PDA

View Full Version : Dịch số



htruongdinh
27-10-09, 21:52
http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/10/28/11/31441256704624.jpg

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/10/28/11/78091256704641.jpg

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/10/28/11/22741256704933.jpg

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/10/28/11/94021256704675.jpg

htruongdinh
27-10-09, 22:26
六十四卦大象

01、天行健,君子以自强不息。
02、地势坤,君子以厚德载物。
03、云雷,屯。君子以经纶。
04、山下出泉,蒙。君子以果行育德。
05、云上于天,需。君子以饮食宴乐。
06、天与水违行,讼。君子以作事谋始 。
07、地中有水,师。君子以容民畜众。
08、地上有水,比。先王以建万国,亲 诸侯。
09、风行天上,小畜。君子以懿文德。
10、上天下泽,履。君子以辩上下、定 民志。
11、天地交,泰,后以财成天地之道, 辅相天地之宜,以左右民。
12、天地不交,否。君子以俭德辟难, 不可荣以禄。
13、天与火,同人。君子以类族辨物。
14、火在天上,大有。君子以遏恶扬善 ,顺天休命。
15、地中有山,谦。君子以裒多益寡, 称物平施。
16、雷出地奋,豫。先王以作乐崇德, 殷荐之上帝,以配祖考。
17、泽中有雷,随。君子以向晦入宴息 。
18、山下有风,蛊。君子以振民育德。
19、泽上有地,临。君子以教思无穷, 容保民无疆。
20、风行地上,观。先王以省方,观民 设教。
21、雷电噬嗑。先王以明罚勑法。
22、山下有火,贲。君子以明庶政,无 敢折狱。
23、山附于地,剥。上以厚下安宅。
24、雷在地中,复。先王以至日闭关, 商旅不行,后不省方。
25、天下雷行,物与无妄。先王以茂对 时,育万物。
26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
27、山下有雷,颐。君子以慎言语,节 饮食。
28、泽灭木,大过。君子以独立不惧, 遯世无闷。
29、水洊至,习坎。君子以常德行,习 教事。
30、明两作,离。大人以继明照于四方 。

31、山上有泽,咸。君子以虚受人。
32、雷风,恒。君子以立不易方。
33、天下有山,遯。君子以远小人,不 恶而严。
34、雷在天上,大壮。君子以非礼弗履 。
35、明出地上,晋。君子以自昭明德。
36、明入地中,明夷。君子以莅众,用 晦而明。
37、风自火出,家人。君子以言有物, 而行有恒。
38、上火下泽,睽。君子以同而异。
39、山上有水,蹇。君子以反身修德。
40、雷雨作,解。君子以赦过宥罪。
41、山下有泽,损。君子以惩忿窒欲。
42、风雷,益。君子以见善则迁,有过 则改。
43、泽上于天,夬。君子以施禄及下, 居德则忌。
44、天下有风,姤。后以施命诰四方。
45、泽上于地,萃。君子以除戎器,戒 不虞。
46、地中生木,升。君子以顺德,积小 以高大。
47、泽无水,困。君子以致命遂志。
48、木上有水,井。君子以劳民劝相。
49、泽中有火,革。君子以治历明时。
50、木上有火,鼎。君子以正位凝命。
51、洊雷,震。君子以恐惧修省。
52、兼山,艮。君子以思不出其位。
53、山上有木,渐。君子以居贤德善俗 。
54、泽上有雷,归妹。君子以永终知敝 。
55、雷电皆至,丰。君子以折狱致刑。
56、山上有火,旅。君子以明慎用刑, 而不留狱。
57、随风,巽。君子以申命行事。
58、丽泽,兑。君子以朋友讲习。
59、风行水上,涣。先王以享于帝立庙 。
60、泽上有水,节。君子以制数度、议 德行。
61、泽上有风,中孚。君子以议狱缓死 。
62、山上有雷,小过。君子以行过乎恭 ,丧过乎哀,用过乎俭。
63、水在火上,旣济。君子以思患而豫 防之。
64、火在水上,未济。君子以慎辨物居 方。

nguoikhonghoc
27-10-09, 22:36
Theo mình nghĩ không nên đưa cái này lên, vì không ai hiểu gì, thứ 2 là dịch lý tầu không thể nào nói về số được đâu.

dongphuong
28-10-09, 08:03
Diễn đàn có người này người nọ, ý nói có người đọc được có người không, dongphuong nghĩ chắc bạn ấy đang gửi cho các bạn người hoa học tập, đó là ý tốt thôi mà. Riêng đông phương thì chịu, tại dong phuong cũng giống như nguoikhonghoc không đọc được nên không hiểu ...hì...hì...:7885:

QuocTrung
28-10-09, 08:09
Chi Htruongdinh
chị có thể dịch 64 quẻ ra khg ạ
thân

admin
28-10-09, 08:33
Admin góp ý kỹ thuật: Các bạn có thể copy đoạn (tiếng Tàu) cần dịch này dán sang trang Google Translate (http://translate.google.com.vn/#)

để dịch (chỉ dịch được văn bản thôi, hình ảnh thì chịu,) Admin đã thử rồi, mong các bạn kiểm nghiệm thử! (Tiếng Tàu về nghĩa sau khi dịch Admin thấy chưa ổn)

Trong trang này có chức năng dịch trực tiếp cả trang web ra nhiều thứ tiếng nhưng chưa dám đưa chức năng này vào trang web, mong các Hội Viên cho ý kiến đóng góp.

Thâi ái,

htruongdinh
28-10-09, 08:45
Chào các bạn, tuần trước HTD gặp offline một số bạn bè của huyenkhonglyso. Các bạn đề nghị HTD đưa lên trang huyenkhonglyso những từ ngữ lý số thông dụng bằng chữ Hán để mọi người tra cứu. HTD mới copy vài từ để gửi bài mà lại đưa lộn vào trang tư vấn dịch số. Admin đã chuyển sang bài sang Diễn đàn dịch số rồi. Cám ơn admin có ý kiến hay là các bạn có thể dùng trang Google Translate để dịch.

htruongdinh
28-10-09, 09:14
htruongdinh thông cảm, theo nội quy của diễn đàn, Admin sẽ xóa bài có "nội dung quảng cáo trang web khác".

HTD cần mấy cái hình này. Admin và các bạn có thể xử lý mấy tấm hình này không ? Chỉ cần xóa mấy địa chỉ quảng cáo trang web khác, chỉ giữ lại nội dung và hình ảnh mà thôi. HTD kém photoshop nên không làm được. Những hình ảnh này giải đáp ý nghĩa dịch số khá hay.

admin
28-10-09, 11:44
Admin đã xử lý hình ảnh giúp htruongdinh rồi.

kimcuong
28-10-09, 12:17
Nếu muốn dịch tiếng Tàu thì chỉ cần có tự điển online là chuyển đổi được Hán-Việt. Thí dụ như trang này:

http://www.petrus-tvk.com/ChuThich.html

Mở trang đó ra, copy đoạn văn tiếng Tàu vào là dịch ngay được. Tuy nhiên, để hiểu được rõ thì không phải người mới học Dịch là biết ngay.

Chẳng hạn như 2 câu đầu đoạn văn trên, dịch ra là:

01、天行健,君子以自强不息。
Thiên hành kiện , quân tử dĩ tự cường bất tức .
02、地势坤,君子以厚德载物。
Địa thế khôn , quân tử dĩ hậu đức tái vật .

Nếu dùng google translate, thí dụ như câu 1, google sẽ dịch là:
"Ngày Gentleman để tự cải tiến."

câu 2: "Địa hình-kun, các quý ông nên đạo đức"

htruongdinh
28-10-09, 13:43
六十四卦大象
Lục thập tứ quái đại tượng

01、天行健,君子以自强不息。
Thiên hành kiện , quân tử dĩ tự cường bất tức .

:1:
:1: Bát thuần càn

乾: kiền, càn, quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái thượng tôn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象 ; quyền vua gọi là kiền cương 乾綱 .

Thuộc bộ Ất 乙
(1): can ất, can thứ hai trong mười can.
(2): xem sách đến lúc thôi đánh dấu cũng gọi là ất 乙 , viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất (viết lộn thứ tự trước sau của hai chữ thường dùng dấu này để sửa).
(3): ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 -cá bỏ ruột.

Bên phải là chữ : 乞 khất
Khất : xin, như khất thực 乞食 -xin ăn. Một âm là khí : cho, lấy đồ của mình cho người khác gọi là khí (chữ này ít dùng).

Bên trái là chữ : 卓 trác
(1): cao trót, như: trác thức 卓識 -kiến thức cao hơn người; trác tuyệt 卓絕 -tài trí tuyệt trần.
(2): đứng vững, như: trác nhiên 卓然 .
(3): cái đẳng.

