quan chức và giới sĩ : Giữ chức vụ cũ. _ Người thường : Giữ nghiệp cũ, thực tế , đừng hão huyền.

Hào 5:

Vô vọng chi tật, vật dược , hữu hỹ. Ý hào : Trên dưới hào hợp, nếu ngoài ý muốn có xẩy chuyện gì , êm ngay.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức , cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc, tai không, mừng đến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến tới . Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ. _ Người thường : Bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành, sự sinh nở tốt lành.

Hào 6:

Vô vọng , hành hữu sảnh, vô du lợi. Ý hào : Tin chắc quá thì rồi hết cả tin.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ nhưng thông biến thì mới phòng được nguy, bảo vệ được phúc trạch.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn mà mưu vụng nên tất tả ngược xuôi, cô độc tai vạ đến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Không đi đúng đường lối chính trị nên bị truất giáng, hay phải trốn tránh trách nhiệm. _ Giới sĩ : Không đạt lý. _ Người thường : Không hiểu việc , không biết gió chiều nào che chiều ấy. Số xấu có thể nguy đến thân.

htruongdinh
09-09-09, 23:08
QUẺ SỐ 26: Sơn Thiên Đại Súc (cấn kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: Đại súc là Tụ (tích trữ sức lớn để chờ thời).

Thuộc tháng 12.

Lời tượng

Thiên tại sơn trung: Đại Súc. Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ súc kỳ Đức.

Lược nghĩa

Trời ở trong núi là quẻ Đại Súc. Người quân tử lấy đấy mà phải biết nói theo lời trước, làm việc theo xưa cho nhiều, để mà nuôi lấy đức mình.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Mái chèo vượt sóng muôn trùng,

Lưỡi câu sẵn có, doanh bồng đường đây.

Hào 1:

Hữ lệ, lợi dĩ. Ý hào : Thoái tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ tiến thoái, giữ mình, hưởng phúc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuỳ thời xử thường, xử biến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nên từ. _ Giới sĩ : Ðợi thởi _ Người thường : Nên thủ cựu, kẻo có tai biến.

Hào 2:

Dư thoát phúc. Ý hào : Tự đình chỉ .

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ, minh mẫn, biết tiến thoái, hoặc treo ấn từ quan.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bé chẳng học hành, già vô vị, đau cẳng đau lưng.

XEM - TUẾ - VẬN : Phòng thất lạc, tai bay vạ gió. Số xấu khó tràng thọ.

Hào 3:

Lương mã trục, lợi, gian trinh, nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng. Ý hào : Cùng lên , cùng có cách ổn đáng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đủ học vấn tài đức, để làm việc lớn, chữ mã chữ vệ gọi ý chức chỉ huy quân xa , quân mã, vệ binh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vọng động, dù cùng đi với người quân tử cũng vẫn gian nan.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Coi về xe ngựa. _ Giới sĩ : Vượt lên cao. _ Người thường : Ðược trên tin dùng, nhưng cũng bôn tẩu gian nan , sau mới thành.

Hào 4:

Ðồng ngưu chi cốc, nguyên cát. Ý hào : Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quí song toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ gần quí nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng chuyển. _ Người thường : Có mừng , thêm trâu bò của cải.

Hào 5:

Phầ thỉ chi nha cát. Ý hào : Chế được điều ác ngay từ gốc,

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức lớn, lập công lớn, hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí nhỏ , lợi nhỏ.có việc mừng nhỏ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng tiến. _ Người thường : Nhiều việc vui mừng. Nếu thất đức thì bị giảm nhiều.

Hào 6:

Hà thiên chi cù hanh. Ý hào : Chúa càng được nhiều thì lúc thi thố ra càng rộng lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Công lớn , danh cao, mở bội hào bình, đương thời trọng vọng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn mưu cao thì vạ lại to.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng tiến. _ Người thường : Hoạch lợi.

htruongdinh
09-09-09, 23:09
QUẺ SỐ 27: Sơn Lôi Di (cấn chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Di là Dưỡng (nuôi).

Thuộc tháng 8.

Lời tượng

Sơn hạ hữu lôi: Di quân tử dĩ thận ngôn ngữ, tiết ẩm thực.

Lược nghĩa

Dưới núi có sấm là quẻ Di (nuôi). Người quân tử lấy đấy mà cẩn thận nói năng, tiết độ ăn uống.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp

Canh: Tý, Dần, Thìn

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 2 đến tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Hương đan quế, áng công danh,

Người đi muôn dặm, cảnh tình vẫn thơm

Hào 1:

Xả nhĩ linh quy, quan ngã đóa di, hung. Ý hào : Bỏ tư cách của mình, đáng khinh bỉ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhờ người để thành lập nơi khác nhưng được ít mất nhiều.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bất nghĩa, tham ô , có hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhục vì tham nhũng. _ Giới sĩ : Hoang dâm, bị chê cười. Học trò được lương ăn. _ Người thường : Bội ngược, tranh của , có hại. Ðại để cứ giữ chính đạo là tốt.

Hào 2:

Ðiên di phất kinh : vu khâu di, chinh hung. Ý hào : Cầu người nuôi không phải chỗ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ điều chính mà kiên nhẫn nuôi thân dưỡng tính.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thay đổi bất định, là kẻ dười mà coi thường người trên, hoặc bị hoạn nạn câu thúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng truất giáng, khiển trách bị nhục. _ Người thường : Tiến thoái, thị phi bất nhất, xấu quá có thể bệnh nặng đến nguy.

Hào 3:

Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi. Ý hào : Cách nuôi trái đạo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa lỗi , bỏ những thèm khát , thì có thể làm việc qui mô nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trái nghĩa , mất tin cậy, thân và nhà mất tin cậy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Mất tiếng vì làm liều, thất bại. _ Người thường : Hoang đàng , hỏng việc, khổ sở.

Hào 4:

Ðiên di cáthổ thị đam đam, kỳ dục trục trục, vô cưu. Ý hào : Dùng người hiền để nuôi dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài lớn dựng nền hòa bình, cải cách. Ðuổi tà lập chính.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðiên đảo ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị đuổi , sống vất vả.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược trên mến. _ Giới sĩ : Tiến thủ ,nên danh. _ Người thường : Ðược quí nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu : Phòng bị đuổi ( hoặc nhà cửa .. ) luôn bị điều này tiếng kia.

Hào 5:

Phất kinh. Cư trinh cát, bất khả thiệp đại xuyên. Ý hào : Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hưởng phú quí sẵn có , hoặc nhờ tổ nghiệp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bìng sinh tân khổ, được người giúp đỡ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị. _ Giới sĩ : Ðược đề cử, làm nhỏ. _ Người thường : Có chỗ nhờ, đạt được chí . Phòng sông nước.

Hào 6:

Do di, Lệ cát, Lợi thiệp đại xuyên. Ý hào : Có quyền có vị, làm việc lớn đất nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị tôn đức trọng, chăm lo việc nước , công huân quán thế, phúc trạch bền lâu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người hưởng phúc thọ, được ngưỡng vọng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Quyền cao chức trọng. _ Giới sĩ : Ðỗ cao. _ Người thường : Kinh doanh hoạch lợi.

htruongdinh
10-09-09, 16:51
QUẺ SỐ 28: Trạch Phong Đại Quá (đoài tốn)

Ðại cương:

Tên Quẻ: Đại Quá là Họa (hư hao, gian nan, lớn lao quá mức)

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Trạch diệt mộc: Đại Quá. Quân tử dĩ độc lập bất cụ, độn thế vô muộn.

Lược nghĩa

Nước đầm làm chết cây là quẻ Đại Quá. Người quân tử lấy đấy mà độc lập không sợ gì, ẩn cả đời không phiền muộn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu.

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tâm thừa, lực thiếu ngán không,

Gió xuân, chống gậy, khuây lòng câu ca.

Hào 1:

Tạ dụng bạch mao vô cữu. Ý hào : Kính thận để khỏi lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cao khiết thanh liêm, được tin dũng hưởng phúc lâu bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tính tham hư , ẩn nơi sơn lâm , đủ dùng không tham, nên không thất thố gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cẩn thủ nên lộc vị bền. _ Giới sĩ : Cẩn mật, siêu đức nghiệp. _ Người thường : Kiệm ước đủ dùng, phòng có tang.

Hào 2:

Khô dương sinh đề, lão phu đắc kỳ thê, vô bất lợi. Ý hào : Dương được âm giúp.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cứu nguy dẹp loạn, lập công lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước tân khổ , muộn tuổi mới vinh hoa, hoặcvợ trễ con trễ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nếu nghỉ việc, được phục chức. _ Giới sĩ : Chờ lâu được vời đến. _ Người thường : Hoặc lấy vợ đẻ con , hoặc có con nuôi.Hoặc giới thiệu đồ đệ.

Hào 3:

Ðống nạo hung. Ý hào : Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hăng hái , lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, Thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.

MỆNH - KHỘNG - HỢP : Hung bạo quá, nên họa hại luôn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng thiệt hại, phòng nguy. _ Người thường : Phòng đổ vỡ. Ðau mắt , đau chân.

Hào 4:

Ðống long, cát, hữu tha , lận. Ý hào : Cương nhu đủ cả, nên gánh được trọng trách, nhưng nếu thiên về phía mềm yếu thì sẽ hỏng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là giường cột của đất nước, công huân lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có danh vọng, được việc lớn cho gia đình, phúc lộc dày bền.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thường đứng đầu , giữ trọng trách. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Hay kiến thiết tu tạo, hay cố chấp, có khi rơi vào bọn gian nịnh để rồi hối thẹn.

Hào 5:

Khô dương sinh hoa , lão phu đắc kỳ sĩ phu, vô cửu, vô dự. Ý hào : Cương nhu không đủ tài để giúp đời.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quá , gặp kẻ không ra người không đủ tài lập công , chỉ đủ cơm áo, chẳng vinh chẳng nhục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc vợ già, con keo kiệt, thọ mỏng, tài xoàng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Không bền. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó kinh doanh, đương vui hóa buồn, đường đẹp hóa xấu, trước ngịch cảnh , sau mới thuận.

Hào 6:

Quá thiệp, diệt đính, hung , vô cữu. Ý hào : Tử nạn vì nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn , mưu nhỏ, gặp họa khó còn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thân nguy. _ Giới sĩ : Ðỗ khôi khoa (I ) . _ Người thường : Bị tai nạn đến dầu đến trán.

htruongdinh
10-09-09, 16:56
QUẺ SỐ 29: Khảm Vi Thủy (khảm khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Khảm là Hãm (hiểm, mắc kẹt, linh lạc, gian nan)

Thuộc tháng 10.

Lời tượng

Thủy tấu chí, tập Khảm. Quân tử dĩ thường đức hạnh tập giáo sự.

Lược nghĩa

Nước đều tiến đến là quẻ Khảm Kép. Người quân tử lấy đấy mà luôn giữ đức hạnh, tập rèn việc giáo huấn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý; lại sanh tháng 10, là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Hiểm nghèo Khảm muốn thông,

Giữ nước, phải tương dung,

Sẻ quạ đương bày trận,

Cùng trời chiếc nhạn tung.

Hào 1:

Tập KHẢM, nhập vu KHẢM hãm, hung. Ý hào : Không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chỗ hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chỗ hiểm mà không vào chỗ hiểm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ., lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng khiển trách, truất giáng. _ Người thường : Phòng đắm đuối . Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.

Hào 2:

KHẢM hữu hiểm, cầu tiểu đắc. Ý hào : Ðương gian nan, tìm cách thoát hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lúc biến cố , tuy chưa thành việc lớn , nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc qui mô nhỏ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trải chức vụ nhỏ. _ Giới sĩ : Thi bằng nhỏ thôi. _ Người thường : Kinh doanh nhỏ Nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ. Vận xấu phòng bệnh tim, bụng , khí huyết.

Hào 3:

Lai chí khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng. Ý hào : Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không đến nỗi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nen thân và nhà không đến nỗi suy sụp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhược chí đoản , nghèo khó mãi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên lui bước. _ Giới sĩ : Ðợi thời . _ Người thường : Gian nan thêm kiện tụng nữa.

Hào 4:

TÔN Tửu quỹ, nhị dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô cữu. Ý hào : Lấy điều thiện cẩm được nguyên thủ, thành công.

MỆNH - HỢP - CÁCH Lòng thành cứu được hiểm, dẹp được khó, nên đức nghiệp thịnh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dễ thành dễ phá, bỗng vinh bỗng nhục, ăn mặc kiệm ước, phúc trạch thường.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ việc nghi lễ. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Có sự giao ước, phòng tang phục.

Hào 5:

KHẢM bất doanh , kỳ kỳ bình, vô cữu. Ý hào : Có cách cứu hiểm, thì thành công cứu hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhỏ , giải được ách, bình an.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phận nhỏ nhưng không nguy. _ Giới sĩ : Lợi nhỏ. _ Người thường : Bình thản , không nguy gì.

Hào 6:

Hệ dụng huy mặc, chí vu tùng cức, tam tuế bất đắc, hung. Ý hào : Vô tài mà ở chỗ cực hiểm tất nguy vong.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nên ẩn cư nơi sơn lâm, hoặc làm tăng đạo.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tổn thân , phá tổ, cốt nhục khó yên, tuổi thọ kém, hình khắc nhiều.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lo chăng chối hoặc an trí. _ Giới sĩ : Ðấu tranh gây cấn. _ Người thường : Phòng tù ngục.

htruongdinh
10-09-09, 16:59
QUẺ SỐ 30: Bát Thuần Ly (Ly vi hỏa) (ly ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Ly là Lệ (sáng đẹp, văn minh).

Thuộc tháng 4.

Lời tượng

Hai lần sáng làm quẻ Ly (văn minh) bậc đại nhân lấy đấy mà tiếp nối đức sáng suốt soi ra 4 phương.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ.

Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Ngán lâu, nay thấy sáng ngời,

Hoàn cầu hội mới mở thời văn minh

Hào 1:

Lý thác nhiên, kính chi vô cữu. Ý hào : Làm bậy , phải cẩn thận.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kính thận xét kỹ cơ sự, trỏ về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi. _ Giới sĩ : Phòng sai ngoa, xuyên tạc. _ Người thường : Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.

Hào 2:

Hoàng ly nguyên cát . Ý hào : Giúp sức xây nền văn minh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Uyển chuyển khiêm nhường giúp người trên, hoá người dưới thành nề nếp văn minh, hưởng phúc lớn rộng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thật, nghiệp nhà hưng thịnh, hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ vị cao ở trung ương. _ Giới sĩ : Thi đỗ khôi khoa. _ Người thường : Hưởng lợi tức.

Hào 3:

Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, đắc đại diện chi ta, hung. Ý hào : Vận đã suy không cứu vãn được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hiểu rõ tính thịnh suy vơi đầy, nên an phận sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thương thân, tổn tài , hình thê.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cáo hưu. _ Giới sĩ : Phòng bị bôi nhọ. _ Người thường : Vui quá hóa buồn , gian nan đến nỗi bất nhật táng vong.

Hào 4:

Ðột như kỳ lai như, phần như , tử như, khí như. Ý hào : Cậy cương mạnh để làm biến cách chính trị thì chỉ chóng đi đến chỗ chết.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nếu thủ cựu an thường, trên tuân pháp luật, dưới không gây oán thù thì có thể bảo vệ được thân mình và gia đình.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không trung chinh , lăng bức trên, làm bậy , tội đến chết.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị nghi lộng quyền. _ Giới sĩ : Có tài lầm tưởng là ta thông suốt. _ Người thường : Ngỗ ngược phạm thượng, hoặ chết vì binh đao, hoặc cực khổ trăm điều.

Hào 5:

Xuất thế đà nhược , thích ta nhược , cát. Ý hào : Bậc nguyên thủ phải hết đạo lo việc nước thì mới được yên.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Mềm dẻo, khiêm tốn, biết lo xa thì kẻ cường bạo mới không chen được vào khe hở, mới bảo vệ được phúc trạch an toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược hôn ám, quyền ở tay người khác. Hoặc biết phụ lực vào với đại nhân thì đạt chí được phần nào và trước khó sau dễ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðương hiển thì đắc chí , thoái chức mà còn gian nan. _ Giới sĩ : Tiến thủ khó. _ Người thường : Kinh doanh đình trệ. Vận xấu. Khó tránh buồn rầu than khóc.

Hào 6:

Vương dụng xuất chinh. Hữu gia chiết thủ, hoạch phỉ kỳ xú , vô cữu. Ý hào : Việc chinh phạt đem lại sự chính đáng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn võ toàn tài , mở vận hội thái bình.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc làm binh sĩ , khách buôn, vất vả ngược xuôi, hoặc đau đầu , mất thanh danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xuất hay xử cũng nên công. _ Giới sĩ : Tiến thủ, đứng đầu danh sách. _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi.

htruongdinh
10-09-09, 17:03
QUẺ SỐ 31: Trạch Sơn Hàm (đoài cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Hàm là Cảm (giao cảm, cảm thông, cảm động)

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Sơn thượng hữu trạch: Hàm. Quân tử dĩ hư thu nhân

Lược nghĩa

Trên núi có đầm là quẻ Hàm (giao cảm). Người quân tử lấy lòng hư không (vô tư không có thành kiến gì) để tiếp thu người.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tự nhiên thông cảm sâu xa

Giờ nên lấy vợ coi là hoàng kim



Hào 1:

Hàm kỳ mẫu. Ý hào : Không nên cảm mà cảm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Phận nhỏ mà chí cao, thành danh lúc còn trẻ, già mới được hưởng lộc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trung niên dời nhà đi xa, chưa được toại nguyện.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Quan gần thì đổi đi xa, chức nhàn thì được bận. _ Người thường : Nên đi buôn xa , tăng ni tiến tới được . Ðại để mưu cầu việc gì càng vội , càng khó thành.

Hào 2:

Hàm kỳ phi, hung , cư cát. Ý hào : Tĩnh lợi hơn động.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Xem thời mà tiến, thấy phải hãy làm, đối trên không vượt phận, đối dưới không trái đạo, tai hại không sanh, cát tường tự đến.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn tham vọng nhiều, bôn tẩu cũng vì cơm áo, tân khổ mới thành gia.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngồi yên thì tốt , lưu động có hại. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp may. _ Người thường : Tất tả ngược xuôi, Tĩnh thì hơn.

Hào 3:

Hàm kỳ cổ , chấp kỳ tuỳ, vãng lận. Ý hào : Cảm không chính đáng, không khỏi hối thẹn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ tiến thoái . Hoặc vai vế làm to, mà có điều hối không kịp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì tính khéo làm vụng., chỉ theo người , thất bại.

XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : Phòng trích giáng. _ Giới sỉ : Chỉ xoàng, thi cử ở dưới người. _ Người thường : Giao việc gì làm việc ấy.

