PDA

View Full Version : Những Tài Liệu Trạch Cát Chủ Yếu



htruongdinh
16-12-09, 10:30
LƯƯ ĐẠO SIÊU -CHU VĨNH ÍCH (TQ)

Thuật trạch cát (phương pháp chọn ngày giờ tốt) ra đời tương đối muộn và chủ yếu lưư trong dân gian, các cơ quan nhà nước từ đời Đường về sau, theo nhu cầu trạch cát dân gian mà phụ chú nên làm hay phải kỵ dưới mỗi ngày lịch. Thuật trạch cát vẫn cứ phát triển trong dân gian. Đến đờiThanh, trên thị trường trạch cát có đến hàng trăm thuật sỹ, Lục thập Giáp Tý và 24 phương vị, thần sát có cả nghìn. Khi tại vị, hai vị vua Khang Hy và Càn Long thấy tình hình thị trường trạch cát hỗn loạn quá nên mới xuống chiếu yêu cầu các học giả thống nhất nghĩa lý, biện rõ thần sát, biên soạn trạch cát , từ đó về sau một số học giả nổi tiếng tiếp nhau ra một số sách.Cộng thêm với với một số sách trạch cát từ đời Minh để lại, tạo ra những tài liệu trạch cát không nhiều mà ngày nay chúng ta thấy. Dưới đây xin giới thiệu mấy loại tiêu biểu nhất.

Tinh lịch khảo nguyên

Do đaị học sỹ Lý Quang Địa biên soạn theo chiếu mệnh vua Khang Hy. Sách gồm 6 quyển, mỗi mục một quyển:

1.Tượng số khảo nguyên.

2. Niên thần phương vị.

3. Nhật nguyệt sự cát thần.

4. Nhật nguyệt sự hung thần.

5. Nhật thời tống loại.

6. Dụng sự nghi kỵ.

Trong mục Tượng số khảo nguyên nói về trời đất , ngũ kỷ (Hồng phạm nói ngũ kỷ: 1. Năm, 2. Tháng, 3. Ngày, 4. Sao, 5. Lịch số), bát quái, ngũ hành, 10 thiên can, 12 địa chi, 12 lịch quái, 24 phương vị, giờ khắc mặt trời mọc lặn, ngày đêm trong bốn mùa mỗi năm, giờ khắc tiết khí sớm tối, 72 hậu, tháng nhuận, ngũ hành dụng sự, ngũ hành sinh vượng, nạp âm nạp giáp, nhị thập bát tú, ngũ thư độn, tam hợp, lục hợp ,v.v...gồm tất cả các những lý luận cơ sở và trí thức lịch pháp có liên quan đến thật trạch cát.

Trong mục Niên thần phương vị có Tam nguyên niên cưử tinh, Tam nguyên nguyệt cưử tinh và các thần sát loại niên thần do Thái tuế đứng đầu. Chủ yếu nói tên gọi các niên thần, nơi xuất phát , tính chất, phương vị vận động và điều nên làm, điều cần kỵ về các niên thần.

Trong mục Nhật nguyệt sự cát thần chuyên nói về các cát thần trong các thần sát hàng tháng như: Nguyệt đức, Nguyệt hợp, Thiên đạo, Thiên đức, Thiên ân,Thiên xá, v.v...kể tên gọi, quỹ tích vận động và điều nên làm nên kỵ.

Trong mục Nhật nguyệt hung thần chuyên nói về các hung thần hàng tháng như: Nguyệt phá, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt sát v.v...định nghĩa tên gọi, tính chất, điều nên làm, nên kỵ và phương vị sở trị của các thần đó .

Trong mục Nhật thời tổng loại kể tên gọi, tính chất, điều nên, điều kỵ và quy luật vận động của các nhật thần, thời thần, trong đó còn có cả một số tri thức về lịch pháp như tam phục, xuân thu nhị xã, ngày sóc, ngày vọng, thượng huyền, hạ huyền và ngày hối v,v...

Mục Dụng sự nghi kỵ có hai nội dung. Một là Tuyển trạch tổng luận nói rõ thuyết cát hung thực chất là dựa vào Dịch lý và Hà Đồ, Lạc Thư mục đích là" thuận theo lý tính mệnh, tính tiết đạo biến hóa và dạy người ta bói xem nên theo cái gì, tránh cái gì". Các thuật sỹ đời sau nói không đúng về cát hung, làm mọi người kinh hãi thực ra là trái với nguồn gốc và tôn chỉ trạch cát . Hai là về các thần sát ,các điều nên làm, nên kỵ về các việc công, tư, to nhỏ và các ngày cát, hung cụ thể.

Nhìn chung Tinh lịch khảo nguyên bất luận về mặt thể lệ sắp xếp hay nội dung tỉ mỉ đều không tốt bằng "Hiệp kỷ biện phương thư" sau này, lập ý của người biên soạn cũng không cao bằng sau này.

Sách "Tinh lịch khảo nguyên" được thu vào "Tứ khố toàn thư".

htruongdinh
16-12-09, 10:31
Hiệp kỷ biện phương thư.

Sách này được hoàn thành dưới thời Càn Long, là tác phẩm tiêu biểu và toàn diện nhất cho đến ngày nay.

Thuật trạch cát có nguồn gốc xa xưa. Từ thời Xuân Thu Chiến Quốc đã có thói quen" việc ngoài dùng ngày cương, việc trong ngày nhu".

Đến thời Hán Vũ đế, thuật trạch cát đã phát triển rất phức tạp, nhà này cho là cát thì phái kia cho là hung, nhà này cho là tiểu cát thì phái kia cho là đại hung, chẳng biết đâu mà lần. Cho đến đời Thanh càng rối rắm hơn, trong đục lẫn lộn. Lưư hành trên đời có đến hơn một trăm mười phái.

Các học giả không những mâu thuẫn nhau, mà ngay trong một phái cũng trái ngược nhau, rối rắm hỗn loạn không đâu vào đâu. Vì vậy vua Khang Hy đã xuống chiếu cho soạn sách "Tinh lịch khảo nguyên". Nhưng sách này đã không phê phán bác bỏ những quan điểm hoang đường lưư truyền trong xã hội, ngay cả sách lịch do Khâm thiên giám biên soạn có nhiều sai lầm cũng không được đính chính. Cho nên vua Càn Long lại ra lệnh các học giả xem xét lại, đính chính những sai lầm từ lý luận cơ bản cho đến các loại thần sát , từ những thế hệ trưừ tượng cho đến cách suy đoán sắp xếp cụ thể, dựa vào lý can chi sinh ,khắc , suy, vượng mà biên soạn sách "Hiệp kỷ biện phương thư" nhằm" kính kỷ cương trời, kính phép tắc đất".