乾: 元, 亨, 利, 貞.
Càn: Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh.

初 九: 潛 龍 勿 用
Sơ cửu: Tiềm long vật dụng.

九 二 : 見 龍 在 田 . 利 見 大 人 .
Cửu nhị: Hiện long tại điền, lợi kiến đại nhân.

九 三: 君 子 終 日 乾 乾, 夕 惕 若. 厲, 无 咎.
Cửu tam: Quân tử chung nhật càn càn, tịch dịch nhược. Lệ, vô cữu.

九 四: 或 躍, 在 淵, 无 咎.
Cửu tứ: Hoặc dược, tại uyên, vô cữu.

九 五 : 飛 龍 在 天 , 利 見 大 人.
Cửu ngũ: Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân.

上 九 . 亢 龍 有 悔.
Thượng cửu: Kháng long hữu hối.

用 九 . 見 群 龍 無 首 . 吉 .
Dụng cửu: Kiến quần long vô thủ. Cát.

htruongdinh
28-10-09, 13:51
02、地势坤,君子以厚德载物。
Địa thế khôn , quân tử dĩ hậu đức tái vật .

:8:
:8: Khôn vi địa

坤 : khôn
(1): quẻ khôn, ví như đất, là một quẻ trong bát quái.
(2): thuận nói về phần đức hạnh đàn bà. Như: khôn trạch 坤宅 -nhà gái.

Thuộc bộ Thổ 土

Bên trái là chữ Thổ 土

(1): đất, như: niêm thổ 黏土 -đất thổ, sa thổ 沙土 -đất cát v.v..
(2): đất ở, như: hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 -có người ấy có đất.
(3): vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như: thổ sản 土產 , thổ nghi 土儀 v.v.. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著 .
(4): giống Thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị gọi là thổ ty 土司 .
(5): không hợp với sự ưa thích ở đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời trang là giống mường, người mường vậy.
(6): tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
độ
Một âm là độ, như: tịnh độ 淨土 , theo trong kinh Phật thì cõi tịnh độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn tịnh độ.
đỗ
Một âm là đỗ rò rễ cây dâu.


Bên phải là chữ Thân 申
(1): chi thân, một chi trong 12 chi. Từ 3 giờ chiều đến 5 giờ chiều gọi là giờ thân.
(2): lại, như: thân thuyết 申說 -lại nói lại.
(3): đến, như: phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 -kính dâng lễ mọn.
(4): duỗi, cùng nghĩa với chữ thân 伸a6f9 .
(5): hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân.
(6): bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thuỷ 申水 . Tên đất.
(8): bày tỏ, như: thân lý 申理 -người bị oan ức bày tỏ lý do để kêu oan.


坤 : 元, 亨, 利, 牝 馬 之 貞 . 君 子 有 攸 往 . 先 迷 後 得. 主 利 . 西 南 得 朋 . 東 北 喪 朋 . 安 貞 吉 .
Khôn: Nguyên, hanh , lợi, tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng, tiền mê hậu đắc, chủ lợi. Tây nam đắc bằng, đông bắc táng bằng. An trinh, cát.

初 六: 履 霜, 堅 冰 至
Sơ lục: Lý sương, kiên băng chí.

六 二: 直 方 大, 不 習 无 不 利
Lục nhị: trực phương đại, bất tập vô bất lợi.

六 三: 含 章 可 貞, 或 從 王 事, 无 成 有 終
Lục tam: hàm chương khả trinh, hoặc tòng vương sự, vô thành hữu chung.

六 四: 括 囊, 无 咎, 无 譽.
Lục cửu: quát nang, vô cữu, vô dự.

六 五: 黄 裳, 元 吉.
Lục ngũ: hoàng thường, nguyên cát.

六 上: 龍 戰 于 野, 其 血 玄 黄.
Lục thượng: Long chiến vu dã, kỳ huyết huyền hoàng.

用 六: 利 永 貞.
Dụng lục: Lợi vĩnh trinh.

htruongdinh
28-10-09, 13:55
03、云雷,屯。君子以经纶。
Vân lôi , đồn . Quân tử dĩ kinh luân .

:6:
:4:Thủy lôi truân - 水雷 屯

屯 : Truân , đồn
(1): Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅
(2) Một âm là đồn . Cái đống đất, đồn, họp, chỗ đóng binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Đóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田 . Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.

Thuộc bộ Triệt 屮 : cây cỏ mới mọc, tức là chữ thảo 艸 -cổ.

雷 : Lôi
(1): sấm
(2): dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá luỹ hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷 , thả ở mặt nước gọi là thuỷ lôi 水雷 .

Thuộc bộ Vũ 雨 : mưa

Bên trên là chữ Vũ 雨

Bên dưới là chữ Điền 田
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.

屯 : 元, 亨, 利, 貞, 勿 用 有 攸 往, 利 建 侯 .
Truân: Nguyên, hanh, lợi , trinh, vật dụng hữu du vãng, lợi kiến hầu.

初 九: 磐 桓, 利 居 貞, 利 建 侯 .
Sơ cửu: Bàn hoàn, lợi cư trinh, lợi kiến hầu.

六 二: 屯 如 邅 如, 乘 馬 班 如, 匪 寇 婚 媾 . 女 子 貞 不 字, 十 年 乃 字 .
Lục nhị: Truân như, chuyên như, thừa mã ban như. Phỉ khấu hôn cấu, nữ tử trinh bất tự, thập niên nãi tự.

六 三: 即 鹿, 无 虞, 惟 入 于 林 中. 君 子 幾, 不 如 舍, 往 吝 .
Lục tam: Tức lộc, vô ngu, duy nhập vu lâm trung. Quân tử cơ, bất như xả, vãng lận.

六 四: 乘 馬 班 如 . 求 婚 媾, 往 吉, 无 不 利 .
Lục tứ: Thừa mã ban như. Cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi.

九 五: 屯 其 膏; 小 貞 吉, 大 貞 凶 .
Cửu ngũ: Truân kì cao; tiểu trinh cát, đại trinh hung

上六: 乘 馬 班 如, 泣 血 漣 如 .
Thượng lục: Thừa mã ban như, khấp huyết liên như.

htruongdinh
28-10-09, 13:57
04、山下出泉,蒙。君子以果行育德。
San hạ xuất tuyền , mông . Quân tử dĩ quả hành dục đức .

:7:
:6:Sơn thủy mông 山 水 蒙

蒙 : mông
(1): tối, chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông 大蒙 . Ngu dốt tối tăm không biết gì gọi là mông muội 蒙眛 .
(2): trẻ con, như: huấn mông 訓蒙 -dạy trẻ con học.
(3): bị, che lấp, như: mông nạn 蒙難 -bị nạn, mông trần 蒙塵 -bị long đong.
(4): chịu, như: mông ân 蒙恩 -chịu ơn.
(5): mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt.
(6): Mông Cổ 蒙古 -giống Mông Cổ.

Thuộc bộ Thảo 艸: nguyên là chữ thảo 草
(1): cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸 .
(2): qua loa, như: thảo suất 草率 , thảo sáng 草創 -đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy.
(3): ở nhà quê, như: thảo mãng 草莽 , thảo trạch 草澤 -đều là chỉ về người ở nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草 .
(4): bỏ phí, như: thảo gian nhân mệnh 草菅人命 -coi mệnh người như cỏ rác.
(5): thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo, như: thảo hịch 草檄 -thảo bài hịch, thảo biểu 草表 -thảo bài biểu v.v.
(6): chữ Thảo, một lối chữ từ trước nhà Hán, để viết chữ nhanh.
(7): cắt cỏ.

蒙 : mông
Bên trên là bộ Thảo
Bên dưới là bộ Mịch (trùm - lấy khăn trùm lên trên đó)
Bên dưới nữa là chữ nhất 一 (Một)
Dưới cùng là chữ Thỉ 豕( bộ Thỉ 豕) : con lợn.


山 : Sơn, san
(1): Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao chất ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hỏa sơn 火山 -núi lửa.
(2): Mồ mả, như san lăng 山陵 ; san hướng 山向 -đều là tên gọi mồ mả cả.
(3): Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 尚山 . Thường đọc là sơn.


Thoán từ :
蒙: 亨, 匪我 求 童 蒙, 童 蒙 求 我 .
初 筮 告, 再 三 瀆, 瀆 則 不 告 .利 貞 .
Mông: Hanh, Phỉ ngã cầu đồng mông, đồng mông cầu ngã.
Sơ phệ cáo, tái tam độc, độc tắc bất cáo. Lợi trinh.

初 六: 發 蒙, 利 用 刑 人, 用 說 桎 梏, 以 往 吝.
Sơ lục: phát mông, lợi dụng hình nhân, Dụng thoát chất cốc, dĩ vãng lận.