Hào 4:

Trinh cát , hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư. Ý hào : Học theo tài vương bá.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thành thật, cảm được ngôi trên, làm ơn được cho dân, công lớn, lộc nhiều.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì tâm ám muội, thiên lệch, bôn ba, tư cách xoàng, không có gì mở mang cả.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chấp chính có bước tiến. _ Giới sĩ : Có lợi chưa sáng tỏ. _ Người thường : Bạn bè nhờ nhau, được việc nhỏ , cầu to thì hỏng, lòng ít an tĩnh.

Hào 5:

Hàm kỳ muội, vô hối. Ý hào : Không cảm với vật nào nên không hệ lụy gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tự lập tuy không có công nghiệp với đời, nhưng cũng không hệ lụy hối tiếc gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chí mê lượng hẹp, bỏ gốc theo ngọn, tầm thường phúc mỏng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay chấp nhất mất lòng đồng liêu. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ . _ Người thường : Tính tình khó hợp, mưu việc nhỏ.

Hào 6:

Hàm kỳ phụ, giáp, thiệt. Ý hào : Nói cách cảm người.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức, có ngôn luận, hoặc giữ chức về thuyết đàm, được lòng trên , xứng đáng tiếngkhencủa quần chúng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khua môi múa mép làm loạn đầu óc thiên hạ, khó tránh lỗi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chúc : Phòng dèm pha trách cứ. _ Giới sĩ : Thứ làm du thuyết, kỹ nghệ, bình luận hay có huỷ báng.

htruongdinh
10-09-09, 17:05
QUẺ SỐ 32: Lôi Phong Hằng (chấn tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Hằng là Cửu (lâu, thường luôn, đương nhiên cứ thế).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Lôi phong: Hằng. Quân tử dĩ lập bất dịch phương.

Lược nghĩa

Sấm gió là quẻ Hằng (thường). Người quân tử lấy đấy mà đứng vững không đổi phương hướng.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Sanh từ tháng 9 đến tháng 12 thì phúc kém.

THƠ RẰNG:

Ngồi yên quân tử chớ lo,

Tiền đồ chẳng ngại trời cho chu tuyền.

Phong thư đến, tự nhật biên,

Cần xa bốn biển đã truyền danh thơm.

Hào 1:

doản hằng, trinh hung, vô du lợi. Ý HÀO : Cố chấp không đo thời thế, chẳng nên cứ hằng như thế.

MỆNH - HỢP- CÁCH : Liệu sự giao thiệp thân sơ như thế nào rồi hãy cầu,đo thời- thế nên chăng ra sao rồi hãy làm, thì mới đạt đươc chí, toại được ý, thành quý- nhân được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chẳng biết phận mình, chẳng lường nông sâu, nên động làm là trở- trệ thất bại.

XEM -TUẾ - VẬN : _Quan chức: không được lòng cấp trên _Giới sĩ : khó gặp trikỷ. _Người thường:Chẳng hiểu nhân tình, cứ nhơn nhơn ngoài đường. Tĩnh thì đỡ xấu

Hào 2:

Hốivong Ý HÀO : Giữ đạo trung nên ít lỗi.

MỆNH - HỢP- CÁCH : Thấy điều thiện thì làm, có lỗi thì sửa, hưởng phú quý phuc trạch

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình bình chẳng xấu,già không bệnhtật,sốnglâu,tiếng trong sạch.

XEM - TUẾ -VẬN: _Quan chức:Cẩn thận không-sơ,khoáng. _Giớisĩ:Tôn sùng dức tính. _Ngườithường : Cố thủ không bị hao tổn.

Hào 3:

Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận. Ý HÀO : Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ.

XEM - TUẾ - Á VẬN : _Quan chức và giới sĩ : Phòng cách giáng,chê cười. _Người thường :Phòng nhục nhã kiện tụng.

Hào 4:

Ðiền vô cầm. Ý HÀO : Không nên giữ lâu mà cứ ở lâu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng dùng xảo thuật để được lòng trên, ham hưởng lộc vị công danh, sớm thoái thì hơn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Việc làm không thực sự, sinh nhai kém, hoặc nhgề săn bắn.

XEM - TUẾ - VẬN _Quan chức và giới sĩ : Thoái bộ, khó tiến. _Người thường :Mọi người doanh mưu phí lực.

Hào 5:

Hằng kỳ đức, trinh, phu nhân cáct, phu tử hung. Ý HÀO : Lấy đức nhu lào đạo hằng mà chẳng lo là thiện vậy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức hoặc được vợ hiền giúp sức,

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quyền vào tay người khác , hoặc gặp vợ hung hãn, hại gia đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : A dua quyền thế , bị chê cười. _ Giới sĩ : Tiến liều bị nhục. _ Người thường : Bá thiện bị huỷ bábng, bài xích.

Hào 6:

Chấn hằng, hung. Ý HÀO : Chỉ tạo động , lên không biết cố thủ, thế là không đúng đạo hằng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm đúng lý không hỏng việc, hợp nghĩa không quá chức phận.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thích làm to , lập công mà trái phép lộng hành chỉ thên đổ bại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hiếu động, cầu danh lợi nhỏ thì được, lớn thì uổng công. _ Nữ mạng : Không lợi cho chồng con.

htruongdinh
10-09-09, 17:07
QUẺ SỐ 33: Thiên Sơn Độn (kiền cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Độn là Thoái (lùi về, ở ẩn).

Thuộc tháng 6.

Lời tượng

Thiên hạ hữu sơn: Độn, Quân tử dĩ viễn tiểu nhân, bất ác nhi nghiêm.

Lược nghĩa

Dưới trời có núi là quẻ Độn (ẩn). Người quân tử lấy đấy mà xa kẻ tiểu nhân, chẳng ác đâu, nhưng mà nghiêm

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Đừng kêu: vận kiển mãi trời

Chờ năm Sửu Ngọ đường đời thênh thang

Hào 1:

Ðộn vĩ , lệ. Vật dụng hữu du vãng. Ý HÀO : Ẩn tránh khéo thì thoát nạn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước làm nhỏ sau làm lớn, trước khó sau dễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lo phiền, gian tân, dù có được đề huè, cũng chẳng làm nên chuyện.

XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược dịp thì buông cương. _ Giới sĩ : Luyện tài đợi thời. _ Người thường : Thủ phận thì hơn.

Hào 2:

Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách , mạc chi thăng thoát. Ý HÀO : Cố thủ lấy chi hướng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cố thủ được chí xưa, tránh bọn gian tà, đem đức trung thuận ứng dụng vào việc đời.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Căn nuôi trâu bò có lợi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Số xấu thì xẩy việc kiện tụng do người nhà cố chấp hoặc đề phòng kẻ dưới xâm nhờn. An thường thủ phận thì không lỗi.

Hào 3:

Hệ dộn, hữu tật lệ, súc thần thiếp cát. Ý HÀO : Ðáng ẩn tránh mà còn hệ luỵ không tránh được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Minh triết giữ được thân , dũng thoái thoát được nạn. Hoặc có hiền thê giúp sức, hoặc có nô bộc hết lòng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ ăn nhậu, tham tài tham sắc, hoặc tật lệ liên miên hoặc bị nô tỳ liên luỵ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có cái lo về chức phận. _ Giới sĩ : Không thành đại sự. _ Người thường : Nhiều tật ách. Số tốt thì được vợ đắc lực, nhà thêm người.

Hào 4:

Háo độn, quân tử cát, tiểu nhân phủ. Ý HÀO : Tin ở người quan tử có thế quyết chí ẩn tránh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có trác kiến, có xác định nên lợi lộc không quyến rũ được , tránh được hại , hưởng phúc vĩnh viễn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham lam không chán , xu phụ quyền thế, hoặc kỹ nghệ lập thân, hoặc chán đời.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cáo hưu để tránh nạn. _ Giới sĩ : Tế độ không đúng thời, khó tiến thủ. _ Người thường : Dù được tiểu nhân che chở nhưng sau phòng họa ngầm.

Hào 5:

Gia độn, trinh cát. Ý HÀO : Khen ẩn tránh, đẹp đẽ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại nhân dẹp loạn, dem về đường chinh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng điềm đạm dưỡng tính, bình sinh an vui.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển _ Giớo sĩ và người thường : Ðều gặp quí nhân và có vui mừng.

Hào 6:

Phi độn, vô bất lợi. Ý HÀO : Ẩn tránh mà thân khoan thai là hay.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lòng quảng đại, không lưu ý đến yêu ghét, phúc họa, mà hưởng phúc lâu dài.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được cơm áo đầy đủ, chẳng nhục ,chẳng vinh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thoái nhàn, _ Giới sĩ : Ðợi thời . _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi, gia nghiệp tăng trưởng

htruongdinh
10-09-09, 17:08
QUẺ SỐ 34: Lôi Thiên Đại Tráng (chấn kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: Đại Tráng là Chí (tức Ý chí là mạnh).

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Lôi tại thiên thượng: Đại tráng

Quân tử dĩ phi lễ nhất lý

Lược nghĩa

Sấm ở trên trời là quẻ Đại tráng. Người quân tử lấy đấy, thấy cái gì không hợp lẽ phải thì chẳng làm.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý. Xuân hạ thì được phúc dày. Thu đông phúc mỏng, tháng 7, 8 hãy còn được mùa.

THƠ RẰNG:

Giữ chí, còn mưu chỉ họa tai,

Nước trời gặp được tốt hòa đôi.

Lập thân chính đại không hư hiểm

Tự thủ, trong rừng một quả khai.

Hào 1:

Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu. Ý HÀO : Tiến liều là khốn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài rắn giỏi sáng suốt, cứ thong dong mà xem cuộc biến , cứ hàm ý mà liệu cơ, không nóng dữ, thì giữ toàn vẹn được thân , gia.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha, nhục. _ Giới sỉ : Gặp không hay. _ Người thường : Kiện tụng lôi thôi. Phòng bệnh chân.

Hào 2:

Trinh , cát. Ý HÀO : Trở lại đường chính.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Khp3i thiên lệch, khỏi thái quá, thành người cốt cán của quốc gia.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người ổn thực, phong lưu, đời ít tai nạn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngôi vị thanh cao. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh _ Người thường : Kinh doanh toại ý.

Hào 3:

Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng, trinh lệ ; đê dương xúc phiên , luy kỳ dốc Ý HÀO : Cậy sức đương hăng nên khó thoát nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng là bậc quân tử nhưng coi việc thiên hạ không đáng làm, nên thiếu trì trọng để xét biến, coi người thiên hạ không ai đáng sợ, nên thiếu thong dong để tường cơ, vì vậy dù ngay thẳng cũng bị nguy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh khí huyết cương cường, hay tranh đấu, để khởi hấn, tổn tài , bại gia.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hoạn nạn, tiến thoái đều khó tránh. _ Giới sĩ : Bị trở trệ cả. _ Người thường : Tụng sự, tang phục, hình khắc đa đoan người của đều bất lợi.

Hào 4:

Trinh cát , hối vong ; Phiên quyết bất luy ; tráng vu đạ dư chi phúc. Ý HÀO : Trở về đường chính, có thể tiến được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa đieều thiên lệch cho ngay lại, không dùng quá cương, nên tiến dễ dàng, dựng công lập nghiệp. Văn chương phát lên ở lúc thanh niên, muộn tuổi được hưởng phúc trạch.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình sinh được an vui, chuyển bĩ thành thái, nghiệp nhà phong hậu.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phận hẩm hiu thì khởi lên được. _ Giới sĩ : Ðỗ cao . _ Người thường : Hưởng phúc, tĩnh lâu thì động , tất được lành.

Hào 5:

Táng dương vu dị , vô hối. Ý HÀO : Ðức không đủ để tiến mà vẫn được việc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lấy sự mềm dẻo để cảm phục cường bạo đổi khó thành dễ, cũng yên được việc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, phúc nhỏ, thọ ít.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Sơ khoáng phận sự. _ Giới sĩ : Mất tiếng . _ Người thường : Mưu vọng chẳng được việc gì. Người ốm có triệu chứng nguy kịch.

Hào 6:

Ðê dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát. Ý HÀO : Hết thời tráng rồi mà còn cứ tráng, thì không lợi gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cố thận trọng trong xét sự lý , ngoài thuận thời thế, khéo dùng sức tráng thì cũng tiến được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí tráng tài nhược , chẳng lượng nên chặng, hay gặp nguy hiểm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị truất giáng. _ Giới sĩ : Khó tiến . _ Người thường : Vượt phận , trái nghĩa, thị phi tranh tụng, tiến thoái không thi thố được gì.

htruongdinh
10-09-09, 17:10
QUẺ SỐ 35: Hỏa Địa Tấn (ly khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tấn là Tiến (tiến bước, thời vận đến).

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Minh xuất địa thượng: Tấn. Quân tử dĩ tự chiêu minh đức.

Lược nghĩa

Ánh sáng lên trên mặt đất là quẻ Tấn (Tiến). Người quân tử lấy đấy mà tự làm sáng tỏ cái đức sáng cho mình.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Thưởng công, nước dựng dân an

Tin xa tốt đẹp, trăm ngàn lộc vinh

Hào 1:

Tấn như , tồi như, trinh cát, võng phu, vô cữu. Ý HÀO : Nhờ có đức, dù bị ngăn, sau vẫn tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ nghĩa ở nơi mình, không phải uốn đạo để cầu hợp với người, biết mệnh ở trên trời, nên thong dong giữ chí công danh, sau được toại ý.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có mư trí nhưng bị trở ngại rất nhiều, quan chức hay sơ xuất, người thường vụng về, khó trường thọ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay bị trở ngại bởi dư luận xuyên tạc. _ Giới sĩ : Thường nhân đối đãi không tin nhau, vừa vui vừa buồn , tĩnh thì hơn.

Hào 2:

Tấ như , sầu như , trinh cát, thụ tư giới phúc, vu kỳ vương mẫu. Ý HÀO : Nhờ có đức, tuy buồn nhưng sau được phúc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhờ phúc lớn của TỔ MẪU , nhưng vẫn buồn về đạo không hành được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là đoan chính buồn vui bất thường , được mẹ hiền , hoặc âm quí nhâân giúp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến được. _ Giới sĩ : Trước lỡ sau được. _ Người thường : Ðược toại ý . Ðược mẹ hiền , vợ giầu.

Hào 3:

Chú doãn, hối vong. Ý HÀO : Có chí cùng đi lên, không ai ức chế nổi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tìm người đồng đạo đồng khí để tiến tu , không làm điều gì để hối tiếc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thành thật, chân chính, nhiều bạn ít thù, bình sinh an lạc vô ưu.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thăng chuyển. _ Giới sỉ : Ðược tiến củ. _ Người thường : D0ược bạn tốt cùng kinh doanh có lợi.

Hào 4:

Tấn như , thạch thử, trinh lệ. Ý HÀO : Ðức không đáng ngồi chỗ ấy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị ngôi trên cả trăm đồng nghiệp làm nhiều ghen ghét.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ngang ngạnh ngông cuồng, không đạt kết quả gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị trở ngại. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó tránh kiện tụng , vu oan.

Hào 5:

Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi. Ý HÀO : Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân , nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn chương đạo đức hơn d0ời , cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người óc sáng , chí rộng , biết xa, lo sâu, điều được mất mặc cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược vinh thăng. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Ðược lợi.

Hào 6:

Tấn kỳ dốc, duy dụng phạt ấp, lệ cát, vô cữu, trinh lận. Ý HÀO : Vô đức, ngồi cao mà không miễn được sự trừng phạt ấp mình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương ở ngôi cực , cùng thê rồi , không hiển lên được hoặc làm quận trưởng ( huyện - tể) quân quan, có tượng là ấp thôn, dù gian nan nhưng không hại lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có tài không đức, ruột thịt không thân, hay đấu tranh , hoặc làm lính.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ăn lộc ấp làng. _ Giới sĩ : Tiến thủ, nhưng dương chưa rõ. _ Người thưòng : Tu tạo nhà cửa. Số xấu có hình phạt, tang tụng.

htruongdinh
10-09-09, 17:11
QUẺ SỐ 36: Địa Hỏa Minh Di (khôn ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương).

Thuộc tháng 8

Lời tượng

Minh nhập địa trung: Minh Di. Quân tử dĩ ly chúng dụng hối nhi minh

Lược nghĩa

Mặt trời lặn vào trong đất là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đấy mà đến với công chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Người rình trong đất tổn thương,

Tuổi đương phòng bệnh khó lường hư hao

Hào 1:

Minh di vu phi, thuỳ kỳ dực, quân tử vu hành, tam nhật bất thực, hữu du vãng, chủ nhân hữu ngôn. Ý HÀO : Biết cơ nên tránh sự tổn thương.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sáng suốt trong sạch nên đắc dụng thời bình, tránh hạo thời loạn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có chí lớn , nhưng động làm là bị tổn thương , dù có công nhưng khó được hưỏng lộc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thể gần mặt trời, phụ tá thân mật nhưng phòng tổn thương. _ Giới sĩ : Có tin thắng lợi. _ Người thường : Tai bay vạ gió, chân tay bị đau. Số tốt có người đem ngựa xe đến.

Hào 2:

Minh di, di vu tả cổ, dụng chửng mã tráng cát. Ý HÀO : Muốn khởi binh phạt kẻ tàn bạo thì phải xem có thuận lòng trời không.

MỆNH HỢP CÁCH : Có uy quyền để chinh phạt làm cho dân an nước vững.

MỆNH KHÔNG HỢP : Ðắc chí hoành hành nhịch tên nạt dưới, chỉ làm quân nhân thì lập được chút công lao.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức: Có quyền binh tướng suý ở bên trong. Giới sĩ : Có cái mừng chiếm được công đầu. Người thường : Dễ bị tai họa.

Hào 3:

Minh di vu nam thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh. Ý HÀO : Trên dưới đều có tổn thương, nên ánh sáng chiếu vào bị trở ngại, nếu không tranh tung thì cũng tật ách.

MỆNH HỢP CÁCH : Nếu có hóa công nguyên khi thì có tạotác nhà cửa.

MỆNH KHÔNG HỢP : Thì vế bên trái bị tổn thương, hoặc phải chia tay đi xa ngàn dặm.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức: Có quyền binh tướng súy ở bên trong. Giới sĩ : Có cái mừng chiếm được công đầu. Người thường :Dễ bị tai họa.

Hào 4:

Nhập vu tả phúc, hoạch minh di chi tâm, vu xuất môn đình. Ý HÀO : Vào chỗ tối còn nông, còn có thể đi ra xa được

MỆNH HỢP CÁCH : Là tâm phúc được sủng ái của chính quyền.