Sách" Hiệp kỷ biện phương thư" do Doãn Lộc, Mai Cốc Thành, Hà Quốc Tông...biên soạn.Sách gồm 36 chia ra:

Bảo nguyên -2 quyển.

Nghĩa lệ - 6 quyển.

Lập thành -1 quyển.

Nghi kỵ - 1 quyển.

Dụng sự - 1 quyển

Công quy -2 quyển

Niên biểu - 6 quyển.

Nguyệt biểu - 12 quyển.

Nhật biểu -1 quyển.

Lợi dụng - 1 quyển.

Phụ lục -1 quyển.

Biện ngoa -1 quyển..

Hai quyển Bảo nguyên bàn về lý luận làm căn cứ cho thuật trạch cát và nhữngtri thức lịch pháp hưữ quan.

Gồm có: Hà Đồ, Lạc Thư,phương vị và Tiên thiên Bát quái,Hậu thiên Bát quái, thiên can, địa chi, nhị hập bát tú , ngũ hành sinh vượng, ngũ hành dụng sự, chính ngũ hành, trung châm song ngũ hành, phùng châm tam hợp ngũ hành, hồng phạm ngũ hành, can chi ngũ hành, nạp âm nạp giáp, tam hợp ,ngũ hợp, ngũ hổ độn ,ngũ thử độn, nhị thập tứ phương vị, nhị thập tứ tiết khí ,niên nguyệt khắc sơn gia, bát quái nạp giáp tam hợp, tiêu du niên biến quái ,v.v...Mục đích là làm sáng tỏ cội nguồn, giúp người ta thấy được căn cứ của thuật trạch cát .

Sáu quyển Nghĩa lệ lần lượt giới thiệu tên gọi và tính chất của 4 loại thần sát lớn và năm, tháng, ngày, giờ trong thuật trạch cát, những điều nên làm, nên kỵ, nguồn gốc thần sát , phương vị và quy luật vận hành của các thần sát , v.v...có giá trị như giải thích thuật ngữ. Ví dụ chỉ nói về thần Tuế đức:

Tên gọi là tính chất: Tuế đức là thần đức trong năm.

Nên và kỵ: Chữ Tuế đức quản lý, muôn phúc tập hợp ở đó, mọi tai ương lánh xa, nên tu tạo doanh trúc ,tất cả đều được phúc tốt.

Phương vị: Giáp thì Đức Giáp, Ất Đức ở Canh, Bính Đưc ở Bính, Đinh Đức ở Nhâm, Mậu Đức ở Mậu, Kỷ Đức ở Giáp, Canh Đức ở Canh, Tân Đức ở Bính, Nhâm Đức ở Nhâm, Quý Đức ở Mậu.

Một quyển Lập thành, theo tỷ lệ xếp bốn loại thần sát lớn về năm ,tháng, ngày, giờ theo từng loại biểu bảng lập thành để tra cưứ thời gian sở trị và phương vị của các loại thần sát như thần sát loại niên thần thì lập các biểu bảng theo từng loại: Đi theo can năm, đi xuôi theo tuế phương, đi xuôi theo tuế chi, đi lùi theo tuế chi, theo tuế chi tam hợp, đi xuôi một phương theo tuế chi, đi theo tam nguyên, di theo nạp âm,v.v...

Một quyển Nghi kỵ chuyên nói về cát hung,nghi kỵ của các loại thần sát.Các sách trạch cát nói chung, phàm những việc lên làm nhờ cát thần, hễ gặp hung sát, bất luận nặng nhẹ, nhất luận tránh. Nhưng sách này không thế, mà căn cứ vào tính tình yêu ghét và lực lượng to nhỏ của các loại thần mà khảo đính riêng rồi mới định nên theo hay nên tránh . So với các sách trạch cát khác ở một tầm cao hơn.

Một quyển Dụng sự. Theo từng việc mà chọn ngày giờ tốt. Quyển này ghi rõ những việc công tư, to nhỏ ( trong đó việc nhà vua 67 việc, việc dân dụng lả 37 việc) hợp với thiện thần nào, phải tránh ác sát nào, nhằm giúp người đời căn cứ vào đó mà chọn. Sách nói chung nêu cả nên, cả kỵ, cá biệt có việcchỉ nêu kỵ mà không nêu nên, ý nói trừ những chỗ đáng kỵ ra, còn ngày nào giờ nào cũng không cần kỵ.

Hai quyển Công quy. Trạch cát dựa vào lịch pháp, chủ yếu giới thiệu những tri thức thiên văn lịch pháp về tuế thời , khí hậu nhật triều tiền quá cung,giờ khắc mặt trời mọc lặn, bắt đầu ngày đêm, phương vị mặt trời mọc lặn, giờ khắc giao tiếp của 12 tiết, bài ca về bước đi của các sao...

Sáu quyển Niên biểu. Đầu quyển ghi; "Lục thập hoa giáp tuần hoàn không nghỉ. Các loại thần sát theo năm mà chuyển đổi. Nay theo năm mà liệt kê, cứ theo năm mà tra rõ như lòng bàn tay lập thành niên biểu".

Niên biểu liệt kê năm theo tháng (mỗi năm đều gồm cả nội dung cát hung của 12 tháng) từ Giáp Tý đến Quý Hợi, gồm các nội dung chủ yếu: can chi và nạp âm ngũ hành, khai sơn lập hướng tu phương cát, tam nguyên , tử bạch, cát sơn hoàng đạo, thông thiên khấu, tấu mã lục nhâm, tứ hội tam nguyên,khai sơn lập hướng, tu phương hung,khai sơn hung ,lập hướng hung,v.v...của mỗi năm, mỗi tháng. Mở sách ra là thấy rõ, rất tiện cho việc chọn phương hướng cho âm trạch , dương trạch.

Mười hai quyển nguyệt biểu. Quyển thư viết:"Mỗi năm có 12 tháng,tháng có 60 ngày thần sát tháng(loại nguyệt thần) theo tháng mà chuyển...nay theo từng tháng, từng ngày lập biểu liệt kê việc nên việc kỵ,tùy việc mà chọn lập thành nguyệt biểu".