九 二 . 包 蒙 吉 . 納 婦 吉 . 子 克 家 .
Cửu nhị: Bao mông cát, nạp phụ cát, tử khắc gia.

六 三: 勿 用 取 女 見 金 夫 .
不 有 躬, 无 攸 利.
Lục tam: Vật dụng thủ nữ kiến kim phu.
Bất hữu cung, vô du lợi.

六 四 : 困, 蒙, 吝 .
Lục tứ : Khốn, mông, lận.
Dịch: Hào 4, âm: Bị khốn trong vòng hôn ám, hối tiếc.

六 五: 童 蒙 吉 .
Lục ngũ: Đồng mông cát.

上 九: 擊 蒙 不 利 為 寇 , 利 禦 寇.
Thượng cửu: Kích mông bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu.

htruongdinh
28-10-09, 21:20
05、云上于天,需。君子以饮食宴乐。
Vân thượng vu thiên , nhu . Quân tử dĩ ẩm thực yến nhạc.

:6:
:1:Thủy thiên nhu 水 天 需

需 : nhu
(1): đợi, như: tương nhu 相需 -cùng đợi.
(2): dùng, như: quân nhu 軍需 -đồ dùng trong quân đội.
(3): lần lữa, như sách Tả truyện nói; nhu sự chi tặc dãí 需事之賊也 -lần lữa là cái hại cho công việc vậy.

Thuộc bộ Vũ : 雨
(1): vũ là mưa.
(2) Một âm là vú : đổ mưa xuống, như: vú bạc 雨雹 -đổ mưa đá, vú tuyết 雨雪 -mưa tuyết v.v.

Bên trên là chữ Vũ 雨

Bên dưới là chữ Nhi 而

(1): mày, như: nhi ông 而翁 -cha mày.
(2): mà, vậy, dùng làm lời trợ ngữ, như: nhi kim an tại 而今安在 -mà nay còn đi đâu, dĩ nhi 已而 -đã mà.
(3): bèn, lời nói chuyển xuống, như: nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 -bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
(4): lông má.

天 : Thiên
(1): bầu trời.
(2): cái gì kết quả tự nhiên, sức người không làm được gọi là thiên, như: thiên nhiên 天然 , thiên sinh 天生 v.v..
(3): nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên, như: thiên quốc 天國 , thiên đường 天堂 v.v..
(4): ngày, như: kim thiên 今天 -hôm nay, minh thiên 明天 -ngày mai.
(5): thì tiết trời, như: nhiệt thiên 熱天 -trời nóng, lãnh thiên 冷天 -trời lạnh.
(6): phàm cái gì không thể thiếu được gọi là thiên. Như: thực vi dân thiên 食為民天 -ăn là thứ cần của dân.
(7): đàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天 .
(8): ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là chúa tể cả muôn vật, giáng vạ ban phúc đều quyền ở trời cả, nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi.
(9): hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên.

Thuộc bộ Đại 大
(1): lớn.
(2): tiếng nói gộp, như: đại phàm 大凡 - hết thảy, đại khái 大概 v.v..
(3): tiếng nói tôn trọng người, như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 -nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bực trên như cha, anh quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人 . Anh lớn nhất gọi là đại.
(4): cho là to.
(5): hơn.
(6): Một âm là thái, như: thái hòa 大和 , thái cực 大極 , thái lao 大牢 v.v.. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太 .



Thoán từ :
需: 有 孚, 光 亨, 貞, 吉 . 利 涉 大 川 .
Nhu: Hữu phu, quang hanh, trinh, cát. Lợi thiệp đại xuyên.

初 九: 需 于 郊, 利 用 恆 , 无 咎 .
Sơ cửu: Nhu vu giao, lợi dụng hằng, vô cữu.

九 二: 需 于 沙 , 小 有 言 , 終 吉 .
Cửu nhị: Nhu vu sa, tiểu hữu ngôn, chung cát.

九 三 : 需 于 泥 . 致 寇 至.
Cửu tam: Nhu vu nê, trí khấu chí.

六 四 : 需 于 血, 出 自 穴 .
Lục tứ: Nhu vu huyết, xuất tự huyệt.

九 五 : 需 于 酒 食, 貞 吉 .
Cửu ngũ: Nhu vu tửu thực, trinh cát.

上 六:. 入 于 穴 , 有 不 速 之 客 三 人 來 , 敬 之 , 終 吉 .
Thượng lục: Nhập vu huyệt, hữu bất tốc chi khách tam nhân lai, kính chi, chung cát.

htruongdinh
28-10-09, 21:47
06、天与水违行,讼。君子以作事谋始 。
Thiên dữ thủy vi hành , tụng . Quân tử dĩ tác sự mưu thủy .

:1:
:6:Thiên thủy tụng 天 水 訟

訟 (讼) : Tụng
(1): kiện tụng, đem nhau lên quan mà tranh biện phải trái gọi là tụng.
(2): cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy phải cũng gọi là tụng.
(3): dâng thơ tuyết oan cho người.
(4): trách phạt.

Thuộc bộ Ngôn 言 (讠) :

(1): nói, tự mình nói ra gọi là ngôn. Đáp hay thuật ra gọi là ngữ 語.
(2): một câu văn cũng gọi là nhất ngôn, như: nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 -một câu tóm tắt hết nghĩa là "không nghĩ xằng
(3): mệnh lệnh.
(4): bàn bạc.
(5): tôi, dùng làm tiếng phát thanh, như: ngôn cáo sư thị 言兌師氏 -tôi bảo với thầy.

(6) : Một âm là ngân, ngân ngân : cao ngất, đồ sộ.

Bên trái là chữ Ngôn 言

Bên phải là chữ Công 公 :
(1): công, không tư túi gì gọi là công. Như công bình 公平 , công chính 公正 v.v..
(2): chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như: công cử 公舉 , công nhận 公認 v.v..
(3): cùng chung, như: công chư đồng hiếu 公諸僮好 -để đời cùng thích chung.
(4): của chung như: công sở 公所 -sở công, công sản 公產 -của chung.
(5): việc quan, như: công khoản 公款 -khoản công, công sự 公事 -việc công.
(6): quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公 .
(7): tước công, một tước to nhất trong năm tước.
(8): bố chồng.
(9): ông, tiếng người này gọi người kia.
(10): con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công, con cái gọi là mẫu 牡 .
(11) : chữ công 公 thuộc bộ Bát ( 八: tám, số đếm). Trên là chữ Bát 八, dưới là chữ Khư.

Thoán từ:
訟 . 有 孚 , 窒, 惕 . 中 吉 . 終 凶 . 利 見 大 人 . 不 利 涉 大 川.
Tụng: Hữu phu, trất, dịch. Trung cát, chung hung
Lợi kiến đại nhân, bất lợi thiệp đại xuyên.

初 六: 不 永 所 事 , 小 有 言 , 終 吉 .
Sơ lục: Bất vinh sở sự, tiểu hữu ngôn, chung cát.

九 二: 不 克 訟 , 歸 而 逋. 其 邑 人 三 百 戶, 无 眚.
Cửu nhị: Bất khắc tụng, qui nhi bô. Kì ấp nhân tam bách hộ, vô sảnh.

六 三 : 食 舊 德, 貞 厲, 終 吉 . 或 從 王 事 , 无 成.
Lục tam: Thực cựu đức, trinh lệ,
Chung cát; hoặc tòng vương sự, vô thành.

九 四 : 不克 訟 , 復 即 命, 渝 , 安 貞 吉 .
Cửu tứ: Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du, an trinh cát.
Dịch: Hào 4, dương : không thể kiện cáo được, trở lại theo thiên mệnh (lẽ chính đáng), đổi ý đi, ở yên theo điều chính thì tốt.

九 五 : 訟, 元 吉 .
Cửu ngũ: Tụng, nguyên cát.
Dịch: Hào 5 dương : xử kiện hay đi kiện, đều rất tốt.

上 九 : 或 錫 之 鞶 帶 , 終 朝, 三 褫 之.
Thượng cửu: hoặc tích chi bàn đái, chung triêu, tam sỉ chi.
Dịch: hào trên cùng, dương : (kiện ) may mà được cái đai lớn (của quan chức) thì trong một buổi sáng sẽ bị cướp ba lần.

htruongdinh
28-10-09, 22:08
07、地中有水,师。君子以容民畜众。
Địa trung hữu thủy , sư . Quân tử dĩ dung dân súc chúng .

:8:
:6: Địa thủy sư 地 水 師

師 (师) : Sư
(1): Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 -nghĩa là chỗ to rộng và đông người.
(2): Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2.500 người gọi là một sư.
(2): Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư, như sư phạm giáo khoa 師範教科 -khoa dạy đạo làm thầy.
(3): Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như họa sư 畫師 -thầy vẽ.
(4): Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 -đắp đổi cùng bắt chước.
(5): Người trùm, như bốc sư 卜師 -quan trùm về việc bói; nhạc sư 樂師 -quan trùm coi về âm nhạc .v.v.