MỆNH KHÔNG HỢP : Quỷ quyệt, sâu dân mọt nước.

XEM TUẾ VẬN : Chức nhàn, được trao việc quan trrọng ở trong thì chuyển ra ngoài, ở tối lâu thì được ra sáng ,bị giam được thoát thân, ra ngoài doanh thương gặp bạn nhà buôn đắc lực, đàn bà có mang sinh sản, số xấu thì có bệnh tim ở bụng.

Hào 5:

Cơ tử chi minh di, lợi trinh. Ý HÀO : Ở giữa hoạn nạn mà vẫn giữ được chì ngay.

MỆNH HỢP CÁCH : Có cơ mưu lớn mà vẫn giữ được thân mình.

MỆNH KHÔNG HỢP : Khó gặp đồng chí, lo lắng gian nan, bôn tẩu.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : kiệm đức tránh nạn. Giới sĩ : Khó gặp tri kỷ. Người thường : Gia đình có hoạn nạn.

Hào 6:

Bất minh, hối sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa. Ý HÀO : Vô đức nên không giữ được ngôi lớn.

MỆNH HỢP CÁCH : Chí cao vị lớn, cứu dại nạn cho nước.

MỆNH KHÔNG HỢP : Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông , lớn ba đào.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : bị sài sể. Giới sĩ : nổi chìm. Người thường : trước dẽ sau khó, già quẫn kém thọ.

htruongdinh
10-09-09, 17:13
QUẺ SỐ 37: Phong Hỏa Gia Nhân (tốn ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Gia Nhân là Đồng (cùng với người nhà hòa thuận vui vẻ).

Thuộc tháng 6.

Lời tượng

Phong tự hỏa xuất: Gia nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật nhi hành hữu hằng

Lược nghĩa

Gió từ lửa ra là quẻ Gia Nhân (người nhà). Người quân tử lấy đấy mà lời nói phải có sự thực, việc làm phải theo đạo Hằng (thường xuyên).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Tân: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Rồi đây gia đạo thịnh,

Âm đức nhờ tổ tông,

Âm trạch trời cho giáng,

Hai con được cưỡi rồng

Hào 1:

Nhàn hưu gia, hối vong. Ý HÀO : Chính được gia đạo thì chẳng thất thố gì.

MỆNH HỢP CÁCH : Tài đức quảng đại, không những lập được nhiệp nhà mà dựng được quốc thể, hưởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, nhất sinh an lạc.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Ðương nhàn đổi việc quan trọng, đương quan trọng thì hóa nhàn. Giới sĩ: Thi bằng nhỏ. Người thường : Lo toan được việc,thành gia thất tăng ni trụ trì, người già kém thọ.

Hào 2:

Vô du toại, tại trung quỹ, trinh cát. Ý HÀO : Hết đạo đàn bà, đẹp nhà đẹp cửa.

MỆNH HỢP CÁCH : Bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.

MỆNH KHÔNG HỢP : Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Về trung ương được vinh lộc. Giới sĩ : Ðược học bổng hay vào nội trú. Người thuờng : Thành gia, tài vật tăng bội.

Hào 3:

Gianhân hạc hạc, hối lệ cát;phụ tử hy hy, chung lận. Ý HÀO : Răn giữ nghiêm gia đạo, mà vẫn khoan thai.

MỆNH HỢP CÁCH : Nghiêm chỉnh giữ uy, quả quyết giữ nghĩa. Nhân tâm nể sợ thì mới tốt về sau.

MỆNH KHÔNG HỢP :Mừng giận thất thường, trên dưới lẫn lộn tất gia nghiệp phải đi đến điêu tàn.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nghiêm,ít khoan thứ. Giới sĩ : tiến thủ bình thường Người thườnng : Nửa mừng nửa lo, phòng đom mê

Hào 4:

Phú gia, đại cát. Ý HÀÒ : Làm lợi cho nước, cần có đức.

MỆNH HỢP CÁCH : Có đức nhu thuận, tu tài làm cho nước vững bền, dân sinh thỏa mãn yên vui.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng được thóc lúa đầy đủ, làng xóm yên lành.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : có lợc nên giàu. Giới sĩ : được ban thưởng. Người thường : Buôn bán có lợi. Người cô quả gặp thân nhân.

Hào 5:

Vương cách hữu gia, vật tuất, cát. Ý HÀO : Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.

MỆNH HỢP CÁCH : Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Hiển đạt. Giới sĩ : Thành danh. Người thường : Gặp quý nhân.

Hào 6:

Hữu phu, uy như, hung cát. Ý HÀO : Phải chính việc nhà để đi tới kết quả thì mới tốt.

MỆNH HỢP CÁCH : Có văn võ, có uy tín, đối nước, đối dân, là người hoàn toàn.

MỆNH KHHÔNG HỢP : Cũng là người nhu đủ cả,đức rộng phúc dày.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Vị cao quyền trọng. Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. Người thường : Kinh doanh đắc ý. Nữ mạng là người đức phụ.

htruongdinh
10-09-09, 17:14
QUẺ SỐ 38: Hỏa Trạch Khuê (ly đoài)

Ðại cương:

Tên Quẻ: Khuê là Vi, Bội (trái ngược nhau, khác nhau).

Thuộc tháng 2.

Lời tượng

Thượng Hỏa hạ Trạch: Khuê. Quân tử dĩ đồng nhi dị.

Lược nghĩa

Trên lửa dưới đầm là quẻ Khuê (trái nhau). Người quân tử lấy đấy mà tuy cùng nhau, nhưng vẫn khác nhau.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý

THƠ RẰNG:

Lẻ hồng bay tít dặm ngoài,

Tiệc vui sinh ý ngược đời, xa nhau

Hào 1:

Hối vong, táng mã vật trục, tự phục; Kiến ác nhân, vô cữu. Ý HÀO : Mất ứng viện mà rồi lại được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khó.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi. _ Giới sĩ : Tiến thủ trắc trở. _ Người thường : Trước mất sau được, trước giận sau lành. Ðề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.

Hào 2:

Ngộ chủ vu hạng, vô cữu. Ý HÀO : Hết lòng vì chủ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Người trung nghĩa , sửa được lỗi trên , đổi được tục dưới.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðược tuyển chọm và tiến lên. _ Người thường : Kinh doanh đắc ý.

Hào 3:

Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết, kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung. Ý HÀO : Trước giận nhau , sau mới hợp.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tân khổ, về sau mới được an vui.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước. _ Giới sĩ : Bài thi bị bỏ lại , được xét lại. _ Người thường : Trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.

Hào 4:

Khuê cô, ngộ nguyên phu, lệ vô cữu. Ý HÀO : Ðược gặp bạn, không buồn nỗi cô đơn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận hoá thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người tự lập , trước khuê ly, sau tương ngộ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược đồng chí tiến bạt. _ Giới sĩ : Ðược cấp trên biết đến. _ Người thường : Hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.

Hào 5:

Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cữu. Ý HÀO : Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quí.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðược nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược đền bù công lao. _ Giới sĩ : Ðược lên cao. _ Người thường : Thau lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.

Hào 6:

Khuê cô, kiến thỉ phụ đồ, tải quỉ nhất xa, tiền trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ khấu hôn cấu, vãng ngộ vũ đắc cát. Ý HÀO : Ðối với người ứng viện, trước ngờ sau hợp.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quá xét nét đâm ngờ vực, trước gặp khó khăn sau dễ dàng, hoặc sự hôn nhân trùng điệp, hoặc nhà binh lập được công, mưu là phúc trạch vui người, lợi vật.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cô độc, ô trọc, giối trá, thị phi, tán tụ bất thường.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha oán trách. _ Giới sĩ : Trước u mê, sau làm được. _ Người thường : Gặp ô nhục, bị vu oan, trước tổn sau ích.

htruongdinh
10-09-09, 17:17
QUẺ SỐ 39: Thủy Sơn Kiển (khảm cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)

Thuộc tháng 8

Lời tượng

Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Lược nghĩa

Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam

Trong mây có một khác phàm giai nhân

Hào 1:

Vãng kiển , lai dự. Ý HÀO : Thời không tiến được thì nên ngừng lại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tinh khôn , khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược tưởng lệ. _ Giới sĩ : Chờ thời sẽ tiến. _ Người thường : Nên thủ phận an thân.

Hào 2:

Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố. Ý HÀO : Hết lòng vì nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : kiệt lực vì trung hiếu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Ðược làng xóm kính mến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tận tâm với nhiệm vụ. _ Giới sĩ : Không phải thời , nên khó tiến. _ Người thường : Lội suối chèo đèo, kinh doanh khó, Số xấu lo cho bản mệnh.

Hào 3:

Vãng kiển, lai phản. Ý HÀO : Nên tiến , nghĩa nên trả lại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trở về trung ương. _ Giới sĩ : Lợi thi đại học, lên cao được vào hàn lâm. _ Người thường : Ðược mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.

Hào 4:

Vãng kiển lai liên. Ý HÀO : Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực, để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa tổ nghiệp, dưới nối con hay phúc lộc dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng thưởng đều đều. _ Giới sĩ : Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi. Số xấu : liên can kiện tụng. Tĩnh thì đỡ vất vả.

Hào 5:

Ðại kiển bằng lai. Ý HÀO : Bậc lãnh đạo đương thế gian nan , mừng được giúp sức.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có lương bằng giúp, cùng đỗi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức , trước kiển sau thái.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở quân ngoài, trong sạch. _ Giới sĩ : Thi bằng trung cấp hoặc được vào đại học. _ Người thường : Kinh doanh được đề cử, có lợi.

Hào 6:

Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân. Ý HÀO : Cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược vào nội các, nội hàn. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Cận quí hoạch lợi.

htruongdinh
10-09-09, 17:19
QUẺ SỐ 40: Lôi Thủy Giải (chấn khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...”

Thuộc tháng 12

Lời tượng

Lôi vũ tác: Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.

Lược nghĩa

Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý. Tháng 2 tháng 8 sấm mưa đúng mùa thì phúc cũng dày. Từ tháng 9 đến tháng 1 (trừ tháng 12) thì phúc mỏng.

THƠ RẰNG:

Cửa rồng vốn là khách,

Sang năm cưỡi cá kình.

Doanh châu không chịu ở

Đài điện rắp công khanh

Hào 1:

Vô cữu. Ý HÀO : Có đức, giúp nhau để không mắc lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dầy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xứng đáng , có dịp được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðỗ đạt , thành danh. _ Người thường : Hôn nhân thành, kinh doanh được.

Hào 2:

Ðiền hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát. Ý HÀO : Trừ khử gian tà.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị, dưới sửa tục dân, thành một BẬC - NGUYÊN - LÃO của thời đại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân hai lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Làm lớn lắm ( ngày xưa chức Tam cô, Tam công, Hoàng môn, Hoàng đường.) _ Giới sĩ : Ðỗ to ( ngày xưa là bảng vàng , và được tiến cử : nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ ) _ Người thường : Ðiền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi trinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần , tốt lành.

Hào 3:

Phu thả thừa, trí khấu chí, trinh lận. Ý HÀO : Vô đức mà ngồi địa vị, tai hoạ khó tránh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hàn vi mà trở nên phú quí, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiểm trá , tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Ðàn bà như thế lại càng khó nên.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng ruồng đuổi, hạch xách. _ Giới sĩ : Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt. _ Người thường : Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi.

Hào 4:

Giải nhi mẫu, bằng chí tư phu. Ý HÀO : Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chí.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng bạn đảng tập họp đú đởn có hại. _ Giới sĩ : Phòng bạn bè hoang đãng dâm dục. _ Người thường : Phòng bè gian oán hờn.

Hào 5:

Quán tử duy hữu giải, cát ; hữu phu vu tiểu nhân. Ý HÀO : Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nắm quyền công lý, tiến hiền trừ gian thì quốc gia được an ninh , dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Thâu lợi, tụng giải, bệnh khỏi.

Hào 6:

Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chi thượng , hoạch chí vô bất lợi. Ý HÀO : Giải tán được giặc bên ngoài.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn trị được thời bình , võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng quyền, binh suý lập công. _ Giới sĩ : Ðỗ đạt. _ Người thường : Thâu lợi.

htruongdinh
10-09-09, 17:23
QUẺ SỐ 41: Sơn Trạch Tổn (cấn đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tổn là Ích (mình chịu tổn một ích để làm lợi ích cho người. Gần như hỷ xả. Tổn mà không mất hẳn, vì có cơ được hối lại, gần như đầu tư).

Thuộc tháng 7

Lời tượng

Sơn hạ hữu trạch: Tổn. Quân tử dĩ trừng phẫn trất dục

Lược nghĩa

Dưới núi có đầm là quẻ Tổn. Người quân tử lấy đấy mà dằn ép khí giận tức, ngăn lấp lòng ham muốn (của mình).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý

THƠ RẰNG:

Cá mừng mưa ao cạn,

Rồng mây gặp gỡ thời,

Còn gì mà chẳng đẹp

Năm canh bóng nguyệt soi

Hào 1:

Dĩ sự thuyên vãn, vô cữu, chức tổn chi. Ý HÀO : Nói sự tốt đẹp của đạo bè bạn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không vì mình mà tuỳ cơ ứng biến giúp người, nên công rõ, danh thơm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chỉ khéo việc người , vụng việc mình, tiến thoái khó thành, cơm áo lo toan, phúc kém.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vì nước quên nhà,ngàythêm vinh sủng. _ Giới sĩ : Hợp chí người trên, sẽ được lựa chọn. _ Người thường : Hoạch lợi. Số xấu nhân ăn uống hỏng việc.

Hào 2:

Lợi trinh, chinh hung, phất tổn ích chi. Ý HÀO : Giữ chính là có hiệu lực to.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thủ chính đôn nhân , dù không hiển đạt lớn, cũng đủ làm gương tốt đổi được kẻ tham ra liêm, kẻ lười ra chăm, duy trì được mỹ tục nơi thôn dã.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì cũng là người chất thực, của đủ dùng, suốt đời không bị tổn hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cố thủ không thay đổi. _ Giới sĩ : Giữ nghiệp thường , khó tiến. _ Người thường : Cẩn thủ không mưu tính gì xa xôi.

Hào 3:

Tam nhân hành, tắc tổn nhất nhân, nhất nhân hành, tắc đắc kỳ hữu. Ý HÀO : Chơi với bạn nhiều phải chọn bạn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ điều nhân, chọn điều thiện, không những ích cho mình, mà lợi cho văn hóa đất nước.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng khéo giao tế, không tổn phúc trạch.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cùng đồng sự hợp tác. _ Giới sĩ : Kết bạn đồng đạo, ích lợi , tiến tới. _ Người thường : Hiệp lực đông đảo, được lợi. Hôn nhân thành. Tăng ni có đông tín đồ theo.

Hào 4:

Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cữu. Ý HÀO : Khiến người biết phàn tỉnh, mà làm nhanh.

MỆNH HỢP CÁCH : Mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi , đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.

MỆNH KHÔNG HỢP : Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Ði lên. Giới sĩ : Có mừng. Người thường : Thâu lợi . Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.

Hào 5:

Hoăïc ích chi, thập bằng chi qui, phất khắc vi, nguyên cát. Ý HÀO : Có đức , ngồi vị tôn, tất được người hiền giúp việc chính trị lớn.

MỆNH HỢP CÁCH : Ðược người hiệp lực, đạo trị nước thành, nhân tâm về với mình, phúc trạch thịnh lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng xuất chúng, nơi làng nước cảnh ngưỡng mình, thân vinh, nhà vượng.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Gần mặt trời. Giới sĩ : Ðỗ cao. Người thường : Ðại phát tài, nhưng phòng có tang.

Hào 6:

Phất tổn, ích chi, vô cửu, trinh cát, lợi hữu du vãng, đắc thần vô gia. Ý HÀO : Gắng công chính đạo, làm ích lợi cho bên dưới .

MỆNH HỢP CÁCH : Lòng để ở thiên hạ, chí đẹp để ở lớp cùng dân, lập công huân hưởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP : Không tham không mưu toan gì cũng được ấm no. gần người hiền, buôn bán có lợi, hoặc làm tăng đạo cũng tốt.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Ðược dân mến. Giới sĩ : toại chí . Người thường : Ðược đại lợi, nhiều quý nhân giúp, ra vào đều có lợi.

htruongdinh
10-09-09, 17:25
QUẺ SỐ 42: Phong Lôi Ích (tốn chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Ích là Tổn (Tổn trên mà ích dưới mới thật là Ích)

Thuộc tháng 7

Lời tượng

Phong lôi: Ích, quân tử dĩ kiến thiện tắc thiên, hữu quá tắc cải.

Lược nghĩa

Gió sấm là quẻ Ích. Người quân tử lấy đấy mà hễ thấy điều lành thời dời đến gần, có điều quá thời sửa đổi ngay.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn

Tân: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

Sanh từ tháng 2 đến tháng 8 thì phúc dày.

Các tháng khác phúc nhỏ.

THƠ RẰNG:

Ích tổn tại hào ba,

Thấy lành phải đổi ra,

Lộc rừng xuân mới đến

Cảm khái nếp vinh hoa

Hào 1:

Lợi dụng vi đại tác,nguyên cát vô cữu. Ý HÀO : Có nhiều việc lớn để làm và việc làm có nhiều điều thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm việc lớn, lập công to, lượng đồ dài lâu chu tất vạn toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng làm lành, lớn thì việc to, nhỏ thì canh tác, cửa nhà hưng vượng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lên cao. _ Giới sĩ : Trúng tuyển lớn. Chữ Ðại là ám chỉ : Ðại học, đại sư, đại đức. _ Người thường : Cũng có đại công tác, đại lợi.

Hào 2:

Hoặc ích chi thập bằng chi quy, phất khắc vi, vĩnh cát trinh, vương dụng hưởng vu đế, cát. Ý HÀO : Trên dưới đều hưởng ích lợi cả.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vô tư, được lương bằng đến với mình, cấp trên yêu, dưới dân kính.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giữ mình, kính trên, lợi quan cận quý , thu dụng khá đầy đủ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Buôn bán hoạch lợi, hưởng lộc tế tự, được phúc.

Hào 3:

Ích chi dụng hung sự, vô cữu; Hữu phu trung hành , cáo công dụng khuê. Ý HÀO : Hết đạo trung với nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðã làm việc nước thì phải tận tuỵ để cứu dân sinh, để làm ích cho phong hóa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vào sanh ra tử, đổi nguy thành an, được tôn quí tin dùng, muộn tuổi hưởng phúc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ra quân lập công to. _ Giới sĩ : Thành danh , tuyển nhập, cải trật. _ Người thường : Ðắc lợi. Số xấu thì càng xấu, sợ quan tụng , tai họa.