Mỗi tháng có 30 ngày, ở đây sao lại nói 60 ngày? Thì ra một tháng 30 ngày là theo mặt trăng, thần sát thì vận chuyển theo Lục thập Giáp Tý, cho nên nhập phát mỗi tháng đủ số ngày Lục thập Giáp Tý thì mới đủ vòng. Nội dung Nguyệt biểu có :Nguyệt kiến của mỗi tháng trong những năm khác nhau(như tháng Giêng năm Giáp Kỷ kiến Bính Dần, năm Ât Canh kiến Mậu Dần...)phương vị thiên đạo, phương vị các nguyệt thần, ngày sở trị và ngày vong của tứ nguyệt trường tinh, đoản tinh, nhật triều cung nào đó, tam nguyệt tử bạch của tháng trước( tức phương vị cưử tinh của tháng đó năm mạnh , trọng , quý) thần sát cát hung của 60 ngày trong Lục thập Giáp Tý và việc nên , việc kỵ. Đây là bộ phận chủ yếu của nguyệt biểu.

Một quyển Nhật biểu. Trạch cát trọng nhất là giờ. Quyển thư viết:"Từ năm đến tháng rồi đến ngày. Thế là đủ thần sát. Khi đã chọn được ngày tốt, điều quan trọng nhất là phải xét giờ. Giờ do ngày quyết định, khi chọn ggiờ phải dựa vào ngày. Cho nên lập Nhật biểu.

Nhật biểu gồm ba phần:

Định cục thời thần 60 ngày. Liệt kê tỷ mỷ thần sát 12 giờ mỗi ngày của Lục thâp Giáp Tý . Cát thần tức là cát , hung thần tức là hung.

Định cục giờ quý đăng thiên ngôn. Căn cứ vào nguyệt tướng (tức mặt trời),chỗ của nhật triền mà tính ra"Giờ quý đăng thiên ngôn" của 10 ngày can,12 tiết(12 tháng).

Như sao Vũ thuỷ, nhật triều ở cung Hợi, ngày Giáp, giờ Mão, nguyệt tương Hợi gia Mão, dương Quý Mùi gia Hợi. Giờ Dậu, nguyệt tương Hợi gia Dậu, âm Quý Sưử gia Hợi.

Định cục 4 giờ đại cát cũng là căn cứ vào sở tại của nguyên tương mà tính ra giờ tốt của 12 tháng, 4 tháng mạnh Giêng, Tư, Bẩy, Mười...

Hai quyển Lợi dụng. Chủ yếu trình bày lý luận cơ bản của việc chọn hướng âm trạch, dương trạch, quy tắc cụ thể của việc chọn ngày, chọn giờ và phương pháp quyền biến của hai việc đó.Như về vấn đề trước (chọn hướng mả, hướng nhà),giới thiệu lý luận "thể dụng"," phù bổ" về mặt phong thủy của âm trạch ,dương trạch, trình bày sự khác nhau giữa khai sơn lập hướng tu sơn tu hướng. Về vấn đề sau(quy tắc chọn ngày giờ) thì giới thiệu"tứ trụ pháp, dụng nhật pháp, dụng thời pháp" và phép tắc chung của thần sát năm ,tháng .

Môt quyển Phụ lục. Vấn đề trạch cát đã trình bày đủ từ" Nguồn gốc đến Lợi dụng". Phụ lục này chủ yếu giới thiệu các loại thần sát, các ngày tốt xấu không có nghĩa gì nhưng vẫn lưư truyền trong dân gian...Ngoài ra cũng giiới thiệu một số kiến thức về kỳ môn độn giáp có quan hệ đến trạch cát.

Một quyển Biện nguỵ. Trong quyển này, các tác giả đã liệt kê các loại ngày giờ tốt xấu, các loại thần sát lưư truyền trong dân gian mà họ cho là không hợp với vượng ,tướng, hưư, tù và bác bỏ từng điều một...

Sách này cũng được đưa vào "Tứ khố toàn thư".

htruongdinh
16-12-09, 10:32
Trạch cát hội yếu.

Do Diêu Thừa Dư soạn dưới đời Đạo Quang. Toàn bộ sách chỉ có 4 quyển, nhưng nội dung thì có thể nói toàn bộ .

Quyển 1 gồm: Can chi phàm lệ, Thần sát luận chi sát luận, Niên thần nghĩa giải, Nguyệt thần nghĩa giải, Nhật thần nghĩa giải, Thời thần nghĩa giải và các mục về ứng dụng.

Quyển 2 là biểu về Lục thập Giáp Tý, năm, tháng, ngày, giờ sinh mệnh can chi thần sát, cát hung nghi, kỵ.

Quyển 3 gồm có: Ngũ tinh phàm lệ, Bảo nguyên luận, Hưữ tuyền giải, Tạo mệnh quyết, Ưngs dụng yếu ngôn tinh bàn đồ chư điều khoản.

Quyển 4 có: Lục nhân khóa nghĩa giải, Ngũ hành trường sinh đồ, Đẩu thược đồ, Phân dã đồ, Cát hung khóa lệ, Tức nguyệt can chi thời sát biểu, Binh chiêm nghĩa lệ, Chiêm nghiệm, Dương dương bảo kinh đồ, Kỳ môn độn giáp, Tứ thời bát tiết đồ, Tam nguyên ca. Có thể thấy sách này không hạn chế ở việc trạch cát , mà cũng bàn đến cả lục nhâm kỳ môn binh chiêm v.v...

Can chi phàm lệ trình bày nguyên tắc cơ bản bố trí giao tiết và định tháng nhuận của sách này, việc sắp xếp tam nguyên, cưử tinh năm tháng và những điều cần chú ý trong chọn ngày , định hướng. Ví dụ, sách viết :

Ứng dụng quan trọng nhất là việc chọn cái gì ,bỏ cái gì, như việc tế tự ngày giờ nào thích hợp, lại phải xem bản mệnh có lợi hay không, việc nhập học thì có sự phân chia văn võ, việc xuất hành thì có sự khác nhau về danh, về lợi, nên làm hay phải kiêng khác nhau, lấy bỏ khác nhau. Tất cả được ghi đầy đủ trong mục ứng dụng để tiện tìm chọn.