Thuộc bộ Cân 巾:
(1): Cái khăn.
(2): Mũ bịt đầu, học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là đầu cân khí 頭巾氣 .

Bên trái là chữ Phụ 阜
(1): núi đất, là đống đất.
(2): to lớn, nhiều nhõi, thịnh vượng, như: ân phụ 殷阜 -giàu có, đông đúc.
(3): béo.

地 : địa
(1): đất, đựng chứa cả muôn vật cõi đời gọi là địa.
(2): địa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép nhà Phật chia ra mười ngôi Bồ tát gọi là thập địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau.
(3): chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các màu được, thế là địa.
(4): khu đất.
(5): chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như: tâm địa 心地 , kiến địa 見地 v.v..
(6): nhưng, như nghĩa chữ đãn 但 .
(7): dùng làm tiếng giúp lời, như: hốt địa 忽地 , đặc địa 特地 , cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế v.v..


Thoán từ:
師: 貞 , 丈 人 吉 , 无 咎 .
Sư : Trinh, trượng nhân cát, vô cữu.

初 六 : 師, 出 以 律 , 否 臧, 凶 .
Sơ lục: sư, xuất dĩ luật, phủ tàng, hung

九 二 : 在 師, 中, 吉, 无 咎 , 王 三 錫 命 .
Cửu nhị: Tại sư, trung, cát, vô cữu, vương tam tích mệnh.

六 三 : 師, 或 輿 尸 , 凶 .
Lục tam: Sư, hoặc dư thi, hung.

六 四 : 師, 左 次 , 无 咎 .
Lục tứ: Sư, tả thứ, vô cữu.

六 五 : 田 有 禽 . 利 執 言 . 无 咎 . 長 子 帥 師 . 弟 子 輿 尸 . 貞 凶 .
Lục ngũ: Điền hữu cầm, lợi chấp ngôn, vô cữu.
Trưởng tử xuất sư, đệ tử dư thi, trinh hung.

上 六 : 大 君 有 命 . 開 國 承 家 , 小 人 勿 用 .
Thượng lục: đại quân hữu mệnh.
Khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụng.

htruongdinh
29-10-09, 11:18
08、地上有水,比。先王以建万国,亲 诸侯。
Địa thượng hữu thủy , bỉ . Tiên vương dĩ kiến vạn quốc , thân chư hầu .

:6:
:8: Thủy Địa Tỉ 水地 比

比 : Tỉ , Bỉ, Bí
(1): so sánh, lấy sự vật gì cùng một loài mà so sánh gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例 . về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ 大比 .
(2): lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Đời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc pháp luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
(3): nước Bỉ, nước Bỉ lị thì 比利時 ở châu Âu.
(4): kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.

(5) : Một âm là bí, là thân, hùa nhau, như: bằng bí vi gian 朋比為 .
(6): gần, như bí lai 比來 -gần nay, bí lân 比鄰 -liền láng giềng v.v.
(7): chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
(8): kịp, như: bí kỳ phản dã 比其反也 -kịp thửa trái lại vậy.
(9): luôn, như: bí niên 比年 -luôn năm, bí bí 比比 -luôn luôn.

(10) Một âm là bì. Cao bì 皋比 -da hổ, ông Trương Tái nhà Tống ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịchì, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比 .
Ta quen đọc là chữ tỉ, chữ tí.

Thuộc bộ Bỉ 比

Thoán từ:
比 吉 . 原 筮 , 元 永 貞 , 无 咎 . 不 寧 方 來 , 後 夫 凶 .
Tỉ cát. Nguyên phệ, nguyên vĩnh trinh, vô cữu.
Bất ninh phương lai, hậu phu hung.

初 六 : 有 孚 比 之 , 无 咎 . 有 孚 盈 缶 , 終 來 有 他 吉 .
Sơ lục: Hữu phu, tỉ chi, vô cữu.
Hữu phu doanh phẫu, chung lai hữu tha cát.

六 二 : 比 之 自 內 , 貞 吉 .
Lục nhị: tỉ chi tự nội, trinh cát.

六 三 : 比 之 匪 人 .
Lục tam: Tỉ chi phỉ nhân

六 四 : 外 比 之 , 貞 吉 .
Lục tứ: Ngoại tỉ chi, trinh cát.
Dịch: Hào 4, âm: Gần gũi với bên ngoài (hào 5) giữ đạo chính thì tốt.

九 五 : 顯 比, 王 用 三 驅
Cửu ngũ: Hiển tỉ, vương dụng tam khu

上 六 : 比 之 无 首 , 凶 .
Thượng lục: tỉ chi vô thủ, hung.

htruongdinh
29-10-09, 11:52
09、风行天上,小畜。君子以懿文德。
Phong hành thiên thượng , tiểu súc . Quân tử dĩ ý văn đức .

:5:
:1: Phong Thiên Tiểu Súc 09、风 天 小 畜

畜 : súc
(1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
(2): súc tích, chứa.
(3) : Một âm là húc : nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.

Thuộc bộ điền 田
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.

Bên dưới là chữ điền 田

Bên trên là chữ huyền : 玄
(1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
(2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
(3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .
(4) : chữ huyền : trên là bộ đầu (không có ý nghĩa gì), dưới là bộ yêu (nhỏ, tục gọi số 1 là yêu, vì số 1 là số đầu, đánh tổ tôm, tài bản, chắn,... gọi nhất là yêu)

風 (风) : Phong
(1): gió, không khí động mạnh thành ra gió.
(2): cái mà tục đang chuộng, như: thế phong 世風 -thói đời, quốc phong 國風 -thói nước, gia phong 家風 -thói nhà v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen, như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy.
(3): ngợi hát, như Kinh thi có: quốc phong 國風 -nghĩa là nhân câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅 , thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅 .
(4): thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước gọi là phong, như sách Mạnh Tử nói: văn bá di chi phong giả 聞伯夷之風者 -nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong nghĩa 風義 , nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標 , phong cách 風格 , nói về cái dáng dấp thì gọi là phong tư 風姿 , phong thái 風采 , nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味 , phong phú 風趣 v.v.
(5): phàm sự gì nổi lên hay bị tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hoá không thể lường được cũng gọi là phong, như: phong vân 風雲 , phong trào 風潮 v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió như mây như nước thuỷ triều vậy.
(6): bệnh phong, chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風 , phàm các bệnh mà ta gọi là phong thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết.
(7): thổi, quạt.
(8): cảnh tượng.
(9): phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghé nhau.
(10): cùng nghĩa với chữ 諷.

Thuộc bộ Phong 風

Thoán từ
小 畜 . 亨 . 密 雲 不 雨 . 自 我 西 郊 .
Tiểu súc: Hanh: Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao.

初 九 : 復 自 道 , 何 其 咎 ? 吉 .
Sơ cửu: Phục tự đạo, hà kỳ cữu? Cát.

九 二 : 牽 復 , 吉 .
Cửu nhị: khiên phục, cát.

九 三 : 輿 說 輻 , 夫 妻 反 目 .
Cửu tam: Dư thoát bức, phu thê phản mục.

六 四 : 有 孚 , 血 去, 惕 出 . 无 咎 .
Lục tứ: hữu phu, huyết khứ, dịch xuất, vô cữu.

九 五 : 有 孚, 攣 如 . 富 以 其 鄰 .
Cửu ngũ: Hữu phu, luyên như, phú dĩ kỳ lân.

上 九 : 既 雨, 既 處 , 尚 德 載 . 婦 貞 厲 . 月 幾 望 , 君 子 征 凶 .
Thượng cửu: Ký vũ, ký xử, thượng đức tái.
Phụ trinh lệ. Nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.

htruongdinh
29-10-09, 13:21
10、上天下泽,履。君子以辩上下、定 民志。
Thượng thiên hạ trạch , lý . Quân tử dĩ biện thượng hạ , định dân chí .

:1:
:2: Thiên trạch lý 天 泽 履

澤 (泽) : Trạch
(1): cái chằm, chỗ nước đọng lớn.
(2): thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối đều gọi là trạch, như: vũ trạch 雨澤 -mưa thấm.
(3): nhẵn bóng.
(4): ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
(5): hơi thừa, như: thủ trạch tồn yên 手澤存焉 -hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà đời sau được hưởng như sách vở v.v.).
(6): lộc.
(7): mân mê.
(8): cái phong khí cùng việc hay của người trước lưu lại gọi là trạch.
(9): trạch cung 澤宮 -nhà tập bắn, trại bắn.
(10): áo lót mình.