Hào 4:

Trung hành cáo công tòng; lợi dụng vi y thiên quốc. Ý HÀO : Làm ích cho dưới nê trên thì người lãnh đạo , dưới thì dân chúng đều tin theo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Công minh chính đại lập công huân lớn nhứt đời, trên dưới đều mến phục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng cán biện được như ý , sáng nghiệp duy tân.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trách nhiệm trọng đại được trên mến. _ Giới sĩ : Ðược tiến cử thành danh. _ Người thường : Có việc tu tạo , đổi dời vui vẻ . Kiện tụng có thể thân bầy phải trái được.

Hào 5:

Hữu phu huệ tâm, vật vấn, nguyên cát, hữu phu, huệ ngã đức. Ý HÀO : Làm ích cho dười mà chứng minh được lòng thành của mình, có cơ được đáp ứng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức phụ tá được việc nước , cảm phục được lòng dân, công danh lợi đạt phúc lộc phong doanh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng nhân hậu, có lòng làm ơn huệ cho người khác, nên hưởng phúc, là tăng đạo thì thông tuệ, di buôn bán cũng tử tế.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp lãnh đạo, sáng suốt. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Doanh mưu xứng ý . Tăng đạo ở vị nhỏ thấp được tri ngộ tôn quí.

Hào 6:

Mạc ích chi, hoặc kích chi, lập tâm vật bằng, hung. Ý HÀO : Cầu ích đến cùng, hoặc đến nỗi phải đánh đuổi thì nhiều người oán.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tham tài, tổn vật, cầu danh lấy lợi, phải lập tâm theo đạo hằng thì may còn đỡ tai họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiểm trá, lợi mình tổn người , tai họa cùng đến, thân gia khó giữ được.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vì tham nhũng bị phạt, đổi. _ Giới sĩ : Cạnh tranh quá; bị nhục. _ Người thường : Chuyên vụ lợi bị oán trách, hình khắc tổn thương thê thảm.

htruongdinh
10-09-09, 17:27
QUẺ SỐ 43: Trạch Thiên Quải (đoài kiền)

Ðại cương:

Tên quẻ: Quải là Quyết (quyết đấu, quyết tâm, quyết nghị, quyết đoán...)

Thuộc tháng 3.

Lời tượng

Trạch thướng ư thiên: Quải. Quân tử dĩ thi lộc cấp hạ, cư đức tắc kỵ.

Lược nghĩa

Nước đầm dâng lên đến tận trời là quẻ Quải. Người quân tử lấy đấy mà ban phát lợi lộc cho khắp bên dưới (1 hào âm bố thí xuống 5 hào dương) ở nơi đạo đức thì phải biết kiêng sợ lầm lỗi).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý, Kiền Đoài đều là Kim, sanh mùa thu cũng được mùa.

THƠ RẰNG:

Phong lưu bố thí rất nên,

Đại nhân cùng gập hết liền gian nguy

Hào 1:

Tráng vu tiền chỉ, vãng , bất thắng vi cữu. Ý HÀO : Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân , tránh được họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vô đức mà cứ sính chí khoe tài , phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị hành xích vì bạo động. _ Giới sĩ : Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách. _ Người thường : Lo cái họa làm liều.

Hào 2:

Dịch , hào, mộ dạ hữu nhung, vật tuất. Ý HÀO : Có phòng bị cả rồi thì không lo nữa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa trị từ lúc chưa loạn , bảo vệ nước từ lúc chưa nguy, đạo trung cảm được dân, uy tín ngăn bạo, văn thành tên tuổi, võ có công lao.

MỆNH -KHÔNG - HỢP : Ða mưu , đa biến, lo mừng bất thường, hoặc lập công hưởng lộc, theo quân , có danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phần nhiều nắm quyền quân đội. _ Giới sĩ : Ðược tuyển vào ngành võ hoặc bán quân sự. _ Người thường : Hay kinh sợ nạn giặc cướp.

Hào 3:

Tránh vu quì, hữu hung, quân tử quyết quyết, độc hành ngộ vũ , nhược nhu , hữ uẩn, vô cữu. Ý HÀO : Muốn quyết tính kẻ tiểu nhân, phải khôn khéo, đừng cương quá.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đại chí cương, cơ sâu lo xa vì nước trừ hại, làm lành phong tục , công danh rất mực.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hăng đấu tranh, chuốc oán mua hờn, cô độc lo lắng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vất vả về trừ gian. _ Giới sĩ : Giận đời, ngược thế. _ Người thường : Hay thưa kiện. Ðại để nên theo thiện. Tránh tà , trước gian nan, sau an tĩnh.

Hào 4:

Ðồn vô phu, kỳ hành từ thư, khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín. Ý HÀO : Chưa khéo, nên bảo cho cái thật quyết- tính bọn tiểu nhân.

MỆNH HỢP CÁCH : Tài đức, trí thức cũng khá mà không sính khôn tranh đi trước, nghe điều thiện biết theo, lập được công danh.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cố chấp mê muội, lỡ việc hoặc điếc què, hoặc sinh nhai nghề chăn nuôi.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Bị ruồng bỏ vì bất lực. Giới sĩ : Ðỗ bét ở bằng cao ( ngày xưa điện thí ). Người thường : Kiện tụng, bị đòn hoặc bệnh ngứa lở, trĩ, hoặc tật ách ở tai, chân, khó đi.

Hào 5:

Nghiện lục, quyết- quyết, trung thành vô cữu. Ý HÀO : Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.

MỆNH HỢP CÁCH : Sáng suốt không bị mưu gian của kẻ tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phong, nên công lớn phúc dầy.

MỆNH KHÔNG HỢP : Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Phòng gian nịnh làm hại. Giới sĩ : lợi nhỏ. Người thường : Kinh doanh đắùc ý. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.

Hào 6:

Vô hào chung hữu hung. Ý HÀO : Bè tiểu nhân đã hết mà tai họa chưa lùi.

MỆNH HỢP CÁCH : Tuy phú quý, nhưng cậy thế áp người lộng quyền giựt của, ám hại người lành, sau ắt khó tránh tai họa.

MỆNH KHÔNG HỢP : Người ghét mình, mình chẳng thân ai, động làm gì là có hối tiếc, chẳng bền lâu.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nên dũng thoái là tốt. Giới sĩ : Khó tiến thủ, tàng tu là hơn. Người thường : Nên an thường thì đẹp. Số xấu thì cốt nhục hình thương, thị phi nhũng nhiễu, người già lo tuổi thọ.

htruongdinh
10-09-09, 17:52
QUẺ SỐ 44: Thiên Phong Cấu (kiền tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Cấu là Ngộ (ngẫu nhiên gặp gỡ)

Thuộc tháng 5.

Lời tượng

Thiên Hạ Hữu Phong: Cấu. Hậu dĩ thí mệnh cáo tứ phương

Lược nghĩa

Dưới trời có gió là quẻ Cấu (chỗ nào cũng găp. Nhà vua (nguyên thủ) lấy đấy mà thi hành mệnh lệnh cho thông cáo đi bốn phương.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Gái bé đương đông chẳng đủ lo,

Chiếc thuyền lui tới sóng dềnh to,

Từ đầu ngựa chạy không mang lỗi,

Sợ lệnh truyền sau chửa khắp cho

Hào 1:

Hệ vu kím nị, trinh cát; hữu du vãng, kiến hung ; luy thỉ phu trịch trục. Ý HÀO : Răn tiểu nhân nên tự thủ.

MỆNH HỢP CÁCH : Học cổ, hành đạo, tuy không lập được sự nghiệp, nhưng cũng khôn khéo tu thân bảo gia.

MỆNH KHÔNG HỢP : Tài nhỏ, sức ngắn, làm liều, gánh họa.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức và Giới sĩ : Bị biếm phạt, khó tiến. Người thường : Gặp quý nhân, tín hữu, hoặc được vàng lụa. Ðàn bà sanh nở. Số xấu thì phòng tật, tụng lo phiền. Ðàn bà không thanh khiết.

Hào 2:

Bao hữu ngư, vô cữu ; bất lợi tân. Ý HÀO : Quân tử gặp tiểu nhân, giữ cho nó làm điều chính.

MỆNH HỢÏP CÁCH : Có tài lớn, lượng rộng, dung vật, thương dân.

MỆNH KHÔNG HỢP : Bỉ lận không thích tân bằng, ích mình hại người cố chấp.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : đuợc thăng trật, được huởng cá vàng cá bạc (? ). Giới sĩ : Chẳng có mống gia nhân nào. Người thuờng : Ðược nhiều vàng lụa, thủy lợi hoặc nô tỳ, phụ nhân có nghén..

Hào 3:

Ðồn vô phu, kỳ hành từ thư lệ, vô đại cữu. Ý HÀO : Cương mà không gặp ai , cũng nguy.

MỆNH HỢP CÁCH : Cầu công danh thì không đủ tài, nhưng làm cho vinh hoa thì thừa sức, hoặc được nhờ tổ nghiệp, giử điền sản.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cô lập, gian truân, hoặc đau lưng, đau cẳng, phúc nhỏ.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nên lùi bước, bị biếm phạt. Giới sĩ : Tiến thủ được, đỗ bét cao học. Người thuờng : Bị tai ách hoặc bị đòn.

Hào 4:

Bao vô ngư, khởi hung. Ý HÀO : Mất dân nên xấu.

MỆNH HỢP CÁCH : Quý mà không có địa vị, ở cao mà không có dân, tri- cơ cố thủ thì đỡ tai hại.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cầu danh vọng lợi mà mất cơ hội, cô lập, kém về nô bộc.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Bị về vuờn. Giới sĩ : Bị đình giáng. Nguời thường : Tranh tụng, thị phi. Người già tổn thọ.

Hào 5:

Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hửu vận tự thiên. Ý HÀO : Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.

MỆNH HỢP CÁCH : Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, huởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng có học vấn độ luợng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Có tài lương đống quốc gia. Người thường : Ðược người tôn quý dắt dẫn và thâu hoặch bất ngờ. Ðàn bà có sanh nở. Người già giảm thọ.

Hào 6:

Cấu kỳ dác, lận , vô cữu. Ý HÀO : Cương không gặp ai hết.

MỆNH HỢP CÁCH : Danh cao, tiếng sạch, xuất chúng, chùm đời, nói thẳng luận ngay, nhưng bị nghị luận xuyên tạc rất nhiều, nên lộc vị chẳng ổn.

MỆNH KHÔNG HỢP : Chí khí cương đại, bất cận nhân tình, kết thù mua oán, luôn luôn vất vả.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Ngồi cao, đứng đầu, phòng bị chê trách. Giới sĩ :Tiến thủ, lên cao. Người thường : Không kẻ giúp, kinh doanh khó.

htruongdinh
10-09-09, 17:54
QUẺ SỐ 45: Trạch Địa Tụy (đoài khôn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tụy là Tụ (tụ họp đông đảo: thi thố, vui buồn phức tạp).

Thuộc tháng 6

Lời tượng

Trạch thường ư địa: Tụy. Quân tử dĩ trừ nhung khí, giới bất ngu.

Lược nghĩa

Đầm lên ở trên đất là quẻ Tụy. Người quân tử lấy đấy mà tàng chứa đồ binh khí để phòng sự bất ngờ xảy ra.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Âm dương hội họp mà chưa hẹn

Thuyền đóng bên sông định cứu nguy,

Hoa rụng trước sân thành quả mới,

Sắp đi Tây Bắc việc còn nghi

Hào 1:

Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tụy, nhược hào, nhất ác vi tiếu; vật tuất, vãng vô cữu. Ý HÀO : răn nên xa bọn chúng để theo đạo chính thì tránh được cái tai họa tụ hợp xằng.

MỆNH HỢP CÁCH : Cải lỗi mà theo chính đạo thì giữ được nghiệp rộng lớn không lo gì.

MỆNH KHÔNG HỢP : Vui buờn bất thuờng, tà chính bất định, đúc bạc hạnh thiếu, vất vả.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Bị cách giáng. Giới sĩ : Gian nan. Người thường : Kết cấu với tiểu nhân, bị vu tội lây. Ðại để trước xấu sau mới tốt.

Hào 2:

Dẫn, cát, vô cữu, phu, nãi lợi dụng thược. Ý HÀO : Gặp được người chí thành giúp nước ; nên bói quẻ tế lễ.

MỆNH HỢP CÁCH : Ðức khôn rộng chính trực, nên tiến dẫn được hiền năng, thiện đức ra giúp nước, lại cảm cách được thần linh. Danh thơm hơn cả hoànvũ.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng thành , thực giao hảo, đuợc quý nhân tiếp dẫn, lợi đạt phúc dày.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ : Ðượùc tiến cử thăng chuyển. Người thường: Doanh mưu hoạch lợi, được đề cử, toại ý.

Hào 3:

Tuỵ như, ta như, vô du lợi; vãng vô cữu, tiểu lận. Ý HÀO : Hào âm tụ họp chẳng chính đâu, nhưng cứ phải đi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Toại chí , bố bể là nhà, sinh nhai lợi đạt.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lãnh đạm với thân thích, gia nghiệp quạnh hiu, rời tổ đi xa, may lắm mới toại ý.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Khó tụ tập với trung ương, phải đi xa mà vất vả. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp tiến thân. _ Người thường : Nhà không yên , thân thích bị thương tổn; người già vận xấu.

Hào 4:

Ðại cát, vô cữu. Ý HÀO : Trên dưới ỷ thác, nên phải hết lòng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cầm quyền chấp chính phải hoành haóa tất cả,tụ họp được mọi thịnh vượng thì mới không lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài chí thiếu đức, không hỏng việc nước thì cũng hại việc nhà.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng nghi ngờ, nên bỏ cao xuống thấp, cấp lưu dũng thoái là hay. _ Giới sĩ : Mắc lỗi không đáng vị. _ Người thường : Không theo đường chính, nên có tai họa, thật là quân tử thì mới thoát.

Hào 5:

Tụy hữu vị, vô cữu, phỉ phu, nguyên, vĩnh, trinh, hối vong. Ý HÀO : Ở ngôi lãnh đạo, càng phải tu đức.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ngôi cao lôc trọng, chưa lấy làm vinh, sĩ theo dân mến chưa lấy làm thích, thường cẩn trọng kính úy, thì phú quí mới bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng phải tỉnh luôn, chẳng vinh hoa thì cũng giữ được gia nghiệp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chưa được tinh hẳn, nên chưa sáng sủa. _ Giới sĩ : Chưa vững đạo đức. _ Người thường : Không hợp nhân tính, nên còn trở ngại.

Hào 6:

Tê tư, thê di, vô cữu. Ý HÀO : Vô tài, vô vị mà tụ họp thiên hạ, chỉ thêm lo sợ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trị phải phòng loạn, an phải nhớ nguy thì bảo được thân, tránh được hại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược , ưu sầu, cô lập, chỉ làm được việc nhỏ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Tiến lên chẳng ổn, việc nhiều rắc rối, lớn bé ưu sầu danh lợi thành hư, tuổi thọ cũng kém.

htruongdinh
10-09-09, 17:55
QUẺ SỐ 46: Địa Phong Thăng (khôn tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Thăng là Tiến (từ thấp tiến dần lên cao).

Thuộc tháng 8

Lời tượng

Địa trung sinh Mộc: Thăng: Quân tử dĩ thuận đức, tích tiểu dĩ cao đại.

Lược nghĩa

Trong đất sanh ra cây là quẻ Thăng (Tiến). Người quân tử lấy đấy mà thuận chiều tu đức, góp từ cái nhỏ để thành cái cao lớn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Ất hoặc Quý: Sửu, Hợi, Dậu

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tiến bước Đông Nam tốt,

Trời xanh, ngày lại dài

Mệnh tươi, tai họa sạch

Danh lợi được hòa hai

Hào 1:

Doãn thăng, đại cát. Ý HÀO : Có người giúp sức để tiến, lại rất may được lòng nguyên thủ, nên thực hiện được đường lối.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức khiêm cung, lại được người đề bạt, trở thành giường cột quốc gia.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng hiểu nhân tình , được nhiều người giúp sức, toại ý, nghiệp nhà hưng vượng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vượt lên cao. _ Giới sĩ : Ðược tiến cử. _ Người thường : kinh doanh xứng ý.

Hào 2:

Phu, nãi lợi dụng thược, vô cữu. Ý HÀO : Thành thực đối với trên, nhất là trong việc tế lễ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức lớn, trên mến, dưới kính, công nghiệp hiển hách.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành tâm kết giao, thanh danh đức nghiệp tốt cả.

XEM - YUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng, hoặc trông coi việc tế lễ. _ Giới sĩ : Nên danh. _ Người thường : Có vui mừng, bệnh khỏi việc thành. Vận xấu có tang lễ.

Hào 3:

Thăng hư ấp. Ý HÀO : Tiến dễ dàng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Việc nam chinh dễ như phá ngói chẻ trúc, lớn thì giữ đường lối, nhỏ thì ăn lộc ấp quận.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Toại ý , không trở ngại, gia nghiệp vượng hoặc tu đạo thanh hư.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng lên quận lớn ( Quận ngày xưa to hơn tỉnh bây giờ ) . _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Doanh mưu toại ý , Số xấu thì biến thành quẻ SƯ , xe chở thây về.

Hào 4:

Vương dụng hưởng vu Kỳ sơn , cát vô cữu. Ý HÀO : Lòng thành tế thần được hưởng phúc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí thành, việc dương thì cảm được nguyên thủ, việc âm thì cảm được thần linh công to danh hiển.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thực, được lòng người, việc trôi chảy, gia nghiệpvượng.

XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : Lên cao. _ Giới sĩ : Ðược vời như quí khách, thành danh. _ Người thường : Ðược lợi sơn lâm, hoặc ẩn vui non nước. Tăng đạo hưởng lộc tế lễ. Số xấu có điềm rở về Sơn phần.

Hào 5:

Trinh cát, thăng giai. Ý HÀO : Nguyên thủ mà giữ chính để gần dân thì là thuận trị rồi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuổi trẻ đỗ đạt, lập công danh, chí lớn, phúc dầy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ đạo, lập thân, biết tiến thủ, nghề nghiệp biết canh tân.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng trật. _ Giới sĩ : Ðược tiến cử. _ Người thường : doanh mưu toại ý.

Hào 6:

Minh thăng , lợi vu bất tức chi trinh. Ý HÀO : Chỉ biết lên mà không biết ngừng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Là người ngay thẳng, tiến đức tu nghiệp, có thanh danh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham lợi , khó tránh tai ương nhục nhã.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nên cáo hưu. _ Giới sĩ : Nên tu tỉnh. _ Người thường : Tham quá mắc họa. Số xấu : Có điều phi pháp ám muội.

htruongdinh
10-09-09, 17:57
QUẺ SỐ 47: Trạch Thủy Khốn (đoài khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Khốn là Nguy (nguy nan khốn khổ, nên kiên nhẫn)

Thuộc tháng 5

Lời tượng

Trạch vô thủy: Khốn. Quân tử dĩ trí mệnh toại chí.