Việc xây cất , an táng thì trọng nhất là sơn hướng phương vị, thần sát năm tháng có cát có hung, tra ra nếu hợp thì dùng, nếu hung thì bỏ . Nhưng trong cái hung cũng có nặng nhẹ, nặng thì hoá, nhẹ thì có sao cát diện chiếu lâm vẫn dùng được. Còn pháp hóa thì xem kỹ trong phần "chế sát luận". Mọi việc vào ngày không hợp thì cát không thắng được hung. Gặp khi có việc khẩn cấp, không kịp chọn ngày thì chọn một giờ tốt cũng tạm được.

Những chỗ khác cũng đại loại như vậy. Có thể nói rằng: Phàm lệ này lời ít mà ý chắc, nội dung không nhiều nhưng địa vị quan trọng, có thể coi là chỉ nam của việc chọn ngày chọn giờ của sách này.

Thần sát luận cho rằng: Trừ tam hoàng ngũ đế trong truyền thuyết cho đến chư tử cuối đời Chu, chưa hề nói đến thần sát, nhưng việc bói Dịch đương thời đã hàm chứa thần sát. Vì năm, tháng, ngày, giờ đều bắt nguồn từ Dịch số, chọn mà tinh thì thần sát khắc hoá . Vì vậy đời xưa nói rõ cái gốc mà ít nói cái ngọn. Vấn đề thần sát, thật sự bắt đầu nói đến từ đời Hán, nhưng càng về sau thì càng tăng số thần sát lên một cách vô căn cứ, câu nệ năm tháng , làm hôn nhân lỡ làng, chôn cất không kịp thời, thật là quá lạm. Sách chỉ rõ: Nghĩa sâu của việc lựa chọn, không ở năm tháng mà chỉ ở ngày giờ, không nên quá câu chấp.

Chế sát luận cho rằng: Phương pháp ức chế hung thần mà các sách trạch cát thường nói không khác gì dùng sức mạnh để khuất phục người khác , vạn nhất sức không thắng được,lại hóa ra làm tăng thêm hung hiểm ngay cả trong trường hợp có thể chế phục được, cũng chỉ có mức độ không gây họa họa mà thôi. Vì vậy, tác giả nhấn mạnh chủ trương " hóa sát ", "dùng đức để chế phục người khác" và đã nói về cách làm để chế, để hoá.

Niên thần nghĩa giải, Nguyệt thần nghĩa giải, Nhật thần nghĩa giải, Thời thần nghĩa giải đã lần lượt giới thiệu của 4 loại thần sát lớn về năm, tháng, ngày, giờ. Giới thiệu căn cứ lý luận, tính chất, điều nên điều kỵ, quy luật vận hành v.v...của các loại thần sát ấy. Nhưng trong phần này, tất cả dẫn lại Hiệp kỷ biện phương thư và Tinh lịch khaỏ nguyên.

Ứng dụng, phần này trình bày phương pháp lựa chọn cụ thể các cát thần, cát thần thích hợp với từng loại việc lớn nhỏ, và những hung thần, hung nhật cần tránh. Ví dụ chỗ nói về nhậm chức:

Đi nhậm chức quan, nên chọn ngày bản mệnh sinh vượng hoặc Thái dương, Thiên quan,Thiên ấn, Thiên lộc, Mã quý nhân, rồi lại chọn giờ tốt, thì tốt.

Nhôn nhân. Phàm những ngày tốt cho việc cưới hỏi, chọn ngày bản mệnh sinh vượng của cặp vợ chồng hoặc là tam hợp , ngũ hợp, tục khí, ngọc đường quy nhân, rồi chọn giờ tốt, thì tốt.

Quyển 2 .Lục thập Giáp Tý năm, tháng,ngày, giờ, can chi,thần sát cát hung. Từ Giáp Tý đến Quý Hợi, liệt kê đầy đủ phương vị của niên thần mỗi năm, phương vị nguyệt thần 12 tháng của năm đó, tam nguyên tử bạch năm đó, nguyệt kiến theo từng tháng, căn cứ vào thần sát của mỗi tháng mà chỉ rõ nên làm gì, kiêng kỵ gì. Như tháng Giêng năm Giáp Tý:"Nên tế tự, nhập học, tắm gội. Kỵ quan đới( làm lễ thắt đai đội mũ cho con trai thành niên), kết hôn , nạp thái, giá thú, thêm nhân khẩu, chữa bệnh, ủ rượư, mở kho xuất của cải, điền giã, săn bắn,bắt cá, phá đất, an táng, cải cát...Cuối cùng chỉ rõ kỵ dùng niên mệnh năm đó. Nhưng trong quyển sách này không có nguyệt biểu, nhật biểu.

Quyển 3 chỉ gồm những nội dung liên quan đến việc chọn hướng nhà ở, hướng mộ táng. Ngũ tinh phàm lệ cũng tương tự như Can chi phàm lệ, có thể coi là chỉ nam định hướng chọn phương hướng âm phần, dương trạch. Bản nguyên luận nói rõ chọn phương hướng là bắt nguồn ở nhật nguyệt ngũ tinh, mà lấy nhị thập bát tú và thập nhị thứ là sườn ngang dọc." Hưữ tòa giải" nói rõ nguồn gốc của tinh học và tại sao trời quay trái , đất quay phải" Tam mệnh quyết" chuyên bàn về nghĩa của việc chọn phương hướng, điều mấu chốt là tất cả ở "thời", "Ứng dụng yếu ngôn" nói về những điều cần chú ý trong việc chọn phương hướng . "Tinh bàn đồ" thì liệt kê tỉ mỉ phương vị của nhị thập tứ sơn, nhật nguyệt ngũ tinh, la kế v.v...đẻ tiện chọn dùng.

Các mục quyển 4, đều nói về lục nhâm và kỳ môn. Hai mon này cùng với Thái ất thời xưa gộp thành "tam thức" phần lớn dùng trong hành quân tác chiến. Do đó quyển này ngoài những thường thức lục môn, kỳ môn, độn giáp ra còn trình bày kỹ cả binh chiêm.