Thuộc bộ Thủy 水

Bên trái là chữ Thủy 水

Bên phải là chữ Dịch 睪 : rình, dòm nom, cùng nghĩa với chữ trạch 澤 , chú ý bính âm của chữ này trong Song Kiều là cao.

Chữ Dịch 睪
Bên trên là bộ Mãnh 皿: đồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh, các đồ dùng để đựng đồ vật gì.
Bên dưới là chữ Hạnh 幸 : May, hạnh phúc (sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh); cầu, hạnh tai lạc họa 幸哉樂禍 -cầu cho người bị tai vạ mà lấy làm thích; yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh 得幸 . Chữ Hạnh thuộc bộ Can 干 :
(1): Phạm, như can phạm 干犯 .
(2): Cầu, như can lộc 干祿 -cầu lộc
(3): Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.
(4): Giữ, như can thành 干城 -người bầy tôi giữ gìn xã tắc.
(5): Bến nước, như hà can 河干 -bến sông.
(6): Can, mười can là giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý 甲, 乙, 丙, 丁, 戊, 己, 更, 辛, 壬, 癸 .
(7): Can thiệp, như tương can 相干 -cùng quan thiệp.
(8): Cái, như nhược can 若干 -ngần ấy cái.

履 : Lý
(1): Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí.
(2): Dầy xéo, như lâm thâm lí bạc 臨深履薄 -tới chỗ sâu xéo váng mỏng (váng băng), ý nói là sự nguy sợ.
(3): Lộc, như phúc lí 福履 -phúc lộc.
(4): Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí 操履 -cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua; lí lịch 履歷 -chỗ kinh lịch lại chức vụ trong đời đã làm ra.

Thuộc bộ Thi 尸
(1): Thần thi, ngày xưa cúng tế dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào.
(2): Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 -thịt chạy thây đi.
(3): Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之,有齊季女 -ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề.
(4): Bầy, như Tả Truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荊尸 -Vua Vũ vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
(5): Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 -ngôi hão, thi quan 尸官 -quan thừa .v.v.

Bên ngoài là bộ Thi 尸

Bên trong là chữ Phục 復
(1): Lại, đã đi rồi trở lại gọi là phục; báo đáp, như phục thư 復書 -viết thư trả lời, phục cừu 復仇 -báo thù .v.v.
phúc
(2) : Một âm là phúc: lại có hai, như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 -kẻ chết không thể lại sống lại; trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
phú
(3) : Một âm là phú, cùng nghĩa như chữ 覆 .
(4) : Chữ Phục 復 thuộc bộ Sách 彳(xích, bước ngắn, bước chân trái gọi là sách, bước chân phải gọi là xúc 亍 , hợp lại thành ra chữ hành 行.

Thoán từ:
履 虎 尾 , 不 咥 人 , 亨 .
Lí hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh.

初 九 : 素 履, 往 , 无 咎 .
Sơ cửu: tố lý, vãng, vô cữu.

九 二 : 履 道 坦 坦 , 幽 人 貞 吉 .
Cửu nhị: Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát.

六 三 : 眇, 能 視 ; 跛, 能 履 . 履 虎 尾 , 咥 人, 凶 . 武 人 為 于 大 君 .
Lục tam: Miễu, năng thị; bả, năng lý.
Lý hổ vĩ, diệt nhân, hung. Võ nhân vi vu đại quân.

九 四 : 履 虎 尾 . 愬 愬 終 吉 .
Cửu tứ: Lí hổ vĩ, sách sách (hoặc sóc sóc)chung cát.

九 五 : 夬 履 貞 厲 .
Cửu ngũ: Quyết lý, trinh lệ

上 九: 視 履, 考 祥 . 其 旋, 元 吉 .
Thượng cửu: Thị lý, khảo tường, kỳ toàn, nguyên cát.

htruongdinh
31-10-09, 08:30
11、天地交,泰,后以财成天地之道, 辅相天地之宜,以左右民。
Thiên địa giao , thái , hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo , phụ tương thiên địa chi nghi , dĩ tả hữu dân .

:8:
:1: Địa Thiên Thái 地 天 泰

泰 : Thái
(1): to lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太 .
(2): hanh thông, thời vận tốt gọi là thái.
(3): xa xỉ rông rợ.
(4): khoan, rộng rãi, yên, như: quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 -người quân tử rộng rãi mà không kiêu.

Thuộc bộ Thủy 水

Thoán từ
泰: 小 往 大 來 , 吉, 亨 .
Thái: Tiểu vãn đại lai, cát, hanh.

初 九 : 拔 茅 茹 . 以 其 彙 . 征 吉 .
Sơ cửu: bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, chinh cát.

九 二 : 包 荒 , 用 馮 河 , 不 遐 遺 .朋 亡 , 得 尚 于 中 行 .
Cửu nhị : Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di,
Bằng vong, đắc thượng vu trung hành.

九 三 : 无 平 不 陂 , 无 往 不 復 . 艱 貞 无 咎 , 勿 恤, 其 孚 , 于 食 有 福 .
Cửu tam: Vô hình bất bí, vô vãng bất phục.
Gian trinh vô cửu, vật tuất, kỳ phu, vu thực hữu phúc.

六 四 : 翩 翩 , 不 富, 以 其 鄰 , 不 戒 以 孚 .
Lục tứ: Phiên phiên, bất phú, dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu.

六 五 : 帝 乙 歸 妹 . 以 祉, 元 吉 .
Lục ngũ: Đế Ất qui muội, dĩ chỉ, nguyên cát.

上 六 : 城 復 于 隍 , 勿 用 師 , 自 邑 告 命, 貞 吝 .
Thượng lục: Thành phục vụ hoàng, vật dụng sư,
Tự ấp cáo mệnh, trinh lận.

htruongdinh
31-10-09, 08:48
12、天地不交,否。君子以俭德辟难, 不可荣以禄。
Thiên địa bất giao , phủ . Quân tử dĩ kiệm đức tích nan , bất khả vinh dĩ lộc .

:1:
:8: Thiên Địa Bĩ 天 地 否

否 : Bĩ , phủ
(1) : Phủ là không, như: thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 -nếm xem ngon không?

(2): Một âm là bĩ :ác. Như tang bĩ 臧否 -thiệc ác.
(3): bĩ tắc 否塞 , tên một quẻ trong Kinh dịch. Vận tốt gọi là thái 泰 -vận xấu gọi là bĩ.

Thuộc bộ Khẩu 口
(1): cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ 一戶 -một người gọi là nhất khẩu 一口 , cho nên thường gọi sổ đinh là hộ khẩu 戶口 . Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu 丁口 .
(2): con đường ra vào phải cần các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại 口外 , hình pháp ngày xưa bị đày ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu 出口 -đều là theo nghĩa ấy cả.
(3): nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp 口業 .

Bên dưới là chữ Khẩu 口

Bên trên là chữ bất 不
(1): Chẳng, như bất khả 不可 , bất nhiên 不然 -chẳng thế.
(2): Một âm là Phầu, là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn như đương phục như thử phầu 當復如此不 -sẽ lại như thế chăng ?
(3): Cũng đọc là chữ Phủ.
(4) : Một âm là Phi : Lớn, như Phi hiển tai Văn Vương mô 不顯哉文王謨 -cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.

Thoán từ.
否之匪人, 不利君子貞, 大往小來.
Bĩ chi phỉ nhân, bất lợi quân tử trinh, đại vãng tiểu lai.

初六: 拔茅茹, 以其彙, 貞吉亨.
Sơ lục: Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh cát hanh.

六二: 包承, 小人吉;大人否, 亨.
Lục nhị: Bào thừa, tiểu nhân cát; đại nhân bĩ, hanh.

六三: 包羞.
Lục tam: Bao tu .

九四:有命, 无咎.疇離祉.
Cửu tứ: Hữu mệnh, vô cữu. Trù li chỉ.

九五: 休否, 大 人吉.其亡, 其亡, 繫于苞桑.
Cửu ngũ: Hưu bĩ, đại nhân cát.
Kỳ vong, kỳ vong, hệ vu bao tang.

上九: 傾否, 先否, 後喜.
Thượng cửu: Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu hĩ.

htruongdinh
31-10-09, 09:22
13、天与火,同人。君子以类族辨物。
Thiên dữ hỏa , đồng nhân . Quân tử dĩ loại tộc biện vật .

:1:
:3: Thiên Hỏa Đồng Nhân 天 火 同 人

同: Đồng
(1): cùng như một. Như: tư vu sự phụ dĩ sự mẫu nhi ái đồng 資于事父以事母而愛同 -nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu như một.
(2): cùng nhau, như: đồng học 同學 -cùng học, đồng sự 同事 -cùng làm việc v.v..
(3): hợp lại, như: phúc lộc lai đồng 福祿來同 -phúc lộc cùng hợp cả tới.
(4): hòa, như: đại đồng chi thế 大同之世 -cõi đời cùng vui hòa như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
(5): lôi đồng 雷同 , nói đuôi, ăn cắp văn tự của người khác tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.