Lược nghĩa

Đầm không có nước là quẻ Khốn. Người quân tử lấy đấy mà trút bọ (hy sinh) tính mệnh để thỏa chí hướng của mình (cũng như sát thân dĩ thành nhân: giết thân mình để thành đạo nhân).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Thiên hình sau chẳng đổi

Kim mộc khó bề yên,

Chuột bọ khinh không hại,

Tai nguy ngay thấy liền

Hào 1:

Ðồn khốn vu châu mộc, nhập vu u cốc, tam thế bất địch. Ý HÀO : Không có tài ra thoát nơi khốn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy không được đắc dụng, nhưng cũng là kẻ sĩ một thời ở ẩn nơi núi sâu, không bị nhục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, tối tăm, không nhìn thấy cơ sự, không thoát được khốn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nen lui. _ Giới sĩ : Ðợi thời. _ Người thường : Có sự kinh sợ., tang phục.

Hào 2:

Khốn vu tửu tự ( thực ) f\chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chinh hung, vô cữu. Ý HÀO : Có tài đức nhung không có thời, nên không cứu khốn, giải nguy được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao lộc hậu, vừa lòng trên, cảm được thần, tuy không cứu khốn được , nhưng không bị tai họa gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thiên lệch, hay ăn uống rượu chè vào phục vụ nhà sang, hoặc làm nghề bói toán đủ ăn đủ mặc, nhưng không thành sự nghiệp gì lớn lao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng chuyển , hoặc bgiữ chức trông coi việc tế lễ. _ Giới sĩ : Có vui mừng . _ Người thường : Ðược quí nhân dẫn dắt, doanh mưu được lợi., tĩnh thì tốt, động thì xấu.

Hào 3:

Khốn vu thạch, cứ vu tật lê, nhập vu kỳ cung, bất kiến kỳ thê, hung. Ý HÀO : Không tài cứu khốn đến nỗi thân nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðậu thân nơi sơn lâm, hoặc làm lính gác nơi cung môn, chẳng vợ con gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thân cô thế nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vào nơi thanh cấm để sửa lỗi. _ Giới sĩ : Ðược vào trường thi , nhưng có biến ở thê thiếp. _ Người thường : Số xấu danh nhục thân nguy, có thể không nhình thấy vợ con.

Hào 4:

Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung. Ý HÀO : Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Kiêm nhiệm phức tạp. _ Giới sĩ : Tiến thủ vụng về. _ Người thường : Mưu vọng vất vả, mãi sau mới khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.

Hào 5:

Tỵ nguyệt, khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự. Ý HÀO : Lấy đức cứu khốn, lấy lòng thành cảm thần.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Theo cổ , hành đạo, tiến thủ, tuy gian nan sau có cơ hội, ngôn lô ngay thẳng, hoặc làm chức trông coi tế lễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khốn sau yên, hoặc cốt nhục bị hình thương.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước khó sau dể. Hoặc coi tế lễ. _ Giới sĩ : Trước nghịch sau thuận. _ Người thường : Trước hỏng sau được. Số xấu có kiện tụng, ho85c tang phục, tế lễ.

Hào 6:

Khốn vu cát lũy, vu niết ngột(I) viết động hối hữu, hối, chinhcát. Ý HÀO : Không có tài cứu khốn, nên phản tỉnh.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửu lỗi làm lành, rồi có đủ tài nguy cứu khốn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm nhược thân nguy mà không giải thoát được, hoặc rời tổ đi xa lập nghiệp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng hình phạt, bị chăng chói. _ Giới sĩ : Bị đình giáng, nhục nhằn. _ Người thường : Phòng lo sợ, tang phục, Chỉ người buôn bán tiến hành có lợi.

htruongdinh
10-09-09, 17:59
QUẺ SỐ 48: Thủy Phong Tỉnh (khảm tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tỉnh là Tĩnh (an tĩnh đợi thời vận như đợi mạch nước giếng thơi)
Thuộc tháng 3

Lời tượng

Mộc dương hữu thủy: Tỉnh. Quân tử dĩ lạo dân khuyến tướng.

Lược nghĩa

Trên cây có nước là quẻ Tỉnh (cái giếng). Người quân tử lấy đấy mà an ủi dân, khuyên họ giúp đỡ lẫn nhau.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:
Tân: Sửu, Hợi, Dậu
Mậu: Thân, Tuất, Tý
Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý.


THƠ RẰNG
Muốn xem an lạc nơi nào,
Trước tiên nghe tiếng hô hào giúp nhau

Hào 1:

Tỉnh nê bất thực, cựu tỉnh vô cầm.

Lược nghĩa

Giếng bùn không ăn được, giếng cũ không có con chim nào (xuống uống nước).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Không có đức, bị đời coi như bỏ.

Mệnh hợp cách: Dù có tài đức cũng không gặp cơ hội công danh, than thân trách phận.

Mệnh không hợp: Thấp kém ô nhiễm, tối tăm, thành bại chẳng ra sao, hoặc có bệnh kiết lỵ, lại khi tức ở trên, có thể giảm thọ.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Thoái nhàn, cầu danh không toại ý, kinh doanh trở trệ. Số xấu khó thọ.

THƠ RẰNG:

Mây che, đường tối, trăng mờ

Mây tan, trăng tỏ, hãy chờ đừng đi

Hào 2:

Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.

Lược nghĩa

Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.

Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an phận vui sống.

Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Lui về tự dưỡng.

- Giới sĩ: đợi thời

- Người thường: Cẩn thủ.

THƠ RẰNG:

Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu

Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông

Hào 3:

Tỉnh điệp, bất thực, vị ngã làm trắc, khả dụng cấp, vương minh, tịnh thu kỳ phúc.

Lược nghĩa

Giếng sạch chẳng ăn, vì ta (hào 3) mà lòng đau, nên dùng múc lên, được ông vua sáng suốt thì thụ hưởng phúc.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Tiếc chưa được dùng, mà hứa sẽ đắc dụng.

Mệnh hợp cách: Đức có thể đem dùng, huệ có thể giúp dân, công danh đạt, phúc tốt.

Mệnh không hợp: Không được thụ dụng, không được hưởng lộc, chưa chút phát triển, buồn thiu.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Không được gặp cấp trên sáng suốt, giải nghiệm là hơn.

- Giới sĩ: Khó gặp dịp may, hãy tu dưỡng.

- Người thường: Thủ phận. Số xấu có sự buồn thảm.

THƠ RẰNG:

Gặp thời tri kỷ tương phùng,

Hẹn kỳ làm lớn Tổ tông phúc dày.

Hào 4:

Tỉnh trứu vô cửu

Lược nghĩa

Giếng sửa lại, không lỗi gì

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Tự tu, giữ điều thiện dù chỉ một mình.

Mệnh hợp cách: Cẩn hậu nhưng thiếu cả quyết, không lập được sự nghiệp đối với quốc gia, nhưng bề tu dưỡng cũng đẹp đẽ.

Mệnh không hợp: Trù tính được, nhưng không gặp cơ hội, ngoài thì khả quan, trong thì buồn.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Nên điều trần

- Giới sĩ: Cố sức học tập để đợi thời.

- Người thường: Cầy ruộng đào giếng, hoặc xây đắp tu tạo.

THƠ RẰNG

Sửa nhà gặp được thợ hay,

Tùng xanh chẳng sợ sương bay, gió lùa

Hào 5:

Tỉnh liệt, hàn tuyền thực

Lược nghĩa

Giếng trong sạch, suối mát lạnh, ăn (ngon)

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: đức minh trọn vẹn, công thành.

Mệnh hợp cách: Tài kinh tế, đức bao dung, công danh phú quý lên to.

Mệnh không hợp: Giữ nghĩa, an phận nghèo.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Đức vị kiêm toàn

- Giới sĩ: Được tiến cử, lợi danh có đủ

- Người thường: kinh doanh hoạch lợi

THƠ RẰNG:

Nước ngon như suối trong veo,

Bên Đông trời mọc, nước reo, núi hùng.

Hào 6:

Tỉnh thu, vật mạc, hữu phu, nguyên cát

Lược nghĩa

Giếng nước múc lên, chớ che đậy (cho mọi người cùng ăn) cứ thường thế mãi, thì tốt nhất.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: đức trạch đã phổ biến, nên giữ gốc mãi.

Mệnh hợp cách: Đức có thực, cách trị có gốc, ơn trạch dồi dào, sự nghiệp lớn, danh thơm thiên cổ.

Mệnh không hợp: Cũng tích đức, tuy không đỉnh chung, mà có chí Đào Chu làm giàu.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Công lớn, thăng cao

- Giới sĩ và người thường: Thành danh, của dùng sung túc, toại ý.

THƠ RẰNG:

Gió đông mạnh, đỉnh núi xanh,

Khói tan, giếng lặng, ngon lành nước trong.

htruongdinh
10-09-09, 18:01
QUẺ SỐ 49: Trạch Hỏa Cách (đoài ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Cách là Cải (thay đổi mạnh mẽ, thay cũ đổi mới)

Thuộc tháng 2

Lời tượng

Trạch trung hữu hỏa: Cách. Quân tử dĩ trị lịch minh thời.

Lược nghĩa

Giữa đầm có lửa là quẻ Cách (thay đổi do nước và lửa tranh đấu nhau như cũ với mới). Người quân tử lấy đấy mà sửa trị lịch pháp để làm sáng tỏ (sự thay đổi của) bốn mùa.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Việc đời vốn vất vả

Tuy lo chẳng ngại gì

Đổi thay cũ mới phải THÌ

Sao cho hợp lý tùy nghi là làm,

Lợi tìm về phía Đông Nam

Còn phương Tây Bắc đừng nhằm mà nguy

Hào 1:

Củng dụng hoàng ngưu chi cách. Ý HÀO : Không có nhiệm vụ biến cách thì không cách.

MỆNH HỢP CÁCH : Tuy có tài nhưng chức nghiệp bị trở ngại nhiều, an thường thủ phận đợi thời.

MỆNH KHÔNG HỢP :Phậân nhỏ mọn, hay chấp nhất, tuy không tai họa, nhưng cũng bỉ lậu , xấu hổ.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : nên giữ chổ. Giới sĩ : Giữ phận, chưa nên cầu tiến vội. Người thường : Nên cẩn thủ, đừng làm bừa.

Hào 2:

Dĩ nhật, nãi cách chi, chinh cát, vô cữu. Ý HÀO : Cứ bình tĩnh xem thời, thì biến đổi mới đúng.

MỆNH HỢP CÁCH : Biến cải đúng thời cơ, hợp tình dân, sáng lập, kiến thiết, sửa trị một thời mà gây ảnh hưởng đến muôn đời.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng trung hậu, xử sự đúng phép, biết cải cách những tục cũ để xây dựng quy mô mới tốt đẹp.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức và Giới sĩ : Thay đổi, thành danh. Người thường : Có nhiều việc vui mừng.

Hào 3:

Chinh hung, trinh lệ, cách ngôn tam tựu, hữu phu. Ý HÀO : Cái bệnh của sự biến cách là hay nóng nảy.Phải thẩm sát cho kỷ lưỡng.

MỆNH HỢP CÁCH : Thong dong xem thời liệu biến để canh cải những tệ hại cũ khiến quần chúng hợp sức và đời sau ngưỡng mộ.

MỆNH KHÔNG HỢP : Khinh suất, vọng động, thành ít bại nhiều, trác lập gian truân, dễ bị tan tác.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Khinh động, mất chính trị, bị giáng truất. Giới sĩ : Phải thi lại đến ba lần. Người thường : phân tâm, khó yên. Xấu thì yểu chiết.

Hào 4:

Hối vong hữu phu, cải mệnh, cát. Ý HÀO : Có dân đồng tâm hiệp lực thì cách mệnh duy tân được .

MỆNH HỢP CÁCH : Mưu cao chí lớn, làm được cuộc cách mệnh hợp lý hợp tình,. Chữ mệnh là triệu chứng thọ mệnh.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng trung hậu, làm việc có kế hoạch, rời tổ lập nghiệp ở xa, trì chí đuợc, truớc khó sau dễ.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : thăng chuyển lẹ. Giới sĩ : Ðược tiến cử. Người thuờng : Ðược tăng tiến đẹp đẽ. Nhiều sự đổi mới.

Hào 5:

Ðại nhân hổ biến ; vị chiêm hữu phu. Ý HÀO : Cuộc cách mệnh hợp với dân tình.

MỆNH HƠP CÁCH : Tài đức xuất quần, làm được cuộc cách mệnh lớn, lập quy mô cho trăm đời sau noi theo.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng cao gia ùtrị, thấy việc hồ đồ, không giữ chí hướng.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Vinh thăng. Giới sĩ : Ðược tiến cử lên cao. Người thường : Biến thông có lợi, duy kẻ sĩ hèn mọn và nữ mạng không hợp.

Hào 6:

Quân tử báo biến, tiểu nhân cách diện, chinh hung, cư trinh cát. Ý HÀO : Cách mệnh đã thành hình,. Giữ chính đạo.

MỆNH HỢP CÁCH : Cậy thông minh, phạm phép, làm xằêng, tham lam đến tai họa.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nên thoái nhàn, hoặc tham gia văn hóa có tiếng. Giới sĩ : Tiến lên. Người thường : Trọng pháp luật, nên lo về việc miễn cưỡng cải cách, đeo tiếng thị phi.

htruongdinh
10-09-09, 18:02
QUẺ SỐ 50: Hỏa Phong Đỉnh (ly tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Đỉnh là Định (An định, đặt yên như đỉnh đứng 3 chân vững vàng).

Thuộc tháng 12.

Lời tượng

Mộc thượng hữu Hỏa: Đỉnh, Quân tử dĩ chính vị ngưng mệnh.

Lược nghĩa

Trên mộc có Hỏa là quẻ Đỉnh (củi nhóm lửa gốc) người quân tử lấy đấy mà ngồi chính vào vị của mình, để mệnh lệnh được tự vững gọn, vào 1 chỗ (nghiêm chỉnh như cái Đỉnh).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Ba chân Đỉnh đứng vững vàng,

Chim bằng cất cánh Quảng hàn đâu xa

Hào 1:

ÐỈNH điên chỉ, lợi xuất bĩ, đắc thiếp dĩ kỳ tử, vô cữu. Ý HÀO : Ðức có đủ để thay củ đổi mới.

MỆNH HỢP CÁCH : Quên mình để tiến đức tu nghiệp và thay cũ đổâi mới, tuổi trẻ có danh đến muộn mới hưởng phúc lộc.

MỆNH KHÔNG HỢP : Dời tổ đi xa lập nghiệp, cần lợi hơn danh, có con với vợ nhỏ, hoặc sanh con, đương lo hóa mừng, tiện thành quý.

Hào 2:

ÐỈNH hữu thực, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát. Ý HÀO : Có đạo tự thủ nên tốt.

MỆNH HỢP CÁCH : Là nhân vật quý báu của đất nước, có thực tài chân đức, ích quốc lợi dân.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng đốc thực, tư cơ phong hậu, có kẻ ghét.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Chấp chính, phòng gian nịnh làm hại. Giới sĩ : Học thức mà không gặp tri kỷ. Người thường :Kinh doanh có lợi, nhưng người ngoàøi nhũng nhiễu , kẻ dưới làm hại,. Bệnh sơ qua.

Hào 3:

ÐỈNH nhĩ cách, kỳ hành tắc, trĩ cao, bất thực, phương vũ khuy hối, chung cát. Ý HÀO : Ðỉnh tốt, nhưng trước bực mình sau mới hợp.

MỆNH HỢP CÁCH : Thiếu niên khoa cử lật đật nhưng giữ đức cho tốt, danh lợi đến muộïn mới đẹp.

MỆNH KHÔNG HỢP : Không đắc dụng hoặc tật ở chân, hoặc ham lợi quên nghĩa, cảnh muộn mới an nhàn.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Hay bị dư luận xuyên tạc, trước lao đao sau mới tốt. Giới sĩ : Khó tiến thủ. Người thường : Doanh mưu sau cùng mới được, già hưởng phúc, trẻ không toại ý.

Hào 4:

Ðỉnh chiết túc, phúc công tốc, kỳ hình ốc, hung. Ý HÀO : Làm lớn mà dùng người hỏng, làm quốc gia đổ ụp.

MỆNH HỢP CÁCH : Làm lớn , dùng người bậy bị lụy to.

MỆNH KHÔNG HỢP : Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Bị cách giáng. Giới sĩ : Khó tiến. Người thường : Bị tổn phá hoặc đau chân, xấu hơn kém thọ.

Hào 5:

Ðỉnh hoàng nhĩ, kim huyễn, lợi trình. Ý HÀO : Chọn người hiền trị nước, giữ đức đến cùng.

MỆNH HỢP CÁCH :Ðức trọng vị tôn, hạ mình để mời người hiền ra cộng tác, hợp ý trời, lòng dân.

MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng trung thực hiểu nhân tình, nhà vượng phúc dầy.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Vinh hiển rất nhiều. Giới sĩ : Ðỗ cao khoa. Thương mại hoạch lợi. Tăng ni trụ trì yên ổn.

Hào 6:

Ðỉnh ngọc huyễn, đại cát, vô bất lợi. Ý HÀO :Ðức đẹp công thành.

MỆNH HỢP CÁCH : Phú quý đến ngọc đường, nữ mạng là tiết phụ, đức phụ.

MỆNH KHÔNG HỢP : Thanh danh ở ẩn nơi núi rừng, kim ngọc đầy nhà phúc trạch lớn lao.

XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Vị cao lắm rồi, thoái nhàn là hay. Giới sĩ : Tiến chức, đỗ đạt. Người thường : An ổn, thâu lợi. Số xấu đức nhỏ, không xứng với hào này, có thể vong thân.

htruongdinh
10-09-09, 18:04
QUẺ SỐ 51: Chấn Vi Lôi hay Bát Thuần Chấn (chấn chấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Chấn là Động (chấn động như sấm nổ vang, phấn phát lên, thanh thế mạnh lớn)

Thuộc tháng 10.