Hiệp kỷ biện phương 36 quyển, quy mô đồ sộ, suy tính sâu sắc, chứa đủ hết nội dung của thuật trạch cát nhung khối lượnh quá lớn, người bình thường khó mà mua được, vì mang xách di chuyển khó khăn nặng nề còn Trạch cát hội yếu của Diêu Thừa Dư thì khối lượng chỉ băng 1/9 sách Hiệp kỷ biện phương thư mà những điều quan trọng nhất đều có đủ trong đó. Vì vậy, sách vừa ra đời được chào đón ca ngợi. Như lời tựa của Tưởng Dung Kỳ nói:

Về lý luận:"nói số thì quy vào lý, bàn việc đều dựa vào kinh".

Về nội dung:"lược bỏ những chõ thiếu căn cứ về thần sát, chỉ lấy lời có lý", "nói về sự cố,vượng của ngày giờ, sống chết có cân nhắc".

Lấy cái hưữ hình dưới đất mà nói về hiện tượng trên trời.Theo thời mà lập quy tắc, âm dương giao xứng theo cơ, tùy chỗ mà định ra cái thích hợp, trời người thảy đều kỳ diệu. Nói rõ độ nông sâu của cung trạch, rạch ròi điều xuôi ngược của tinh triền, chỉ ra chỗ quy tụ của người tạo mạch, giải bài học lục nhâm,chỉ bài ca tam nguyên, tất cả để việc xuất sư hành quân thấy rõ công dụng thần diệu của nó. Không chỗ nào sâu kín không thấy rõ, tìm tận nguồn tận gốc.

Về thể lệ sách," sách này có hình vẽ biểu đồ, chú giải tỷ mỉ, sáng rõ, bất luận người trí, kẻ ngu ai ai cũng hiểu được"...

Sách này hiện nay chỉ có bản khắc thời Quang Tự.

htruongdinh
16-12-09, 10:33
Tu cát thuật chính.

Sách này 20 quyển,do Trương Tổ Đồng soạn đưới thời Quang Tự.

Trương Tổ Đồng, tự Vũ San người Trường Sa, Hồ nam. Tương truyền Trương Tổ Đồng giỏi về phong thuỷ, địa lý, rất giỏi chọn đất lập hướng giúp ai cũng đều có hiệu nghiệm. Tác phẩm "Tu cát thuật chính" về thể lệ tuân theo "Hiệp kỷ biện phương thư" nhưng cố gắng viết ngắn gọn hơn, về một số mặt cũng có bổ xung. Ngoài ra họ Trương còn tham khảo các tài liệu như "Thông đức loại tình" của họ Thẩm ở Ngõ Hương," Trạch cát hội yếu" của họ Diêu ở Quy An và các sách Kham Dư,Cô Giác toán pháp, Mệnh cung biểu của họ Liêu, Trịnh, Hoàng, Lý, Tiêu ở Trường Sa, Lễ Lăng,Tương Đàm v.v...Vì vậy sách này của Trương Tổ Đồng cũng là một tài liệu tập hợp các thuyết trạch cát, tạo mệnh tương đối đầy đủ.

Nói cụ thể hơn, sách này quyển 1 là " Can chi ngũ hành tuế thời phương vị" nói về lý luận cơ sở của việc trạch cát, lập hướng như thiên can địa chi, âm dương ngũ hành và hình xung hóa tượng sinh khắc, sinh vượng của chúng, cùng với nạp âm nạp giáp v.v ...

Quyển 2 là "Niên thần thiên".

Quyển 3 là " Nguyệt thần thiên".

Quyển 4 là "Nhật thần thiên".

Quyển 5 là "Thời thần thiên".

Lần lượt trình bày tên gọi, thiện ác, nghi kỵ và quỹ đạo vận hành của 4 loại thần sát lớn về năm, tháng, ngày, giờ.

Quyển 6 là "Tứ trụ thiên" ở dưới có các mục : Tuyển trạch yếu luận, Tạo mệnh ca, Tuyển trạch ca, Nghi long ca, Tứ trụ pháp, Tứ trụ cách cục, Tứ trụ tài quan ấn thụ lệ, v.v...Nội dung không ngoài ca quyết thể dụng và phương pháp cụ thể việc trạch sơn, định hướng.

Quyển 7 là "Long sơn phương vị thiên" giới thiệu cụ thể các phương pháp " phù hợp bổ long", "tu sơn tu phương", "khai tôn lập hướng"...Có liên quan đến việc chọn phương hướng.

Quyển 8 là "Chư mệnh thiên" chuyên bàn về việc xây cất nhà cửa, chôn cất người chết , tế tự tổ tiên phải căn cứ vào ngày giờ sinh, "sinh thần bát tự " của gia trưởng, người chết (vong chủ) và tế chủ (gia trưởng hoặc tộc trưởng) để chọn ngày giờ.

Quyển 9 là niên biểu.

Quyển 10 là nguyệt biểu.

Quyển 11 là nhật biểu.

Quyển 12 là thời biểu.

Nội dung như Hiệp kỷ biện phương thư nhưng gọn và sáng hơn.

Quyển 13 là "Chư mệnh biểu". Tác giả đã sắp xếp những cát, hung, nghi, kỵ có liên quan đến chủ mệnh của việc xây cất hay mai táng thành biểu...

Quyển 14 là "Thần sát ngoại thiên" ...

Quyển 15 là "Cử sử thiên" kể về cát thần, cát nhật cần chọn và hung thần nhật cần kỵ của các việc thế tục hôn, tang, giá, thú, cần y trị bệnh v.v...

Quyển 16 là " Biện hoặc thiên" thể lệ cũng giống như " biện nguỵ" của " Hiệp kỷ biện phương thư" .

Quyển 17 là " Lục nhâm thiên".

Quyển 18 là " Kỳ môn thiên" . Giới thiệu những kiến thức cơ sở về Lục nhâm và Kỳ môn độn giáp.

Quyển 19 là "Thiên tinh thiên".

Quyển 20 là" Chính dư đáo phương tri lục" .Giói thiệu về những kiến thức thiên văn lịch pháp.

Quyến 21 là "Hồ nam thất chính đáo phương toán lệ".

Quyển 22 là "Mệnh độ bàn thuyết".

Quyển 23 là " Bát tuyến giản biểu".

Quyển 24 là "Bát tuyến đối số biểu".

Quyển 25 là "Cô tam giác thiển thích". Là những tri thức chuyên sâu của việc chọn phương lập hướng trong việc chôn cất mai táng.

Sách này hiện chỉ thấy bản khắc năm Đinh Hợi thời Quang Tự, Hồ Nam Tư Hiền thư cục.