Thuộc bộ Khẩu 口

Bên ngoài là bộ Quynh (Quynh 坰: đất ở xa, ngoài cõi nước)
Bên trong : trên là chữ Nhất 一 , dưới là chữ Khẩu 口

人 : Nhân
(1): người, giống khôn nhất trong loài động vật.
(2): tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 - người khác, chúng nhân nhân
(1): người, giống khôn nhất trong loài động vật.
(2): tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 - người khác, chúng nhân 眾人 -mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無人我之見 -không có phân biệt mình với người., thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không 人空 .

Thuộc bộ Nhân 人

Thoán từ:
同人于野, 亨.利涉大川.利君子貞.
Đồng nhân vu dã, hanh. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi quân tử trinh.

初九: 同人于門, 无咎.
Sơ cửu: Đồng nhân vu môn, vô cữu.

六二: 同人于宗, 吝.
Lục nhị: Đồng nhân vu tôn, lận.

九三: 伏戎于莽, 升其高陵, 三歲不興.
Cửu tam: Phục nhung vu mãng,
Thăng kì cao lăng, tam tuế bất hưng.

九四: 乘其墉, 弗, 克攻, 吉.
Cửu tứ: thừa kỳ dung, phất, khắc công, cát.

九五: 同人, 先號咷而. 後笑, 大師克相遇.
Cửu ngũ: Đồng nhân, tiên hào đào nhi
Hậu tiếu, đại sư khắc tương ngộ.

上九: 同人于郊, 无悔.
Thượng cửu: Đồng nhân vu giao, vô hối.

htruongdinh
31-10-09, 09:40
14、火在天上,大有。君子以遏恶扬善 ,顺天休命。
Hỏa tại thiên thượng , đại hữu . Quân tử dĩ át ác dương thiện , thuận thiên hưu mệnh .

:3:
:1: Hỏa Thiên Đại Hữu 火 天 大 有

有: Hữu
(1): Có.
(2): Lấy được.
(3): Đầy đủ.
(4): Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞 .
dựu
(5) : Một âm là dựu : lai, như thập dựu ngũ niên 十有五年 -lại 15 năm.

Thuộc bộ Nguyệt 月: mặt trăng, tháng.

Thoán từ:
大有: 元亨.
Đại hữu: Nguyên hanh.
Dịch: Có lớn thì rất hanh thông.

初九: 无交害, 匪咎; 艱則无咎.
Sơ cửu: Vô giao hại, phỉ cữu; nan tắc vô cửu.

九二: 大車以載, 有攸往, 无咎.
Cửu nhị: đại xa dĩ tái, hữu du vãng, vô cửu.

九三: 公用亨于天子, 小人弗克.
Cửu tam: Công dụng hưởng vu thiên tử, tiểu nhân phất khắc.

九四: 匪其彭, 无咎.
Cửu tứ: phỉ kỳ bành, vô cữu.

六五: 厥孚交如, 威如, 吉.
Lục ngũ: quyết phu giao như, uy như, cát.

上九: 自天祐之, 吉, 无不利.
Thượng cửu: tự thiên hựu chi, cát, vô bất lợi.

htruongdinh
31-10-09, 09:56
15、地中有山,谦。君子以裒多益寡, 称物平施。
Địa trung hữu san , khiêm . Quân tử dĩ bầu đa ích quả , xưng vật bình thi .

:8:
:7: Địa Sơn Khiêm 地 山 谦

謙 (谦) : Khiêm
(1) : nhún nhường, tự nhún mình không dám khoe khoang gọi là khiêm.
khiệm
(2) : Một âm là khiệm : thoả thuê.

Thuộc bộ ngôn 言

Bên trái là chữ Ngôn 言

Bên phải là chữ Kiêm 兼 (Kiêm : gồm, như: kiêm quản 兼管 -gồm coi, kiêm nhân 兼人 -một người làm việc gồm cả việc hai người. Thuộc bộ Bát 八 : tám, số đếm.)

Thoán từ
謙: 亨, 君子有終.
Khiêm: Hanh, quân tử hữu chung.

初六: 謙謙君子, 用涉大川, 吉.
Sơ lục: khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.

六二: 鳴謙, 貞吉.
Lục nhị: Minh khiêm, trinh cát.

九三: 勞謙, 君子 有終, 吉.
Cửu tam: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.

六四: 无不利, 撝謙.
Lục tứ: vô bất lợi, huy khiêm.

六五: 不富以其鄰, 利用侵伐, 无不利.
Lục ngũ: Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.

上六: 鳴謙, 利用行師, 征邑國.
Thượng lục: Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chính ấp quốc.

htruongdinh
31-10-09, 20:18
16、雷出地奋,豫。先王以作乐崇德, 殷荐之上帝,以配祖考。
Lôi xuất địa phấn , dự . Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức , ân tiến chi thượng đế , dĩ phối tổ khảo .

:4:
:8: Lôi Địa Dự 雷 地 豫

豫 : Dự
(1): yên vui, như: hạ dự 暇豫 -rỗi nhàn.
(2): sớm, như: phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 -phàm sự gì liệu sớm đi thì nên.
(3): châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây nam tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh Dự.
(4): Do dự 猶豫 - tên hai con thú, tính đa nghi, nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự.
(5): tham dự.
tạ
Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ 榭(cám ơn).

Thuộc bộ Thỉ 豕 : con lợn

Bên trái là chữ Mâu 矛 : cái giáo, một thứ đồ binh cán dài mũi nhọn. Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾 .

Bên phải là chữ Tượng 象 (thuộc bộ Thỉ 豕)
(1): con voi.
(2): ngà voi, như: tượng hốt 象笏 -cái hốt bằng ngà voi.
(3): hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像 .
(4): tượng giáo 象教 -nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kỳ Tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa.
(5): khí tượng, cái có hình tượng lộ ra ngoài.
(6): làm phép, gương mẫu.
(7): đồ đựng rượu.
(8): điệu múa.

Thoán từ :
豫: 利建侯, 行師.
Dự: Lợi kiến hầu, hành sư.

初六: 鳴豫, 凶.
Sơ lục: Minh dự, hung.

六二: 介于石, 不終日, 貞吉.
Lục nhị: giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát.

六三: 盱豫, 悔遲, 有悔.
Lục tam: Hu dự, hối trì, hữu hối .

九四: 由豫, 大有得; 勿疑, 朋盍簪.
Cửu tứ: Do dự, đại hữu đắc; vật nghi, bằng hạp trâm.

六五: 貞疾, 恆, 不死.
Lục ngũ: Trinh tật, hằng, bất tử.

上六: 冥豫,成有渝, 无咎.
Thượng lục: Minh dự, thành hữu du, vô cữu.

htruongdinh
31-10-09, 21:14
17、泽中有雷,随。君子以向晦入宴息 。
Trạch trung hữu lôi , tùy . Quân tử dĩ hướng hối nhập yến tức .

:2:
:4: Trạch Lôi Tùy 泽 雷 隨

隨: Tùy : theo sau, thuận, như

Thuộc bộ Phụ 阜
(1): núi đất, là đống đất.
(2): to lớn, nhiều nhõi, thịnh vượng, như: ân phụ 殷阜 -giàu có, đông đúc.
(3): béo.

Bên trái là bộ Phụ 阜

Ở giữa là bộ Xước 辶 : chợt đi, chợt dừng lại

Bên phải gồm : chữ nguyệt 月 ở dưới, ở trên là chữ Tả 左 (nghĩa là bên trái, thuộc bộ Công 工).

隨: 元, 亨, 利, 貞, 无咎.
Tùy: Nguyên, hanh, lợi, trinh, vô cữu.

初九: 官有渝, 貞吉, 出門交有功.
Sơ cửu: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công.

六二: 係小子, 失丈夫.
Lục nhị: Hệ tiểu tử, thất trượng phu.

六三: 係丈夫, 失小子; 隨有求得, 利居貞.
Lục tam: Hệ trượng phu, thất tiểu tử;
Tùy hữu cầu đắc, lợi cư trinh.

九四: 隨有獲, 貞凶.有孚, 在道, 以明何咎.
Cửu tứ: Tùy hữu hoạch, trinh, hung.
Hữu phu, tại đạo, dĩ minh hà cữu.

九五: 孚于嘉, 吉.
Cửu ngũ: phu vu gia, cát.

上六: 拘係之, 乃從維之.王用亨于西山.
Thượng lục: câu hệ chi, mãi tòng duy chi.
Vương dụng hanh vu Tây Sơn.

htruongdinh
31-10-09, 21:40
18、山下有风,蛊。君子以振民育德。
San hạ hữu phong , cổ . Quân tử dĩ chấn dân dục đức .