Lời tượng

Tiến lôi: Chấn, Quân tử dĩ khủng cụ, tu tỉnh

Lược nghĩa

Sấm đồn là quẻ Chấn (động). Người quân tử lấy đấy mà lo sợ, xét sửa lại mình

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Canh: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 10 là cách công danh phú quý

THƠ RẰNG:

Quế nguyệt hương đưa dặm,

Lên mây, nỏ mất tiêu

Cánh bằng chưa dễ kịp

Nhàn tọa vẻ thanh kiêu

Hào 1:

Chấn lai khích khích hậu tiến ngôn hách hách cát. Ý - HÀO : Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Bẩm tính cương, chí lớn, uy tín to, dân phục, làm được sự nghiệp hiển đạt, phúc lộc dầy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng biết lo lắng, tu tỉnh, trước gian nan, sau hưởng phúc, hoặc có tật câm nghọng.

XEM -TUẾ - VẬN : Quan chức :Trước sợ, sau vui. Giới sĩ :Có tiếng tăm kinh động người , hoặc làm chức tỉnh, quận, hay chức chủ tế. Người thường : Trước lo sợ, sau vui mừng.

Hào 2:

Chấn lai lệ, ức táng bối, tê vu cữu lăng, vật trục,. Thất nhật đắc. Ý - HÀO : Biết sợ mà sợ thì sau có sở đắc.

MỆNH - HỢP - CÁCH :Biết lo sâu nghĩ xa, thấy biến biết cách chuyển, thấy họa có mưu tránh, tuy không sáng cơ cũng giữ được cựu nghiệp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không biết thoát nạn, tham của không biết bỏ của mà chạy, luôn luôn lo sợ, bôn tẩu, trước nguy sau mới an.

XEM - TUẾ -VẬN : Quan chức : L o gặp kẻ âm mưu gian trá. Giới sĩ : Trước mê uội, sau mới được việc. Người thường : Kiện tụng, mất mát, già thì lo tuổi thọ, trẻ thì có chuyện sợ hãi, 7 ngày là nói kỳ hạn, có co dãn.

Hào 3:

CHẤN tô, tô, chấn hành, vô sảnh. Ý - HÀO : Vô đức nên bị tai họa. Nên sửa lổi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trị nhớ loạn, an nhớ nguy, uy không, khuếch trương được việc lớn, nhưng cũng biết lo sợ bảo toàn thân phận và thanh tu ích lợi .

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, nhút nhát không lập được chí, danh lợi hư hoại .

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngồi cho có chỗ. _Giới sĩ : Lo phế nghiệp. _Người thường : thận trọng lắm mới tránh được tai họa.

Hào 4:

CHẤN tuy nệ. Ý -HÀO : Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiết dục không đến nỗi đ am mê, tuy không trình bày được sự nghiệp quảng đại, cũng duy trì được tư thế.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sống cẩu thả ở chỗ ty tiện, vùi thân vào cát bụi bùn lầy để mất thể thống, sinh nhai đạm bạc.

XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : Bị cách giáng. _ Giới sĩ : Bị đình đốn. _Người thường : Bỉ ổi, ô trọc, thậm chí đến bị bắt bớ chăng trói tàn đời.

Hào 5:

CHẤN lãng lai lệ, ức vô táng, hữu sự. Ý - HÀO : Vô tà khó tránh nguy, cần có đức để biết sợ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài không đủ mà đức có thừa, có thể giữ nghiệp cũ, và tạo nên thành tích giúp nước.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung hậu, bảo thủ cơ đồ, tuổi trẻ bôn tẩu, muộn mới an nhàn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Yên phận, bảo thủ cố hữu. _ Người thường : Có lo, đau chân tay.

Hào 6:

CHẤN tác tác, thị quắc quắc, chinh hung, chán bất vô kỳ cung, vu kỳ lân, vô cữu, hôn cấu, hữu ngôn. Ý - HÀO : Vô tài nên chịu tai hung vậy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðề phòng họa hoạn, nên có uy tín nơi hàng xóm và giữ được thân, bảo vệ được nhà.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không cẩn trọng, hay cậy mạnh gây tai họa, thê thiếp bất hòa, dáng mạo đâm uỷ mị.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng ruồng bỏ, phòng đình giáng. _ Người thường : Biết đề phòng, lo trước thì tránh được tai họa, biết tu tỉnh thì tốt lành. Vợ chồng có hình khắc. Thân nhân hàng có xẩy tai nạn.

htruongdinh
10-09-09, 18:06
QUẺ SỐ 52: Bát Thuần Cấn hay Cấn vi sơn (cấn cấn)

Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng).

Thuộc tháng 4

Lời tượng

Kiêm sơn: Cấn. Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ vị

Lược nghĩa

Gồm cả hai trái núi là quẻ Cấn (ngăn cản). Người quân tử lấy đấy mà không ra ngoài địa vị của mình.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần.

Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tiến hành nay Bắc với mai Đông,

Cầu lộc cầu tài việc cũng thông

Lui tới chầu cao, sau có lối

Nhưng là nên thủy lại nên chung.

Hào 1:

Cấn kỳ chỉ, vô cữu, lợi vĩnh trinh. Ý - HÀO : Có đường lối giữ đường ngay thẳng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo chính giữ phận nên giữ được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa .

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ địa vị thì không thất thố gì. _ Giới sĩ : Tiến thủ lạc hậu. _ Người thường : An thường thủ phận thì hơn .

Hào 2:

Cấn kỳ phị, bất chửng kỳ tùy, kỳ tâm bất khoái. Ý - HÀO : Thành tựu được ở mình nhưng chưa được ở người.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức cao, có chí phục vụ, nhưng tiếc rằng mưu chưa được dùng, việc bị trở ngại ở quyền khu trên, nên lòng chẳng thỏa mãn, tuy không đạt chí cho đời, cũng nêu gương tốt về sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm không nhất định, tà chính lẫn lộn, không thu xếp được việc nhà, không sửa trị được cái lầm của cha, gian nan cô lập, buồn bực quanh năm . _

XEM - TUẾ - VẬN :Quan chức : Không tài cứu nguy, sửa lệch. _ Giới sĩ : Không gặp dịp may. _ người thường : Lo toan chẳng được việc gì, phải sang quận khác để làm lao công vất vả, hoặc đau chân, hoặc buồn phiền nỗi nhà.

Hào 3:

Cấn kỳ hạn, liệt kỳ dần, lệ huân tâm. Ý - HÀO : Không đáng ngăn mà bị ngăn, mất hẳn thời cơ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm lớn nhưng lòng tham không đáy, để hỏng việc nước, trên dưới cách trở, khó tránh lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tích trữ vàng bạc, nhưng ương ngạnh, làm liều. Không đủ thiện duyên.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Di chuyển, sửa đổi. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Ương ngạnh, phá tổn không yên. Số xấu thì già trẻ bị bệnh tim, mắt lưng, hoặc tang phục.

Hào 4:

Cấn kỳ thân, vô cữu. Ý - HÀO : Thời nên ngừng thì ngừng , không vọng động.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiện được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ chổ. _ Giới sĩ : Ðừng tiến đạt để cầu may. _ Người thường : Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.

Hào 5:

CẤN kỳ phụ, ngôn hữu tự, hối vong. Ý - HÀO : Dè dặt lời nói ; nên đỡ lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức, có lập ngôn, lớn thì làm ngoại giao, nhỏ thì làm giáo sư.

MỆNH - KHÔNG - HÔP : Thì cũng ngâm nga như Ðào Tiềm, luận bàn kim cổ, được bằng hữu phụ hội, sinh kế bình thường.

XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : Hiển đạt thì ở vị cao cấp trung ương , chưa hiển đạt thì cũng giữ chức ngôn luận. _Giới sĩ : Nhờ một lời nói trúng đại nhân mà khoa danh thành tựu. _ Người thường : Hợp nhân tình, mưu được toại ý. Số xấu thì vạ miệng. Già trẻ khó về sinh kế.

Hào 6:

Ðôn cấn, cát. Ý - HÀO : Ngừng lại ở mức chí thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Phong độ cao , tiết khí vững , làm biểu tượng người lớn cho thời đại, phúc trạch thâm hậu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thực, không phù hoa, ruộng vườn rộng lớn, tuổi thọ cao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðổi chức vụ. _ Giới sĩ : Thành danh. _Người thường : Nhà nông, buôn bán đều được lợi, nhưng chí hướng chưa được thỏa mãn.

htruongdinh
10-09-09, 18:08
QUẺ SỐ 53: Phong Sơn Tiệm (tốn cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tiệm là Tiến (tiến dần như chim bay lên cao dần).

Thuộc tháng 1.

Lời tượng

Sơn thượng hữu mộc: Tiệm. Quân tử dĩ cư hiền đức thiện tục.

Lược nghĩa

Trên núi có cây là quẻ Tiệm (tiến dần). Người quân tử lấy đấy mà cư xử theo đức tốt dần lên, làm cho phong tục lành dần lên.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Tân: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Ôm cần đợi cá bên sông,

Đợi lâu được cá xúm đông đớp mồi

Hào 1:

Hồng tiệm vu can , tiểu tử can, hữu ngôn vô cữu. Ý HÀO : Không được yên,chưa phải thời, không tiến được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có hiền đức , do khoa danh mà dần dần tiến chức nhưng phòng bị gian nịnh xuyên tạc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng sinh nhai đi từ thấp lên, nhưng vất vả và hay miệng tiếng.

XEM - YUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phải nói thẳng, điều trần lợi hại. _ Giới sĩ : Không có người ứng viện , tiến khó. _ Người thường : Bị cùng đường tai ách.

Hào 2:

Hồng tiệm vu bàn, ẩm thực khản khản, cát. Ý HÀO : May gặp được an hưởng lộc vị.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng , Ðem nước đến chỗ an vui như ngồi bàn thạch , phúc trạch dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng no ấm có thừa, là kẻ sĩ ở ẩn nơi sơn lâm, hoặc tiêu dao nơi giang hồ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược hưở lộc tế lễ. _ Giới sĩ : Dự yến tiệc. _ Người thường : Bận việc cỗ bàn bếp núc, có lợi và vui vẻ.

Hào 3:

Hồng tiệm vu lục, phu chinh bất phục, phụ dụng bất dục, hung; lợi ngự khấu. Ý HÀO : Không được yên ổn, vô đức nên không tiến được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiêm tài đức, văn võ, chỉ khổ về vợ con.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ tổ nghiệp, bỏ văn thoe võ Tự cao tự đại, chẳng hợp tính với ai, hình khắc vợ con, xử sự lầm lỡ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị cách giáng. _ Giới sĩ : Bị ngăn trở. _ Người thường : Sợ hãi, bất hòa, trộm cướp.

Hào 4:

Hồng tiệm vu mộc, hoặc đắc kỳ dốc, vô cữu. Ý HÀO : Gặp bạo mà được yên lành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức có vị nhưng khiêm nhường thì suốt đời an vui.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh kế khó khăn, phải kiệm ước, muộn mới đủ dùng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cường bạo không chế phụcnổi, đổi việc vô định. _ Giới sĩ : Ðỗ khoa mùa thu. _ Người thường : Lợi việc tu tạo, nhà yên ổn.

Hào 5:

Hồng tiệm vu lăng, phụ tạm tuế bất dựng ; chung mạc chi thắng, cát. Ý HÀO : Tiến đến hào nguyên thủ, lại gặp người hiền phu tá, nên việc trị nước thành công.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức nhưngtới muộn mới phát.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có thanh danh, ở ẩn nơi núi rừng, chí hướng muộn tuổi mới đạt, con muộn sanh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay bị dèm pha, trước mờ ám sau sáng. _ Giới sĩ : Sau mới thành. _ Người thường : Trước khó sau dễ, già tổn thọ, nhỏ khó nuôi. Người tận số có triệu chứng đem chôn trên gò cao. Sanh tháng 1 là đại phú quí.

Hào 6:

Hồng tiệm vu qui, kỳ vũ khả dụng vi nghi, cát. Ý HÀO : Vượt ra ngoài sự thường tình.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc làm nghi biểu một thời hay sư biểu cho bốn phương . Xa gần đều kính phục.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm tăng đạo, khoác áo lông chim không màng danh lợi, không làm phe cánh, khó hưởng giầu sang.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược nghi thức đại bát. _ Giới sĩ : Bỗng lừng danh. _ Người thường : Ðược đề cử, có mưu kế lỗi lạc, không tai họa, có phúc trạch dài lâu.

htruongdinh
10-09-09, 18:09
QUẺ SỐ 54: Lôi Trạch Quí Muội (chấn đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo).

Thuộc tháng 7.

Lời tượng

Trạch thượng hữu lôi: quy muội. Quân tử dĩ vĩnh chung tri tệ.

Lược nghĩa

Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Về đi mé nước thơm lừng

Mận đào một đóa đợi chừng gió xuân

Hào 1:

Qui muội , dĩ đệ, phả năng lý, chinh , cát. Ý HÀO : Có đức mà thiếu ứng viện, cam phận vậy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức mà chẳng gặp thời, phận dưới mà không người giúp chỉ được việv nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ phận thường, đi từ sự khó nhọc, hoặc tái bệnh chân , phải ngồi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp được chữ sự có tiếng . _ Giới sĩ : Ðổ khoa nhỏ. _ Người thường : Ðức nhỏ, được lợi nhỏ thôi, hoặc lấy thêm thiếp, hoặc vào nhà quyền thế để giải quyết cái sống.

Hào 2:

Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý - HÀO : Có đức mà không gặp cấp trên biết cho.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Mình gồm tài đức , mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị khó thay đổi. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp may. _Người thường : Yên phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.

Hào 3:

Qui muội dĩ tu, phản qyi dĩ đệ. Ý HÀO : Vô đức vô ứng , nên cam phận đệ thiếp.

MỆNH - HỢP - CÁ CH : Không gặp dịp tốt, chỉ làm được việc nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí hẹp hòi, việc làm thì vất vả, nhờ cậy vào kẻ mạnh thì phúc trạch nhỏ, không cho hơn gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp họa cách giáng. _ Giới sĩ : Khốn khổ đợi thời . _ Người thường : Phải lao công chán lắm, lo buồn tiến thoái, nế NGUYÊN ÐƯỜNG tốt thì có tỳ thiếp đở đầu.

Hào 4:

Qui muội thiên kỳ , trì qui hữu thì. Ý HÀO : Cốt giữ đạo, chẳng tiến cẩu thả được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chính đại, nhưng giữ đạo, đợi thời không đỗ đạt sớm, muộn tuổi thành việc lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðức lớn nhưng bị trở lực,vợ trẻ con muộn, muộn tuổi mới vinh hoa.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở ngoài đợi gọi về trung ương. _ Giới sĩ : Ðợi thời đợi bổ nhiệm. _ Người thường : Ði buôn bán xa chưa về.

Hào 5:

Ðế Ất qui muội, kỳ quân chi duệ , bất nhu , ký duệ chi duệ lương , nguyệt cơ vọng cát. Ý HÀO : Gái có đức, phong tục tốt đệp.

MỆNH- HỢP - CÁCH : Theo nếp cổ, khoan lượng , ưa nhã nhặn, công danh đạt, phúc lộc thịnh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sang hèn cũng đối đãi thế, phú chẳng kiêu, có lòng muốn nhưng không tham.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng chuyển và đỗ đạt. _ Người thường : Ðược toại nguyện. Lấy vợ được của, hoặc làm quí khách của nước .

Hào 6:

Nử thừa khuông vô thưc, sĩ khuê dương vô huyết , vô du lợi. Ý HÀO : Vô đức , vô ứng, ước trước mà không hẹn sau.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị , có vợ mà khó có con.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chỉ hư vị. _ Giới sĩ : Hư danh. _ Người thường : Kinh doanh uổng sức. Người già có tang , tế

htruongdinh
10-09-09, 18:10
QUẺ SỐ 55: Lôi Hỏa Phong (chấn ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Phong là phong mãn, phong phú là đại (lớn, đầy, thịnh nên e rằng đến cực rồi sẽ suy).

Thuộc tháng 9

Lời tượng

Lôi điện giai chí: Phong. Quân tử dĩ chiết ngục trị hình

Lược nghĩa

Sấm chớp đều đến là quẻ Phong (lớn). Người quân tử lấy đấy mà làm gãy gọn được lời xét đoán tù đày, làm sáng tỏ được hình án.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Ước hẹn rồi như mộng

Vô duyên bị kẹt liền,

Nếu cầu hanh thái vận,

Phải đợi buổi Dần, Thìn

Hào 1:

Ngộ kỳ phối chủ, tuy tuần vô cữu, vãng hữu thượng. Ý HÀO : Ðức ngang nhau , công giúp nhau.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to , thời thịnh, cung ngang đức lẫn nhau, thànhnghiệp lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cậy tài kiêu hãnh, gây oán ghét, cốt hình thương.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cấp trên sáng suốt dễ vượt lên. _ Giới sĩ : Gặp nhiều tri kỷ dễ thành danh. _ Người thường : Ðược quí nhân dẫn giắt, Toại ý số xấu thì mắc lỗi lầm lớn, thêm tai ương.

Hào 2:

Phong kỳ bô, nhật trung kiến đẩu, vãng, đắc nghi tật, hữu phu, phát nhược , cát. Ý HÀO : Có đức mà bị người trên che lấp, cứ giữ chí thành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao ở trung ương, tuy gặp cấp trên hôn ám, ngờ ghét, mà vẫn giữ lòng thực để tìm cách chuyển hóa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không có người che chở, trơ trọi, ít có bạn, hay bị dèm pha, oán trách, trước trở ngại, sau mới thuận tiện.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nói thẳng, hay bị xuyên tạc sự thực, trước xấu , sau lành. _ Giới sĩ : Chờ lâ, may phát đạt. _ Người thường : Khốn lâu, nay phát tài , có kiện tụng rồi tự nhiên lý sẽ sáng tỏ, bệnh sẽ khỏi . Số xấu phòng ngừa trên có sự lo buồn.

Hào 3:

Phong kỳ bái , nhật trung kiến muội, chiết kỳ hữu quăng, vô cữu. Ý HÀO : Gặp chủ không xứng đáng, mình sáng suốt cũng vô dụng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức làm phụ tá, nhưng cấp trên hôn ám, đồng liêu lầm lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðẹp nhưng không ngon, thương thân phá tổ, tính việc nhỏ thôi hoặc có tật chân tay.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Muốn hồi hưu. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó toại ý, bị che lấp mất hay, sinh tranh tụng chân tay có tật ách, khó làm việc.

Hào 4:

Phong kỳ bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kỳ di chủ, cát. Ý HÀO : Tuy gặp cấp trên không xứng đáng, nhưng cũng tiến lên thì tốt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy bị che lấp nhưng có bạn đồng đức hiệp lực , nên cũng thành công nghiệp, phúc trạch dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ nhà đi xa lập nghiệp, dựa vào người thân quí để sinh kế, trước tối , sau sáng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữa trên dưới có nghi kỵ không ổn. _ Giới sĩ : Gặp tri kỷ nhờ đó tiến được. _ Người thường : Sáng bị che lấp, có người giải thích cho, khách buôn ra ngoài gặp bọn, phòng thuyền gẫy cột buồm.