Các tài liệu trạch cát, trừ mấy loại nói trên còn có:

Tuyển trạch lịch thuyết, trong Cư gia tiết bộ- xu tị do Cao Liên đời Minh biên soạn.

Tu cát tân thư, do Đổng Tuyền đời Minh soạn.

Trường lịch cầu hiền, do Đổng Linh Phong đời Minh soạn.

Trạch cát tiện lâm, do Chu Vu Đức đời Minh soạn.

Tuyển trạch thông thư bố khiếu, do Can Lâm đời Minh soạn.

Khắc trạch bộ,do Hoàng Phục Sơ đời Minh soạn.

Qua những văn kiện giới thiệu trên đây, chúng ta thấy các văn kiện trạch cát về cơ bản là giống nhau, chỉ hơi khác ở chỗ sơ lược hay tỉ mỉ. Nói là hoàn bị nhất không gì hơn "Hiệp kỷ biện phương thư", tinh giản mà đầy đủ, phải kể "Trạch cát hội yếu". Vì thế để tìm hiểu thuật trạch cát chỉ cần chọn đọc một hai tài liệu kể trên là đủ.

trinhkhuc

Nguồn : khongtu.com

longbow132004
16-12-09, 10:35
cám ơn bạn đã đóng góp, bài viết mình đọc có giá trị nghiên cứu

htruongdinh
16-12-09, 21:12
Sát phương năm Sửu

1 |Ngũ hoàng : Lưu niên tại cung Khảm (Bắc). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

2 |Tam Sát : Lưu niên tại cung Chấn (Đông) tức Dần, Mão, Thìn; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo. Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
* Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau
* Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
* Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

3 |Tuế Phá : Thái Tuế tại cung Sửu và cung xung là Tuế Phá tại cung Mùi. Phương Mùi là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Sửu hướng Mùi thì lại cát.
4 |Lực Sĩ : Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Cấn (Đông Bắc). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Sửu. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.
5 |Tuế Hình (Hung thần) : Năm Sửu tại cung Tuất.
6 |Nhị Hắc (Hung thần): Năm Sửu tại cung Đoài (Tây).
7 |Bệnh Phù(Hung thần) : Năm Sửu tại cung Tý.

htruongdinh
16-12-09, 21:37
A_ THẦN SÁT TÍNH THEO NĂM THÁNG VÀ NGÀY :
1/. Phong Ba :
Năm Tý thì Phong ba tại tháng 11 , năm Sửu thì Phong Ba tại tháng 12 , năm Dần thì Phong Ba tại tháng 1 , năm Mẹo thì Phong Ba tại tháng 2....
Thật ra rất dễ nhớ tháng phạm Phong ba , cứ năm nào thì tháng ấy , tính theo Địa Chi : như trên đã thấy năm Tý ở tháng Tý , năm Sửu ở tháng Sửu , năm Dần ở tháng Dần..
2/. Hà Bá :
Năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10 , năm Sửu thì Hà Bá tại tháng 11 , năm Dần thì Hà Bá tại tháng 12 , năm Mẹo thì Hà Bá tại tháng 1...
Thật ra tháng phạm Hà Bá cũng dễ nhớ không kém , cứ lấy tháng Phong ba giật ngược lại 1 tháng là ngay nó thôi : như trên đã thấy năm Tý thì ở tháng Hợi , năm Sửu thì ở tháng Tý , năm Dần thì ở tháng Sửu....
3/. Thượng Sóc :
Năm Giáp thì Thượng Sóc tại ngày Quý Hợi , năm Ất tại ngày Kỷ Tị , năm Bính tại ngày Ất Hợi , năm Đinh tại ngày Tân Tị , năm Mậu tại ngày Đinh Hợi , năm Kỷ tại ngày Quý Tị , năm Canh tại ngày Kỷ Hợi , năm Tân tại ngày Ất Tị , năm Nhâm tại ngày Tân Hợi , năm Quý tại ngày Đinh Tị.
4/. Thập Ác Đại Bại :
Năm Giáp Kỷ trong tháng 3 ở ngày Mậu Tuất
tháng 7 ở ngày Quý Hợi
tháng 10 ở ngày Bính Thân
tháng 11 ở ngày Đinh Hợi
Năm Ất Canh trong tháng 4 ở ngày Nhâm Thân
tháng 9 ở ngày Ất Tị
Năm Bính Tân trong tháng 3 ở ngày Tân Tị
tháng 9 ở ngày Canh Thìn
tháng 10 ở ngày Giáp Thìn
Năm Mậu Quý trong tháng 6 ở ngày Kỷ Sửu
Năm Đinh Nhâm không có.
5/. Long Thần Triều Hội :
Tháng 1 ngày 3-8-11-25 và ngày cuối tháng
Tháng 2 ngày 3-9-12 và ngày cuối tháng
Tháng 3 ngày 3-7 và 27
Tháng 4 ngày 8-12-17 và 19
Tháng 5 ngày 5-13 và 29
Tháng 6 ngày 9 và 27
Tháng 7 ngày 7-9-15 và 27
Tháng 8 ngày 3-8 và 27
Tháng 9 ngày 8-15-17
Tháng 10 ngày 8-15 và 27
6/. Trường Đoản Tinh :
Tháng 1 ngày 7-8
Tháng 2 ngày 4-19
Tháng 3 ngày 1-16
Tháng 4 ngày 9-25
Tháng 5 ngày 15-25
Tháng 6 ngày 18-20
Tháng 7 ngày 8-22
Tháng 8 ngày 4-5-18-19
Tháng 9 ngày 3-4-16-17
Tháng 10 ngày 1-14
Tháng 11 ngày 12-22
Tháng 12 ngày 9-25
7/. Thiên Hưu Phế :
Tháng 1-4-7-10 : ngày mùng 4 , mùng 8
Tháng 2-5-8-11 : ngày 13 và 18
Tháng 3-6-9-12 : ngày 22 và 27
8/. Dương Công :
Tháng 1 ngày 13_ Tháng 2 ngày 11_ Tháng 3 ngày 9_ Tháng 4 ngày 7_ Tháng 5 ngày 5_ Tháng 6 ngày 3_ Tháng 7 ngày 1 và 29_ Tháng 8 ngày 27_ Tháng 9 ngày 25_ Tháng 10 ngày 23_ Tháng 11 ngày 21_ Tháng 12 ngày 29.
9/. Đại Không Vong :
Tháng 1 ngày 6 , 14 , 22 , 30
Tháng 2 ngày 5 , 13 , 21 , 29
Tháng 3 ngày 4 , 12 , 28 , 30
Tháng 4 ngày 3 , 11 , 19 , 27
Tháng 5 ngày 2 , 10 , 18 , 26
Tháng 6 ngày 1, 17 , 25 , 29
Tháng 7 ngày 8 , 16 , 24
Tháng 8 ngày 7 , 15 , 23
Tháng 9 ngày 6 , 14 , 22 , 30
Tháng 10 ngày 5 , 13 , 21 , 29
Tháng 11 ngày 4 , 12 , 20 , 28
Tháng 12 ngày 3 , 11 , 19 , 27
10/. Tiểu Không Vong :
Tháng 1 ngày 2, 10 , 18 , 26
Tháng 2 ngày 1 , 9 , 17 , 25
Tháng 3 ngày 8 , 16 , 24
Tháng 4 ngày 7 , 15 , 23
Tháng 5 ngày 6 , 14 , 22 , 30
Tháng 6 ngày 5 , 13 , 21 , 29
Tháng 7 ngày 4 , 12 , 20 , 28
Tháng 8 ngày 3 , 11 , 19 , 27
Tháng 9 ngày 2, 10 , 18 , 26
Tháng 10 ngày 1 , 9 , 17 , 25
Tháng 11 ngày 8 , 16 , 24
Tháng 12 ngày 7 , 15 , 23