:7:
:5: Sơn Phong Cổ 山 風 蠱

蠱 (蛊): Cổ
(1): một vật độc làm hại người, tương truyền những nơi mán mọi nó hay cho vật ấy vào trong đồ ăn uống, người nào ăn phải thì sinh ra rồ dại mê man.
(2): dùng mưu kế khiến cho người mê hoặc gọi là cổ hoặc 蠱惑 .
(3): việc, Kinh Dịch có câu: cán phụ chi cổ 幹父之蠱 làm lại được cái việc người đi trước đã làm hỏng, vì thế nên cha có tội lỗi mà con hiền tài cũng gọi là cán cổ 幹蠱 .

Thuộc bộ Trùng 虫 (loài sâu bọ)

Bên trên là một chữ Trùng 虫

Ở giữa là hai chữ Trùng 虫

Bên dưới là chữ Mãnh 皿 (đồ, các đồ bát đĩa, các đồ dùng để đựng đồ vật gì).

Thoán từ:
蠱: 元亨, 利涉大川.先甲三日, 後甲三日.
Cổ: Nguyên hanh, lợi thiệp đại xuyên
Tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật.

初六: 幹父之蠱, 有子, 考无咎, 厲, 終吉.
Sơ lục: Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu , lệ, chung cát.

九二: 幹母之蠱, 不可貞.
Cửu nhị: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.

九三: 幹父之蠱, 小有悔, 无大咎.
Cửu tam: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.

六四: 裕父之蠱, 往見吝.
Lục tứ: Dụ phụ chi Cổ, vãng kiến lận.

六五: 幹 父之蠱, 用譽.
Lục ngũ: Cán phụ chi cổ, dụng dự

上九: 不事王侯, 高尚 其事.
Thượng cửu: Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ sự.

htruongdinh
07-11-09, 10:40
19、泽上有地,临。君子以教思无穷, 容保民无疆。
Trạch thượng hữu địa , lâm . Quân tử dĩ giáo tư vô cùng , dung bảo dân vô cương .

:2:
:8: Trạch Địa Lâm 泽 地 臨

臨 (临) : Lâm
(1): ở trên soi xuống, như: giám lâm 監臨 -soi xét, đăng lâm 登臨 -ngắm nghía.
(2): tới, lời nói kính người đoái đến mình, như: quang lâm 光臨 -ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
(3): kịp, như: lâm hành 臨行 -kịp lúc đi.
(4) : tới , như lâm chung là tới lúc cuối cùng, tới lúc chết; hoặc lâm hạ: người trên tới người dưới. Một âm là lấm : mọi người cùng khóc.


Thuộc bộ Thần 臣:
(1): bầy tôi, quan ở trong nước có vua gọi là thần.
(2): kẻ chịu thống thuộc dưới quyền của người cũng gọi là thần, như: thần bộc 臣僕 -tôi tớ, thần thiếp 臣妾 -nàng hầu v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 二臣 .
(3): cổ nhân nói chuyện với bạn hay xưng là thần, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕 (lời nói khiêm tự xưng mình là kẻ hèn mọn).

Thoán từ:
臨: 元亨, 利貞.至于八月有凶.
Lâm: Nguyên hanh, lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hung.

初九: 咸臨, 貞吉.
Sơ cửu: Hàm lâm, trinh cát.

九二: 咸臨, 吉, 无不利.
Cửu nhị: Hàm lâm, cát, vô bất lợi.

六三: 甘臨, 无攸利; 既憂之, 无咎.
Lục tam: Cam lâm, vô du lợi; Kí ưu chi, cô cửu.

六四: 至臨, 无咎.
Lục tứ: Chi lâm, vô cữu.

六五: 知臨, 大君之宜, 吉.
Lục ngũ: Trí lâm, đại quân chi nghi, cát.

上六: 敦臨, 吉, 无咎.
Thượng lục: Đôn lâm, cát, vô cữu.

htruongdinh
07-11-09, 11:20
20、风行地上,观。先王以省方,观民 设教。
Phong hành địa thượng , quan . Tiên vương dĩ tỉnh phương , quan dân thiết giáo .

:5:
:8: 风 地 觀 Phong Địa Quán

觀 (观) : Quán, quan
(1): xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan, như: quan hải 觀海 -xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象 , xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風 , ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望 .
(2): cái hình tượng đã xem, như: tráng quan 壯觀 -xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 -xem ra xinh đẹp lắm. Tỏ ra cho người biết cũng gọi là quan, như: dong quan 容觀 -dáng điệu của mình đã tỏ ra.
(3): ý thức, gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀 , nay ta nói lạc quan 樂觀 -coi là vui, bi quan 悲觀 -coi là thương, chủ quan 主觀 -coi là cốt, khách quan 客觀 -coi là phụ, đều theo một nghĩa ấy cả.
(4): so sánh.
(5): soi làm gương.
(6): chơi.
(7): Một âm là quán : xét thấu, nghĩ kỹ thấu tới đạo chính gọi là quán, như: nhất tâm tam quán 一心三觀 -một tâm mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 -yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無有 -xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt các cái mầm ác trở nên bực vô thượng, nên gọi là phép quán. Như Quan Âm Bồ Tát, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, như tai có thể trông được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán Thế Âm 觀世音 .
(8): làm nhà trên cái đài gọi là quán, như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀 , trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
(9): các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.

Thuộc bộ Kiến 見 (见)
(1): thấy (mắt trông thấy).
(2): ý biết, như: kiến địa 見地 -chỗ biết tới, kiến giải 見解 -chỗ hiểu biết v.v.
(3): yết kiến, như: tham kiến 參見 -vào hầu.
(4): bị, như: kiến nghi 見疑 -bị ngờ, kiến hại 見害 -bị hại v.v.
(5): Một âm là hiện : tỏ rõ, hiện ra, như: thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 -thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà vẻ vang ở đời.
(6): tiến cử.
(7): cái trang sức ngoài áo quan.

Thoán từ:
觀: 盥而不薦, 有孚顒若.
Quán: Quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược.

初六: 童觀, 小人无咎, 君子吝.
Sơ lục: Đồng quan, tiểu nhân vô cữu, quân tử lận.

六二: 闚觀, 利女貞.
Lục nhị: Khuy quan, lợi nữ trinh.

六三: 觀我生, 進退.
Lục tam: Quan ngã sinh, tiến thoái.

六四: 觀國之光, 利用 賓于王.
Lục tứ: Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương.

九五: 觀我生君子, 无咎.
Cửu ngũ: Quan ngã sinh quân tử, vô cữu.

上九: 觀其生君子, 无咎.
Thượng cửu: Quan kỳ sinh quân tử , vô cữu.

htruongdinh
07-11-09, 11:56
21、雷电噬嗑。先王以明罚勑法。
Lôi điện phệ hạp . Tiên vương dĩ minh phạt lai pháp .

:3:
:4: Hỏa Lôi Phệ Hạp 火 雷 噬 嗑


噬 : Phệ : cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu rếu người, người tìm cách bêu rếu trả lại gọi là phản phệ 反噬 .

Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

Bên phải là chữ Thệ 筮: bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕 . Ta quen đọc là chữ phệ.

嗑 : Hạp
(1): phệ hạp 噬嗑 -tên một quẻ trong Kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được.
(2): hạp hạp 嗑嗑 -nói nhiều lời.
(3): tiếng cười hặc hặc.

Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

Bên phải : trên là chữ Khứ 去 (đi, đã qua), dưới là chữ Mãnh 皿(đồ bát dĩa).

Thoán từ:
噬嗑: 亨, 利用獄.
Phệ hạp: Hanh, lợi dụng ngục.

初九: 屨校滅趾, 无咎.
Sơ cửu: Lí giảo diệt chỉ, vô cữu.

六二: 噬膚, 滅鼻, 无咎.
Lục nhị: Phệ phu, diệt tị, vô cữu.

六三: 噬腊肉, 遇毒, 小吝, 无咎.
Lục tam: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận, vô cữu.

九四: 噬 乾胏, 得金矢, 利艱貞, 吉.
Cửu tứ: phệ can trỉ (có người đọc là tỉ)
đắc kim thỉ , lợi gian trinh, cát.

六五: 噬乾肉, 得黃金, 貞厲, 无咎.
Lục ngũ: phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh, lệ, vô cữu.

上九: 何校滅耳, 凶.
Thượng cửu: Hạ giảo diệt nhĩ, hung.

htruongdinh
07-11-09, 12:16
22、山下有火,贲。君子以明庶政,无 敢折狱。
San hạ hữu hỏa , bí . Quân tử dĩ minh thứ chánh , vô cảm chiết ngục .