Hào 5:

Lai chương , hữu khánh, dự cát. Ý HÀO : Khuyên cấp trên cầu hiền, nên nhân đó được người hiền.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước tối sau sáng, tích đức xả kỷ nên hiển đạt, phúc lộc dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng văn chương nổi tiếng, lộc vị cao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lên cao được. _ Giới sĩ : Ðỗ cao thành danh. _ Người thường : Ðược người đề cử. Mưu vọng toại ý.

Hào 6:

Phong kỳ ốc, bộ kỳ gia, khuy kỳ hộ, huých kỳ vô nhân, tam tuế bất địch , hung. Ý HÀO : Sàng quá nên tối vậy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược tổ nghiệp mà không quản trị nổi, cậy tài thông minh, làm bậy sau mê tối không tỉnh, khó tránh tai họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hữu tài vô đức, tự tôn tự đại, tuyệt người thân, bỏ bạn hữu, câu chấp không định, phàm việc hư hết chỉ có làm tăng đạo ở núi rừng là đỡ tai nạn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị cao nhưng bị tai ách. _ Giới sĩ : Có triệu chứng bay bổng. _ Người thường : Cốt nhục tương tàn, ly tô thành gia, khó tránh kiện tụng, hình ngục, khẩu thiệt, hoặc lầm lỗi ở nơi môn hộ.

htruongdinh
10-09-09, 18:11
QUẺ SỐ 56: Hỏa Sơn Lữ (ly cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Lữ là khách (khách lữ hành đi xa, không yên trí, lúc nào cũng phải thận trọng).

Thuộc tháng 5.

Lời tượng

Sơn thượng hữu hỏa: Lữ: Quân tử dĩ minh thận, dung hình, nhi bất lưu ngục.

Lược nghĩa

Trên núi có lửa là quẻ Lữ (khách xa). Người quân tử lấy đấy mà sáng suốt (như lửa) thận trọng (như núi) trong việc dùng hình luật, mà chẳng để giam lâu trì trệ trong ngục.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ.

Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Chưa về, chưa thấy dê hầu (Mùi Thân)

Quý nhân đội đấu trên đầu sáng choang

Hào 1:

Lữ tỏa tỏa,tư kỳ sở thủ tai. Ý HÀO : Xử sự với tư cách người khách nhỏ nhặt.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài khác người mà chỉ làm được nhỏ thôi, việc bị ngăn trở, công nhỏ mọn .

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sống với bên dưới , nhỏ nhặt quen nếu gặp dịp , kiêu ngay, lỡ bị vận bĩ thì tai họa khó lường.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tài đức chỉ dùng để than vãn cho nhiều. _ Giới sĩ : Thấp kém , ô trọc, quê vụng. _ Người thường : Chỉ bị tai họa ở một khía cạnh nhỏ hẹp.

Hào 2:

Lữ tức thứ, hoài kỳ tư , đắc đồng bộc, trinh. Ý HÀO : Lữ khách được an lành.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn làm đẹp nước, tài cứu được đời, trên ban vinh hiển, dưới dân mến phục, đức nghiệp cao , lâu bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không làm quan chức cũng có tư tài phong túc, nhà cửa hoa lệ, đồng bộc xúm xít, phúc dày.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Hiển đạt , thành danh. _ Người thường : Tu đạo giỏi, người theo đông vui.

Hào 3:

Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ. Ý HÀO : Lữ khách chẳng gần thân tình nếu xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng phong trần, quí mà không có ngôi, cao mà chẳng có dân , thêm thù oán.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thôi việc. _ Giới sĩ : Mất tiếng. _ Người thường : Cháy nhà, người bị tai ách.

Hào 4:

Lữ vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái. Ý HÀO : Ðược quán trọ tử tế, để lo truyện thiên hạ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị , lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phần nhiều buôn bán xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trọng nhậm bên ngoài, chinhchiến có công. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Buôn bán : Ðược lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài. Nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.

Hào 5:

Xã trĩ , nhất thỉ vong, chung dĩ dự mệnh. Ý HÀO : Mất ít mà được nhiều.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Công danh phát đạt từ lúc thanh niên , tiếng tăm lừng khắp, phúc lộc dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng nổi tiếng văn chương , đức nghiệp, là thiện sĩ chốn hương thôn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược tiến cử vào chức vụ thanh danh. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Gần bậc tôn trưởng. Người già được kẻ tạ ơn. Phu nhân được bằng khoán hay được giấy tờ tốt đẹp. Số xấu thì không nói tốt được.

Hào 6:

Diểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung. Ý HÀO : Lữ khách ở nơi vao quá nên mắc họa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cậy tài trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Khó giữ được địa vị. _ Giới sĩ : Có triệu chứng bay cao.( 1 ) . _ Người thường : Ðương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của tai họa.

htruongdinh
10-09-09, 18:12
QUẺ SỐ 57: Bát Thuần Tốn hay Tốn vi phong (tốn tốn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tốn là thuận (thuận nhi nhập, thuận theo để đi vào một công việc gì, có mềm dẻo mới thành công).

Thuộc tháng 4.

Lời tượng

Tùy phong: Tốn. Quân tử dĩ thân mệnh hành sự.

Lược nghĩa

Gió theo nhau là quẻ Tốn (thuận) người quân tử lấy đấy mà tự ra mệnh lệnh để làm việc.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý, sanh mùa xuân, mùa hạ cũng được phúc dày.

THƠ RẰNG:

Trên non không thấy mắt xanh,

Bên sông gặp gỡ tâm tình thương nhau.

Hàn vi sau ắt sang giàu

Nhờ ơn tri ngộ, công đầu hiển vinh.

Hào 1:

Tiến thoái , lợi vũ nhân chi trinh. Ý HÀO : Nên quả quyết.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn có tiến, võ có công, lợi ra ngoài trước nghịch , sau thuận.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc nhỏ, làm lớn sẽ tai hại, về công kỹ nghệ cũng hay bỏ gốc thay ngọn.Ðược sức thợ thuyền.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến thoái bất địch, kiêm quyền, trong khó có dễ. _ Giới sĩ : Vào văn lợi hơn võ. _ Người thường : Có cái mất cái được. Số xấu hay bị nghi ngờ dèm pha.

Hào 2:

Tốn tại sàng hạ , dụng sử vu, phân nhược cát, vô cữu. Ý HÀO : Ði đúng đường của người hiền làm việc nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức lớn, biện pháp hay vẫn khiên tốn, công danh hiển đạt, có thể giữ chức thái tử, Ngự sử,

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì làm việc qui mô nhỏ thôi, hoặc làm thầy thuốc ( I) thầy số, tăng ni, tâm sự đa đoan bất nhất.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thay đổi , hoặc sang nghành ngôn luận, sử quán. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Thành thực nên người cảm phục, kinh doanh được việc.

Hào 3:

Tần tốn, lận. Ý HÀO : Khôngkhéo tốn thuận nên mắc lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quá cương, không biết hạ mình xuống với người, lấy thế hiếp người, nên bị đời ghét.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay gây hấn, chọc hờn, kiêu hãnh, ngỗ ngược không ai chịu nổi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị khiển trách, cách giáng. _ Giới sĩ : Lo có sự tổn thất. _ Người thường : Cùng khốn, càng hoạt động càng thất bại thêm xấu hổ.

Hào 4:

Hối vong, điền hoạch tam phẩm. Ý HÀO : Có công , thu hoặch được nhiều.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài do dự lớn, mà vẫn khiêm cung làm đến chức lớn lắm, hoặc tư lệnh quân đội ở thành môn, lập được quân công. Chiến thắng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là điền gia,Ông , sung túc , an vui tự tại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hoặc tổng chế ba quân ngoài biên hoặc ; làm chức trông coi Tế tự. _ Giới sĩ : Công danh thành tựu. _ Người thường : Ðược lợi, được phúc.

Hào 5:

Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật , cát. Ý HÀO : Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết đem công về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanhdanh,việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến. _ Giới sĩ : Nên danh. _ Người thường : Có phúc , lợi.

Hào 6:

Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh , hung. Ý HÀO : Quá tốn thuân, nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng , cũng giữ được bản thân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thô lậu , vất vả , tai ách đến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thôi việc , tổn hại đến cùng. _ Người thường : Có lo tổn , mhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.

htruongdinh
10-09-09, 18:14
QUẺ SỐ 58: Bát Thuần Đoài hay Đoài vi trạch (đoài đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Đoài là Duyệt (Hỷ duyệt, vui lòng, vừa ý, song hỷ...)

Thuộc tháng 10.

Lời tượng

Lệ trạch Đoài. Quân tử dĩ bằng hữu giảng tập.

Lược nghĩa

Đầm liền với đầm là quẻ Đoài (vui vẻ) người quân tử lấy đấy mà bạn bè cùng giảng giải thực tập với nhau.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 10 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Được dùng chính ở phương Tây

Cùng nhau giảng tập vui vầy anh em

Gió xuân đào lý ấm êm

Hóa rồng nghìn dặm ngày thêm vẫy vùng.

Hào 1:

Hòa đoài , cát. Ý HÀO : Hoa vui đối với mọi người, nên được lòng dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thấm nhuần cái học của thánh hiền Văn chương là tinh hao của đất nước, công danh lập sớm, phúc trạch dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : An thường hòa khí , tuy không lộc vị, cũng ruộng vườn thênh thang vui thú.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hưởng ứng , hiệp lực với nhau, làm nên chính sự tốt đệp. _ Giới sĩ : Bạn tốt cùng tiến tới. _ Người thường : Hòa hợp, mọi việc đều vừa lòng, vợ chồng hòa thuận. Số xấu thì có thể xẩy kiện tụng.

Hào 2:

Phu đoài, cát , hối vong. Ý HÀO : Thành thực không nịnh bợ, nên không lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Công thành rủ xuống cả một thời đại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người < kết giao > vui vẻ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Ðược thăng thưởng , tiến tới. _ Người thường : Mọi việc được thuận hòa.

Hào 3:

Lai đoài , hung. Ý HÀO : Nịnh bợ nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giao thiệp trên với người quyền quí dưới với phú hào, tuy chẳng làm được việc gì lớn nhưng cũng an vững được chức nghiệp của mình.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ quen đưa đón nịnh bợ a dua, chẳng được nể vì mà thêm người cười khinh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lỗi xu nịnh, khuất tất. _ Giới sĩ : Chạy chọt buồn lắm. _ Người thường : Quy lụy thêm tai họa , có khí vong thân.

Hào 4:

Thương đoài Vị ninh, giới tật, hữu hỷ. Ý HÀO : Tuyệt giao với bọn tà nịnh, để giữ một lòng trung nên hưởng phúc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lánh tà, gần hiền,nhường giỏi, đo đức để lập công lâu dài.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiền ác lẫn lộn, xu hướng bất định lòng chẳng yên, việc chẳng đẹp, nhưng cũng cứ cẩn thậnthì trước khó sau dễ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có mưu đuổi quân tà, được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðược lựa chọn vui mừng. _ Người thường : Buôn bán có lợi, thêm nhân khẩu. Kém hơn thì tật bệnh chẳng yên, tâm chí chưa yên ổn.

Hào 5:

Phu vu bác, hữu lệ. Ý HÀO : Nếu dùng nhầm kẻ gian tà là nguy hại đó.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ở ngôi tôn, lỡ dùng lầm kẻ gian hỏng việc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí bất định, dùng bậy người để sinh oán nghét.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp gian nịnh , dèm pha. _ Giới sĩ : Buồn vì bị mất , bị đoạt. _ Người thường : Bị gian tà âm mưu vây quanh làm hại.

Hào 6:

Dẫn đoài. Ý HÀO : Chuyên việc làm vui người.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Ðẹp trên vui dưới , hòa khí tưng bừng phúc trạch vẫn thế.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian tà là cổ hoặc lòng người , ai cũng ghét, việc chẳng ra sao.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vai trò hướng dẫn ở cấp cao. _ Giới sĩ : Cũng tiến dẫn, lãnh đạo, nhưng chưa rõ rệt. _ Người thường : Tuy hòa đồng với mọi người, nhưng không hiển đạt được , số xấu thì có tật ách ở mắt , hoặc bị ô uế.

htruongdinh
10-09-09, 18:15
QUẺ SỐ 59: Phong Thủy Hoán (tốn khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Hoán là Tán (tiêu tan, không tụ một chỗ)

Thuộc tháng 3

Lời tượng

Phong hành thủy thượng: Hoán, Tiên Vương dĩ hưởng vu Đế, lập miếu

Lược nghĩa

Gió đi trên nước là quẻ Hoán (tiêu tan). Đấng Tiên Vương lấy đấy dâng lễ lên để nên dựng miếu thờ (để quy tụ lòng người khỏi tản ra).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Tân: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Mộng vào đường thẳm thiên thai

Lên non chuyện ấy cùng ai hẹn ngày

Sắc xuân hương lạ gió bay

Cành xưa hoa nở lần này đẹp hơn

Hào 1:

Dụng chửng, mã tráng, cát. Ý HÀO : Cứu sự lìa tan, có dương cương giúp nên cứu được.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức lại ra sức làm, gặp được tri kỷ, nên lòng người cảm phục, thế nước vững bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng khởi gia dễ dàng, được người giúp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển lẹ. _ Giới sĩ : Có vận bay nhẩy. _ Người thường : Ðược bậc tôn trưởng đề cử nên mưu việc toại ý.

Hào 2:

HOÁN , bôn kỳ kỷ, hối vong. Ý HÀO : Có đất căn cứ , nên cứu được lìa tan.

MỆNH -HỢP - CÁCH : Ðương thời hoán , biết cơ biến để cứu vớt thì phục hưng được, trước gian khổ, sau dễ dàng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lìas nhà , động lực kinh doanh, buổi đầu thất chí , an tĩnh lâu lâu, muộn sau toại nguyện..

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Làm trưởng , cầm quyền binh , hoặc đượcphong tướng, dự mưu quốc sự. . _ Giới sĩ : Nên danh. _ Người thường : Mưu vọng việc nhà thành , Tăng đạo thụ ân. Số xấu , chạy ngược chạy xuôi, thất lạc, trốn tránh.

Hào 3:

Hoán kỳ cung. Vô hối. Ý HÀO : Ðem thân để cứu nạn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nắn cái thiên lệch để về với chính, bớt thái quá để tới trung dung, chỉ lo việc lớn, trên vì nước dưới vì dân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Xa người thân , gần kẻ sơ, lìa nhà lập nghiệp, chẳng vinh , chẳng nhục, hoặc là tăng đạo tu dưỡng.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở đô thị thì đổi đi địa phương- Tai ách tiêu tan. _ Giới sĩ : Lợi thì ở bên ngoài. _ Người thường : Hoạch lợi.

Hào 4:

Hoán kỳ quần, nguyên cát, hoán hữu khưu, phỉ di sở tư. Ý HÀO : Bỏ cái bé, lập cái lớn, phải trù mưu chí lý.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giải tán bè đảng mình để hòa với đảng lớn, lập công phi thường.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài đức hơn người, có danh có lợi, nhưng tụ tán bất nhất.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay đứng đầu tỉnh quận. _ Giới sĩ : Tài vượt người đỗ ưu. _ Người thường : Có hung thì tán , có mưu vọng thì thành. Số xấu chẳng lợi. Có triệu chứng chôn cất trên gò cao.

Hào 5:

Hoán hãn kỳ đại hiệu, hoán vương cư , vô cữu. Ý HÀO : Rút quân về , mở rộng đức ra.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao , vị trọng, đức phục các nước nhỏ, sự nghiệp hiển hách, phúc trạch lớn lao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí khí hơn người , dù chẳng phú quí vẫn có tiếng tăm.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Có thăng chuyển, có tiến thủ, có tai họa thì tiêu tan, cầu lợi được lợi.

Hào 6:

Hoán , kỳ huyết khử, dịch xuất, vô cữu. Ý HÀO : Có công cứu thời hoán , không hổ thẹn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Gan trung đởm nghĩa, cứu hiểm họa cho dân , công thành việc trọn, hưởng vị cao, lộc dày.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biết thời nên lùi, ngoại du phương xa, tránh hiểm ra ngoài, đổi nguy ra an.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở trung ương được chuyển đi ra ngoài, làm vũ tướng thì ra trị nạn. _ Giới sĩ : Dời nơi ở ẩn. _ Người thường : Dời chỗ hiểm đến nơi an. Kiện tụng hết, tật ách khỏi, ở tối ra sáng.

htruongdinh
10-09-09, 18:17
QUẺ SỐ 60: Thủy Trạch Tiết (khảm đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tiết là Chỉ (hữu hạn nhi chỉ, đến một thời gian nào thì ngừng, có chừng mực, có tiết độ, tiết tháo, tiết chế).

Thuộc tháng 11

Lời tượng

Trạch thượng hữu thủy: Tiết, quân tử dĩ chế số độ, nghị đức hạnh

Lược nghĩa

Trên đầm có nước là quẻ Tiết (chừng mực) Người quân tử lấy đấy mà chế ra độ số và nghị luận về đức hạnh.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Đường đi hiểm trở thì thôi,

Giữ mình tiết độ, an vui dễ dàng

Niềm vui cũng phải có chừng

Kiêu dâm vô độ sẵn sàng biến hung.

Hào 1:

Bất xuất hộ đình, vô cữu. Ý HÀO : Liệu thời mà tự thủ thì khỏi nhục.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng cổ kim , thấu lẽ không tắc, giữ chức bên trong, hoặc việc công chính, lớn thì ở trung ương, nhỏ thì ở quận xã ( hộ tịch , nhân khẩu ).

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cẩn thủ, không cạnh tranh, không tai hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cú ở trung ương , không ra ngoài. _ Giới sĩ : Tiến thủ được. _ Người thường : Nên thủ cựu. Số xấu có triệu chứng bị mắc kẹt, bế tắc.

Hào 2:

Bất xuất môn đình, hung. Ý HÀO : Thời đen tối mà thủ kỹ giữ mình quá cũng không hay.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà chẳng biết sử dụng, gặp thời mà chẳng biết tiến thủ, giữ châu báu để nước mê man, giữ thân trong sạch giữa đời loạn luân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê mùa, không thông đạt nhân tình, khốn khổ giữ tiết, chẳng dám làm gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Mất thời cơ , không sáng suốt nên khó tiến thủ. _ Người thường : Không thông thạo, có dự tính đáng làm mà lại không làm, đáng đi ra ngoài mà lại ru rú ở nhà, đại khái nên hoạt động không nên im lìm.