11/. Thủy Ngân :
Tháng đủ thì Thủy Ngân tại ngày : 1-7-11-17-23-30
Tháng thiếu Thủy Ngân tại ngày : 3-7-12-26
12/. Đại Ác Thời :
Tháng 1 tại giờ Dần _ tháng 2 tại giờ Mẹo _ tháng 3 tại giờ Thìn _ tháng 4 tại giờ Tị _ tháng 5 tại giờ Ngọ _ tháng 6 tại giờ Mùi _ tháng 7 tại giờ Thân _ tháng 8 tại giờ Dậu _ tháng 9 tại giờ Tuất _ tháng 10 tại giờ Hợi _ tháng 11 tại giờ Tý _ tháng 12 tại giờ Sửu.
13/. Thiên Phiên Địa Phúc Thời :
Tháng 1 tại giờ Tị Hợi _ tháng 2 tại giờ Thìn Tuất _ tháng 3 tại giờ Thân Dậu _ tháng 4 tại giờ Tị Thân _ tháng 5 tại giờ Sửu Mẹo _ tháng 6 tại giờ Tý Ngọ _ tháng 7 tại giờ Dậu Hợi _ tháng 8 tại giờ Thìn Tuất _ tháng 9 tại giờ Mẹo Dậu _ tháng 10 tại giờ Thìn Ngọ _ tháng 11 tại giờ Dần Mùi _ tháng 12 tại giờ Mẹo Tị
14/. Tứ Tuyệt :
Ngày kế trước của mỗi tiết Lập Xuân , Lập Hạ , Lập Thu và Lập Đông gọi là ngày Tứ Tuyệt
15/. Diệt Một :
Mùng 1 gặp Sao Giác _ ngày Rằm gặp Sao Cang _ ngày 7-8-22-23 gặp sao Hư _ ngày 14 gặp sao Ngưu _ ngày 16 gặp Sao Quỷ _ ngày cuối tháng gặp Sao Lâu
16/. Phục Đoạn :
Ngày Tý gặp Sao Hư _ ngày Sửu gặp Sao Đẩu _ ngày Dần gặp Sao Thất _ ngày Mẹo gặp Sao Nữ _ ngày Thìn gặp Sao Cơ _ ngày Tị gặp sao Phòng _ ngày Ngọ gặp Sao Giác _ ngày Mùi gặp Sao Trương _ ngày Thân gặp sao Quỷ _ ngày Dậu gặp Sao Chủy _ ngày Tuất gặp sao Vị _ ngày Hợi gặp Sao Bích
17/. Tam Nương :
Bất kỳ tháng nào , các ngày mùng 3 , mùng 7 , ngày 13 , 18 , 22 , 27 đều là ngày Tam Nương.
Theo NCd thì trong các ngày có ngày này là rất vô lý. Vì sao ? Vì theo truyền thuyết , thì ngày này dựa theo 3 ngày sinh và 3 ngày chết của 3 người con gái làm sụp đổ 3 triều đại U , Thương , Châu là Bao Tự , Đắt Kỷ , Muội Hỷ.
Trong lịch sử , việc các người con gái làm sụp đổ 1 triều đại không chỉ có 3 người con gái này , sao lại chỉ chọn họ là điều vô lý thứ nhất.
Trong các ngày sinh , ngày tử này có bao nhiêu người cũng sinh ra , cũng chết đi , mà họ có làm lung lay triều đại nào đâu ? Sao lại chọn 3 ngày sinh , 3 ngày tử này là điều vô lý thứ hai
Tuy vậy , NCD vẫn ghi ngày này ra đây , bởi nó đã thành lệ , mọi người đã quá quen với nó , dù không cũng sẽ thành có vậy.
18/. Xúc Thủy Long :
Là 3 ngày Bính Tý , Quý Mùi , Quý Sửu
19/. Thiên Bách Không :
Là những ngày 3-7-13-16-17-19-21-27-29
20/. Nguyệt Kỵ :
Tháng 1-4-7-10 : Kỵ ngày mùng 5
Tháng 2-5-8-11 : Kỵ ngày 14
Tháng 3-6-9-12 : Kỵ ngày 23
21/. Tuế Đức
Năm Giáp Kỷ thì Tuế Đức tại ngày Giáp
Năm Ất Canh Canh
Năm Bính Tân Bính
Năm Đinh Nhâm Nhâm
Năm Mậu Quý Mậu
22/. Tuế Đức Hợp
Năm Giáp Kỷ thì Tuế Đức Hợp ở ngày Kỷ
Năm Ất Canh Ất
Năm Bính Tân Tân
Năm Đinh Nhâm Đinh
Năm Mậu Quý Quý