:7:
:3: Sơn Hỏa Bí 山 火 賁

賁 : Bí
(1): rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 -nghĩa là ngài mà hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
phần
(2) : Một âm là phần : to lớn, như: dụng hoành tư phần 用宏茲賁 -dụng càng rộng lớn.
bôn
(3) : Một âm là bôn : dũng sĩ, như: hổ bôn 虎賁 -đạo quân hùng tráng của vua.

Thuộc bộ Bối 貝 (贝)
(1): con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝 .
(2): các đồ đệ Phật lấy lá cây bối-đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經 .
(3): trang sức.

Thoán từ:
賁: 亨, 小利, 有攸往.
Bí: hanh, tiểu lợi, hữu du vãng.

初九: 賁其趾, 舍車而徒.
Sơ cửu: Bí kì chỉ, xả xa nhi đồ.

六二: 賁其須.
Lục nhị: Bí kì tu.

九三: 賁如濡如, 永貞吉.
Cửu tam: Bí như, nhu như,vĩnh trinh cát.

六四: 賁如皤如, 白馬翰如, 匪寇, 婚媾.
Lục tứ: Bí như, bà (có người đọc là ba) như, bạch mã hàn như, phỉ khấu, hôn cấu.

六五: 賁于丘園, 束帛戔戔, 吝, 終吉.
Lục ngũ: bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát.

上九: 白賁, 无咎.
Thượng cửu: Bạch bí, vô cữu.

Nguyen Minh
13-11-09, 08:50
Cám ơn bạn HTD nhiểu.

htruongdinh
19-11-09, 18:21
23、山附于地,剥。上以厚下安宅。
San phụ vu địa , bác . Thượng dĩ hậu hạ an trạch .

:7:
:8: Sơn Địa Bác 山 地 剥



剝 (剥) : Bác
(1): bóc, gọt, như: bác đoạt 剝奪 -bóc lột.
(2): lột, như: bác bì 剝皮 -lột da, bác y 剝衣 -lột áo v.v..
(3): vận xấu, như: kiển bác 蹇剝 -vận rủi.
(4): vận tải hóa vật cũng gọi là bác,như: bác thuyền 剝船 -thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 -bờ bến.
(5): đập xuống.

Thuộc bộ Đao : 刀
(1): con dao.
(2): tiền, thứ tiền ngày xưa hình con dao nên gọi là đao.


Thoán từ
剝: 不利有攸往.
Bác: Bất lợi hữu du vãng.

初六: 剝床以足, 蔑貞, 凶.
Sơ lục: Bác sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.

六二: 剝床以辨, 蔑貞, 凶.
Lục nhị: bác sàng dĩ biện, miệt trinh, hung.

六三: 剝之, 无咎.
Lục tam: Bác chi, vô cữu.

六四: 剝床以膚, 凶.
Lục tứ: Bác sàng dĩ phu, hung.

六五: 貫魚, 以宮人寵, 无不利.
Lục ngũ: Quán ngư, dĩ cung nhân sủng, vô bất lợi.

上九: 碩果不食, 君子得輿, 小人剝廬.
Thượng cửu: thạc quả bất thực,
Quân tử đắc dư, tiểu nhân bác lư.

htruongdinh
19-11-09, 18:36
24、雷在地中,复。先王以至日闭关, 商旅不行,后不省方。
Lôi tại địa trung , phục . Tiên vương dĩ chí nhật bế quan , thương lữ bất hành , hậu bất tỉnh phương .

:8:
:4: Địa Lôi Phục 地 雷 复

復 : Phục
(1): Lại, đã đi rồi trở lại gọi là phục.
(2): Báo đáp, như phục thư 復書 -viết thư trả lời, phục cừu 復仇 -báo thù .v.v.
phúc
(3): Một âm là phúc : Lại có hai, như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 -kẻ chết không thể lại sống lại; trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
(4): Một âm là phú, cùng nghĩa như chữ 覆 .

Thuộc bộ Sách (xích ) 彳: Bước ngắn, bước chân trái gọi là sách, bước chân phải gọi là xúc 亍 , hợp lại thành ra chữ hành 行 .

Thoán từ.
復: 亨, 出入无疾, 朋來无咎.
反復其道, 七日來復, 利有攸往
Phục: Hanh, Xuất nhập vô tật, bằng lai vô cữu.
Phản phục kì đạo, thất nhật lai phục, lợi hữu du vãng.

初九: 不遠復, 无祇悔, 元吉.
Sơ cửu: Bất viễn phục, vô kì hối, nguyên cát.

六二: 休復, 吉.
Lục nhị: Hưu phục, cát.

六三: 頻復, 厲, 无咎.
Lục tam: Tần phục, lệ, vô cửu.

六四: 中行, 獨復.
Lục tứ: Trung hành, độc phục.

六五: 敦復, 无悔.
Lục ngũ: Đôn phục, vô hối.
Dịch: Hào 5, âm: Có đức dày trở lại điều thiện, không có gì hối hận.

上六: 迷復, 凶.有災眚.
用行師, 終有大敗, 以其國君凶, 至于十年, 不克征.
Thượng lục: Mê phục, hung, hữu tai sảnh,
Dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kì quốc quân hung, chí vu thập niên, bất khắc chính.

htruongdinh
19-11-09, 19:14
25、天下雷行,物与无妄。先王以茂对 时,育万物。
Thiên hạ lôi hành , vật dữ vô vọng . Tiên vương dĩ mậu đối thời , dục vạn vật .

:1:
:4: Thiên Lôi Vô Vọng 天 雷 无 妄


无 (無) : Vô

(1): không.
(2): vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
(3): vô lậu 無漏 -chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
(4): vô sinh 無生 -chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không cứ một phép nào sinh ra nữa.

Một âm là mô, nam mô 南無 -nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y, là cung kính đỉnh lễ.

Thuộc bộ Vô : 无


妄 : Vọng xằng, càn, như: vọng ngữ 妄語 -nói xằng, trái lại với chữ chân 真 .

Thuộc bộ Nữ 女 :
(1): con gái.
(2): sao Nữ.
(3): Một âm là nứ : gả con gái cho người.
(4): Một âm là nhữ : mày, cũng như chữ nhữ 汝 .

Bên dưới là chữ Nữ 女

Bên trên là chữ Vong (Vô) 亡 :
(1): mất. Như: Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
(2): trốn, như: lưu vong 流亡 -đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 .
(3): chết, như: vong đệ 亡弟 -người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
(4)Một âm là vô nghĩa là như chữ vô 無 .



Thoán từ.
无妄: 元亨, 利貞. 其匪正有眚, 不利有攸往.
Vô vọng: Nguyên hanh, lợi trinh.
Kì phỉ chính hữu sảnh, bất lợi hữu du vãng.

初九: 无妄, 往吉.
Sơ cửu: vô vọng, vãng cát.

六二: 不耕穫, 不菑畬, 則利有攸往.
Lục nhị: Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng.

六三: 无妄之災, 或繫之牛, 行人之得, 邑人之災.
Lục tam: vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu,
Hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai.

九四: 可貞,无咎.
Cửu tứ: khả trinh, vô cữu.

九五: 无妄之疾, 勿藥, 有喜.
Cửu ngũ: vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỉ.

上九: 无妄, 行有眚, 无攸利.
Thượng cửu: Vô vọng, hành hữu sảnh, vô du lợi.
Dịch: Hào trên cùng, dương. Không càn bậy, nhưng đi (hành động) thì bị họa, không lợi gì.

htruongdinh
19-11-09, 19:28
26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .

:7:
:1: Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜

畜 : Súc
(1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
(2): súc tích, chứa.
(3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.

Thuộc bộ Điền 田 :
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.

Bên dưới là chữ Điền 田

Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
(1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
(2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
(3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .



Thoán từ:
大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.

初九.有厲.利已.
Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.

九二: 輿說輹.
Cửu nhị: Dư thoát phúc.

九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.

六四: 童牛之牿, 元吉.
Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.

六五: 豶豕之牙, 吉.
Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.

上九: 何天之衢, 亨.
Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.

Su-tu
15-02-10, 18:42
26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .

:7:
:1: Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜

畜 : Súc
(1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
(2): súc tích, chứa.
(3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.

Thuộc bộ Điền 田 :
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.

Bên dưới là chữ Điền 田

Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
(1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
(2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
(3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .



Thoán từ:
大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.

初九.有厲.利已.
Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.

九二: 輿說輹.
Cửu nhị: Dư thoát phúc.

九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.

六四: 童牛之牿, 元吉.
Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.

六五: 豶豕之牙, 吉.
Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.

上九: 何天之衢, 亨.
Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.

Sao không viết tiếp hả Bác htruongdinh.
Chúng tôi đang chờ phần tiếp theo của Bác đấy !
Su-tu