Hào 3:

Bất tiết nhược , tắc ta nhược, vô cữu. Ý HÀO : Không giữ chừng mực đến nỗi phải lo.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy ngồi địa vị, ăn lộc nước, mà chẳng biết cách chế độ để tổn tài hại dân, buồn thảm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chuyên gian nịnh, đi quá kỷ phận mà cơm áo cũng chẳng dư, sau gặp nhiều trở ngại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xa xỉ bê bối đến cùng nguy. _ Giới sĩ : Kém đức hằng , nên xấu hổ. _ Người thường : Phí phạm, không từng trải.

Hào 4:

An tiết, hanh. Ý HÀO : Yên phận phụ tá nên thành công sữa trị.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nguyên thủ không quên hiến pháp, người cộng tác không quên thừa thuận tiết độ, phúc trạch được lâu bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng suốt đời an ổn , không có việc đổ vỡ, phu nhân thì thuần chồng con để làm việc nhà.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trọng mệnh trới mà vỗ về dân tình, nữ mệnh làm việc uỷ lạo tốt. _ Giới sĩ : Thành danh , nêu cao pháp luật. _ Người thường : Kính tên, thờ tổ được phúc.

Hào 5:

Cam tiết , cát, vãng hữu thượng. Ý HÀO : Chừng mực tốt lành vui vẻ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập chế độ, nghị đức hạnh, thành công đương thời, lưu tiếng đời sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng chẳng cạnh tranh, không xa hoa, an bần cẩn thủ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Có thăng chuyển , đạt được. _ Người thường : Mưu vọng toại ý.

Hào 6:

Khổ tiết, trinh hung, hối vong. Ý HÀO : Giữ tiết quá đáng cho nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cố chấp quá nên hối. _ Giới sĩ : Quá nghi ngại , nên than van. _ Người thường : Ði quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì, Người già giảm thọ.

htruongdinh
10-09-09, 18:18
QUẺ SỐ 61: Phong Trạch Trung Phu (tốn đoài)

Ðại cương:

Tên quẻ: Trung Phu là Tín (chí thành, hòa hoãn, thong thả).

Thuộc tháng 8

Lời tượng

Trạch thượng hữu phong: Trung Phu. Quân tử dĩ nghị ngục hoãn tử

Lược nghĩa

Trên đầm có gió là quẻ Trung Phu (chí thành). Người quân tử lấy đấy mà nghị bàn việc hình ngục để hoãn tội tử hình.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Tân: Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tín thành báo hỷ thường ngay

Hầu, Long (Thân, Thìn) mà đến, đường mây nhẹ nhàng.

Hào 1:

Ngu , cát, hữu tha, bất yến. Ý HÀO : Ðiều thiện nên theo một đường lối.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhu nhuận mà trung, tín thành mà sáng, được người vây cánh, sự nghiệp vẻ vang.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðộng tĩnh vô thường, xu hướng bất nhất, mưu vọng không đúng, thân thế bất an.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược đề bạt. _ Giới sĩ : Có tin tốt lành hấp dẫn. _ Người thường : Có quí nhân đề cử, mưu vọng toại ý , nhưng trong mừng có lo, có thể người vật hao tổn.

Hào 2:

Minh hạc tại âm , kỳ tử họa chi, ngã hữu hỏa tước, ngô dữ nhĩ my chi. Ý HÀO : Cùng đức tính giúp nhau nên việc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí đồng tâm khế, làm đẹp cho trước, làm vượng cho sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðược tọn về đức, trọng về tài, một đời thanh cao, không tai không hại.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng tiến. _ Giới sĩ : Ðược toại ý. _ Người thường : Ðược lợi , hoặc sanh con, duy người già có ám tật.

Hào 3:

Ðắc địch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca. Ý HÀO : Không có chủ định.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không cha anh, không thầy bạn, đức nghiệp chẳng thành, cử chỉ bất định, dù có giàu sang, cũng là hạng bê bối.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thành tín, nhưngtiến thoái thành bại bất thường, lại quan quả cô độc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðồng liêu bất hòa, trước tiến sau lùi. _ Giới sĩ và người thường : Trong vui có buồn, trong buồn có vui, cầu danh mưu lợi, khi được khi mất.

Hào 4:

Nguyên cơ vọng, mã thất vong, vô cữu. Ý HÀO : Quên riêng tư để phục vụ việc lớn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Bỏ bè đảng riêng để làm việc nước, tấm lòng tinh bạch, chẳng triệu tập mà bách liêu phải tôn kính, quyền chẳng cần khuếch trương mà hóa to.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có cơ mưu nhưng khó toại chí, dù có khi thành , rồi lại tổn hại, hoặc việc hôn nhân lận đận, hoặc phụ thân thương tổn.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có vinh thăng, _ Giới sĩ : Nội tháng có vui mừng, _ Người thường : Ðược đề bạt, hoặc mất ngựa ve.

Hào 5:

Hữu phu loau như, vô cữu. Ý HÀO : Nguyên thủ và người cộng tác tin nhau hết lòng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí thành thiện đức vì nước, thì dâ cảm, vật ứng, trời giúp , công thành, phú quí xiết kể.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có đức, trên quý , dưới phục, hưởng dụng phong túc, tuổi thọ dài lâu.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trên dười một lòng, tín nhiệm hơn. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Nhân tình hòa hợp, mưu tính thành việc, có lợi.

Hào 6:

Hàn âm đăng vu thiên, trinh hung. Ý HÀO : Không đáng tin mà có tin là có hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuổi thanh niên đã có bằng cao, làm nên chức lớn, nhưng chỉ vì cố chấp không biết thông biến, nên chẳng được lâu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hàn vi mà lên nhanh quá, câu chấp không thông nên bị tai hại, duy chỉ ở nơi hang động, thanh hư như nơi tiên cảnh thì tốt lành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Yết kiêu Nguyên thủ. _ Giới sĩ : Danh lên cao. _ Người thường : Tranh cao,, cậy nạnh nên khốn bách. Buôn bán tổn thiệt. Số xấu giảm thọ.

htruongdinh
10-09-09, 18:19
QUẺ SỐ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá (chấn cấn)

Ðại cương:

Tên quẻ: Tiểu Quá (cái nhỏ đi quá một chút, bất hòa)

Thuộc tháng 2

Lời tượng

Sơn thượng hữu lôi : Tiểu Quá. Quân tử dĩ hạch quá hồ cung, tang quá hồ ai, dụng quá hồ kiệm

Lược nghĩa

Trên núi có Sấm là quẻ Tiểu Quá (cái nhỏ đi quá). Người quân tử nên lấy đấy mà nên giữ nết quá cung kính, làm tang quá buồn rầu, tiêu sài quá tiết kiệm (chỉ quá những việc nhỏ thôi chứ không quá việc lớn).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Việc trong năm Tý Ngọ (Tý Ngọ niên trung sự)

Lập gốc trước chờ heo (Phùng chư tiên lập căn)

Lộc tự trên trời xuống (Lộc tòng thiên thượng chi)

Hai voi chật cửa theo (Nhị tượng mãn môn lan)

Hào 1:

Phi điểu dĩ hung. Ý HÀO : Nên xuống thấp thì không hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Khoa danh chức vị đều lớn, mà chỉ vì kiêu mãn quá nên bị tai họa.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Kiêu thế, ngạo vật, gây thù oán, nhà phá thân nguy.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Muốn tiến gấp quá nên hận. _ Giới sĩ : Có việc bay cao quá trời. _ Người thường : Chỉ thêm tổn hại.

Hào 2:

Quá kỳ tổ, ngộ kỳ tỷ, bất cập kỳ quân, ngộ kỳ thần, vô cữu. Ý HÀO : Hết phận mình đối với trên thì ít lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðầy nưu lược, vượt chúng, chùm đời mà vẫn giữ đủ lễ với người trên.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng khiêm tốn, cẩn thận, nên mưu việc toại ý, nối nghiệp tổ, nên gia thanh tốt.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tận tâm với chức vụ nên được thăng mau. _ Giới sĩ : Có tiến thủ, được gặp gỡ. _ Người thường : Ðược quý nhân dẫn dắt và mưu cầu được việc, được sức phụ nhân giúp đỡ, Số xấu mẹ hay bà bị tổn thương.

Hào 3:

Phất quá phòng chi, lòng hoặc tường chi, hung. Ý HÀO : Không đề phòng tất họa sẽ đến.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Phòng bị đủ cả, đức cương quyết làm người phục, lòng sáng suốt giữ được thân.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng bị hại ngầm. _ Giới sĩ : Lo đình giáng. _ Người thường : Bị bọn gian tà làm tổn hại.

Hào 4:

Vô cữu, phất quá ngộ chi, vãng lệ tất giới, vật dụng vĩng trinh. Ý HÀO : Nên quá khiêm cung, đừng kiêu ngạo có hại.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao mà xử nhũn, công lớn mà nhường nhịn, không lên mặt với trên, hách dịch với dân, nên phúc trạch thâm hậu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP Cũng là người cẩn hậu , bình dị, an tĩnh, không vinh nhục gì.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : An thường thủ phận. _ Giới sĩ : Gặp nhiều dịp may, thi bằng nhỏ. _ Người thường : An phận , không tổn hại.

Hào 5:

Mật vân bất vũ , tự ngã tây giao, công đặc, thủ bị tại huyệt. Ý HÀO : Làm trái đạo < nhỏ > nên không thành công.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài lớn thì cao nhưng không gặp thời , bị ngăm trở, nên chỉ làm được việc nhỏ,

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Kiêu ngông, phóng túng, trái nhân tình, và ở chỗ vắng, không đạt chí.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cáo hưu. _ Giới sĩ : Ở hang cùng, có triệu chứng lấy công nương. _ Người thường : Thủ cựu thì tốt , chỉ có người già và bệnh nhân là xấu.

Hào 6:

Phất ngộ quá chi, phi điểu li chi, hung, thị vị tai sảnh. Ý HÀO : Ði quá rồi nên bị tai vạ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiêu nạn, túng dục, không dằn được lòng mình, khoe khoang thích miệng, thị thế ngạo vật, tuy công danh được toại ý nguyện , nhưng phúc trạch khó bền.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cậy mạnh làm liều, tham cao, mưu xa, tai họa đều đến, thân gia khó giữ.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Quá cương nên gẫy. _ Giới sĩ : Có triệu chứng bay bổng ( 1 ) . _ Người thường : Ði quá phận mình nên oán hối, có thể xảy việc tang phục.

htruongdinh
10-09-09, 18:20
QUẺ SỐ 63: Thủy Hỏa Ký Tế (khảm ly)

Ðại cương:

Tên quẻ: Ký Tế là dĩ thành (đã thành rồi, danh lợi đủ cả, chỉ phòng khi thịnh hóa suy)

Thuộc tháng 1 (Giêng)

Lời tượng

Thủy tại hỏa thượng. Ký Tế. Quân tử dĩ tư hoạn nhi dự phòng chi

Lược nghĩa

Nước ở trên lửa là quẻ Ký Tế (đã thành rồi). Người quân tử lấy đấy mà nghĩ lo để phòng sẵn trước đó. (Lửa đun sôi nước, nước đào ra làm tắt lửa).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Trị an nên trị loạn

Vận thái dễ truân tai

Lợi nhỏ tìm Tây Bắc

Hoa tân buổi sớm mai

Hào 1:

Duệ kỳ luân, nhu kỳ vĩ, vô cữu. Ý HÀO : Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm minh chí xảo , nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Có chức chưa lãnh , có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc, sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời, thì an bình không lo.

Hào 2:

Phụ táng kỳ phất, vật trục, thất nhật đắc. Ý HÀO : Có sở đắc đấy nhưng chưa được dùng , nên hãy giữ gìn mà đợi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức đủ , đường lối sẵn, nhưng chưa tiến hành được. Chờ đợi thời, sẽ có cơ hội, công danh muộn vậy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có kiến thức, biết nắm giữ mà tuổi trẻ bị uất ức gian nan , maĩ già mới được phong túc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước nghịch sau thuận. _ Giới sĩ : Trước mất sau được. _ Người thường : Trước khó sau dễ, có thể có tang phục.

Hào 3:

Cao Tông phạt quỉ phương tam niên, khắc chi, tiểu nhân vật dụng. Ý HÀO : Bảo đạo làm tướng , hành quân,

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài nhưng vội thì khó thành công, Lớn thì làm Tướng suý, nhỏ làm quản đốc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm bừa, lừa công dối trên, không dùng thì oán, dùng đến thì kiêu mạn, ưa tranh tụng, sức mệt, của hết.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có công tác cử hành hay đi chinh phạt. _ Giới sĩ : Tiến thủ, Phải lâu mới được. _ Người thường : Hay gây oán thù, kiện tụng tranh chấp.

Hào 4:

Nhu hữu y như, chung nhật giới. Ý HÀO : Chức lớn dự phòng việc nước, cho hết đạo trị dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thời trọ phòng loạn, cơ mưu lớn đắc dụng, nên phú quí song toàn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn hậu, cả lo, cả ngờ, đời sống sung túc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Biết phòng xa nên lộc vị yên ổn. _ Giới sĩ : Sống trong sạch, nên tiến thủ không lem nhem. _ Người thường : Có sinh kế, có phòng bị nên không vấp nguy. Ði đò phòng đò hở nước vào.

Hào 5:

Ðông lân sát ngưu, bất như tây lân chi thược tế, thực thụ kỳ phúc. Ý HÀO : Cấp trên suy rồi không bằng cấp dưới gặp thời.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nghĩ tròn, lo xa, việc không khinh động, phép chẳng đổi bừa, giữ trọn vẹn thời kỳ tế, hưởng phúc lớn bền mãi.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trong coi việc tế lễ, nhưng hết thời cũng bị oán trách. _ Giới sĩ : Hết thời rồi mới đi theo nên tai hại, _ Người thường : Mưu việc gần thì còn thấy thực, xa thì hão huyền, lợi phương tây, không lợi phương đông.

Hào 6:

Nhu kỳ thủ , lệ. Ý HÀO : Tài đủ tế thế, nhưng nguy.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trị không nên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp. Ký tế không đến nỗi nào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cao quá dễ gẫy. _ Giới sĩ : Chìm đắm khó tiến. _ Người thường : Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi tuyền sợ đắm.

htruongdinh
10-09-09, 18:21
QUẺ SỐ 64: Hỏa Thủy Vị Kế (ly khảm)

Ðại cương:

Tên quẻ: Vị Tế là Thất (Mất thăng bằng, chưa thành đạt, nhưng chớ bi quan, có hy vọng).

Thuộc tháng 7

Lời tượng

Hỏa tại thủy thượng: Vị Tế. Quân tử dĩ thậu biện vật cư phương

Lược nghĩa

Lửa ở trên nước là quẻ Vị Tế (chưa thành đạt). Người quân tử lấy đấy mà cẩn thận phân biệt mọi vật để đặt vào cho đúng phương (đúng chỗ).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Cưỡi rồng phòng thất lạc

Đuôi ướt cứ loanh quanh

Nếu được cao nhân giúp

Còn gì sợ với khinh

Hào 1:

Nhu kỳ vĩ, lận Ý HÀO : Vô tài đức lại không gặp thời, nên an phận , không vinh nhục gì.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có tài kinh tế cũng không gặp thời , nên an phận, không vinh nhục gì.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thân nhỏ, vận yếu, mà vọng động, nên việc có đầu không đuôi , không biết tri túc, khó miễn gian nan.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp hiểm trở không lên được. _ Giới sĩ : Ðược chọn, hoặc đỗ cuối bảng. _ Người thường : Kinh doanh chẳng được như ý, Cẩn thận sông nước.

Hào 2:

Duệ kỳ luân, trinh cát. Ý HÀO : Nên giữ phận dưới, đừng vội thân với trên.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Trung thuận, cẩn thận, trên mến dưới tin.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, hòa đồng với mọi người, không ham tài lộc,y thực phong túc.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vất vả vì chức vụ nên được tin yêu. _ Giới sĩ : Ði lên, cẩn thận khéo mắc lỗi. _ Người thường : Cứ an thường thì tọai ý, nếu vọng động sẽ khốn.

Hào 3:

Vị tế, chinh hung, lợi thiệp đại xuyên. Ý HÀO : Tài không đủ làm, phải dựa người thì nên việc,

MỆNH - HỢP - CÁCH :Tài vụng, một mình không đủ làm, phải dựa vào người để múa may cổ võ mới hay được.

MỆNH - KHÔNG - HỢP Âm hiểm , cùng hoạn nạn thì được chứ không cùng an hưởng, một bước cũng khó tiến.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhờ người mà nên mỹ mãm. _ Giới sĩ : Có lo kẻ bị đùn đẩy. Buôn bán phải hạn. _ Người thường : Thích tiến, chỉ thêm thẹn mặt, sông nước gian nan mới kiếm được lợi, Không nên chèo núi qua đông.

Hào 4:

Trinh cát, hối vong ; chấn dụng phạt, Quỉ phương lam niên, hữu thưởng vu đại quốc. Ý HÀO : Có gắng theo chính đạo, thành công gian nan.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biến chất thiện lệch để trở về trung hòa, khoan danh chậm nhưng ân quang cũng lớn.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng đổi lỗi theo thiện, được người thiện đề cử, mưu toại chí hành.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vũ thì đi chinh phạt nơi ngoài, văn thì vị cao tột mực, công lớn vẻ vang. _ Giới sĩ : Ðỗ ưu hạng . _ Người thường : Hoạch lợi, có quí nhân đề cử.

Hào 5:

Trinh , cát vô hối, quân tử chi quang, hữu phu, cát. Ý HÀO : Bực nguyên thủ được phụ tá thành đức nghiệp mỹ mãn.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Cầu hiền để giứp việc chính trị, gặp người ủy thác được, sự nghiệp rực rỡ đương thời.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là quang minh chính đại, nghiệp lớn giàu thịnh, phúc đẹp.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Qian chức : Vinh thăng vượt bậc. _ Giới sĩ : Văn chương xán lạn. _ người thường : Ðược quang hiển , vàng lụa tích nhiều.

Hào 6:

Hữu phu vu ẩm tửu, vô cữu, nhu kỳ hữu, thủ phu thất thị. Ý HÀO : Thuận mệnh trời để làm hết nhân sự.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài cứu vớt, đổi loạn thành trị, công lập đương thời tiếng để mai sau.

MENH - KHÔNG - HỢP : Túng dục không tiết độ, trái nghĩa, đổ dễ thành khó.

XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển , giữ chức trông coi tế lễ ( hoặc giám sát ngày nay ). _ Giới sĩ : Tiến thủ, được lựa chọn đứng đầu. _ Người thường : Thoát được hiểm. Người già có tiệc mừng yến lão. Số xấu thì chết đuối.