Tác giả : NCD
Nguồn : vnthuquan.net

htruongdinh
16-12-09, 21:46
B _ THẦN SÁT LẬP THÀNH THEO 24 TIẾT KHÍ :
Ở phần này sẽ lập thành sẵn các Thần Sát tùy theo từng Tiết Khí , các Thần Sát có màu chữ Đỏ là Cát Thần , còn màu đen bình thường là Hung Thần.
1/. Thần Sát theo Tiết Lập Xuân và Vũ Thủy :
_ Ngày Giáp có Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
Ngày Ất có Thiên Quý , Vượng Nhật
Ngày Bính có Nguyệt Đức , Nguyệt Ân
Ngày Đinh có Thiên Đức
Ngày Kỷ có Thiên Phước
Ngày Canh có Trùng Phục , Phong Vương Sát
Ngày Tân có Nguyệt Đức Hợp , Phong Vương Sát
Ngày Nhâm có Thiên Đức Hợp , Nguyệt Không
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sionh Khí , Ích Hậu , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) Thần Tại ( Giáp Tý ) , Đao Chiêm Sát , Thiên Hỏa , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư )
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Thiên Y , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Địa Tặc , Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ ( Tân Sửu ) , Hỏa Tinh ( Ất Sửu , Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu )
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Yếu An , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Xá và Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Vãng Vong , Thổ Phủ , Thổ Kỵ , Bạch Ba , Hắc Đạo , Bát Phong cùng Dương Thác và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất )
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Thiên Cẩu Thủ Đường , Vương Nhật , Quan Nhật , Nhân dân Hợp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Hàm Trì , Hắc Đạo , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo , Tân Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Thiên tài , Lộc Khố , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Không Vong , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phủ Dầu Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Hỏa Tinh ( Nhâm Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ )
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Sát Chủ , Thiên Địa Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Thiên Cương , Trùng Nhật , Thần Cách , Ngũ Hư , Phá Quân , tiểu Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( sao Phòng )

_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Tam Hạp ,Nguyệt Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) ,Tử Khí ,Hắc Đạo ,Đại Hao , Cửu Thổ Quỹ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đình Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Hỏa Tinh ( kỷ Mùi , Quý Mùi ) , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương )
_ Ngày Thân có các Thần Sát : Minh Tinh , PHổ Hộ ,Dịch Mã , thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Nguyệt Xung , Phá Bại , Hắc Đạo , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ )
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Phúc Sanh , Âm Đức , Kiết Khánh , Thủ Nhật , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Hoang Vu , Tứ Phế ,Hắc Đạo , Phá Quân , Ngũ Hư , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu ,Kỷ Dậu ) ,Phục Đoạn ( Sao Quỷ )
_ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hạp ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) ,Thần Tại ( Giáp Tuất , Canh Tuất ,Bính Tuất ) , Thọ Tử , Địa Hỏa , Phi Liêm , Phá Quân ,Cửu Thổ Quỷ và Âm Thác ( Canh Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất ,Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) ,Phục Đoạn ( Sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thánh Tâm , Ngũ Phú , Lục Hạp , Thiên Ân ( tân Hợi ) ,Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) ,Thổ Cấm , Đao Chiêm ,Hà Khôi , Câu Giảo , Trùng Nhật , Hắc Đạo ,Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

2/. Thần Sát theo tiết Kinh Trập và Xuân Phân :
_ Ngày Giáp có Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật
Ất Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
Đinh Nguyệt Ân
Mậu Thiên Phước
Kỷ Nguyệt Đức Hạp
Canh Nguyệt Không , Phong Vương Sát
Tân Trùng Phục , Phong Vương Sát
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) ,Thần Tại ( Giáp Tý ) , Sát Chủ , Địa Tặc , Đao Chiêm sát , HàmTri2 , Thiên Cương ,Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) ,Phục Đoạn ( Sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Sinh Khí , Thiên Ân ( Ất Sửu ,Quý Sửu ) Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu ,Kỷ Sửu ) , Không Vong , Hoang Vu , hắc Đạo , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) < Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).

_ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Y , Phổ Hộ , Ngũ Phú , Kiết Khánh , Thiên Ân và Âm Dương Hạp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hạp và Thiên Xá ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Bát Phong và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Tiền Hiền Tủ Táng ( Bính dần ) , Phục Đoạn ( sao Thất ).
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phước Sanh , Thiên Cửu Thủ Đường , Vướng Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hạp ( Đinh Mẹo ) , Nhân Dân Hạp và Thiên Thụy ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Thiên Hỏa , Bạch Ba , Thần Cách , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo) , Tân Mẹo ) , Hỏa Tinh ( Tân Mẹo ) , Dương Thác ( Ất Mẹo ) , Phục Đoạn ( sao Nữ ).
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thọ Tử , Phủ Đầu Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ), Phục Đọan ( Sao Cơ ).
- Ngày Tị có các Thần Sát : Thiên Đức Hạp ,Thiên Phú , Nguyệt Tài , Lộc Khố , Dịch Mã , Thánh Tâm , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Vãng Vong , Thổ Ôn , Thổ Kỵ , Hoang Vu , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phi Liêm , Ngũ Hư , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thiên Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Hà Khôi , Câu Giảo , Phục Ương , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hạp , Tục Thế , Địa Tài , Âm Đức , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Mộc Mã Sát , Tử Khí , Đại Hao , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).

_ Ngày Thân có các Thần Sát : Thiên Đức ,Yếu An ,Thần Tại ( Giáp thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Hắc Đạo ,Bát Phong ( Giáp thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( sao Quỷ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thủ Nhật , Thần Tại ,Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thiên Tặc , Nguyệt Xung ,Hoang Vu , Địa Hỏa ,Tứ Phế , Ngũ Hư ,Phá Quân , Chánh Tứ Phế và Âm Thác ( Tân Dậu ) ,Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Hỏa Tinh ( Kỷ Dậu ,Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
_ Ngày Tuất có các Thần Sát : Minh Tinh , Lục Hạp , Đại Hồng Sa ,Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Phá Bại , Hắc Đạo ,Nguyệt Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) ,Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thiên Hỷ ,Tam Hợp ,Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi ,Quý Hợi ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

NCD
Nguồn: vnthuquan.net

htruongdinh
16-12-09, 21:55
3/. Thần Sát theo Tiết Thanh Minh và Cốc Vũ :
_ Ngày Giáp có Thiên Quý , Vượng Nhật
Ất Thiên Quý , Vượng Nhật
Bính Nguyệt Không
Đinh Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp
Kỷ Trùng Tang ,Trùng Phục
Canh Nguyệt Ân , Phong Vương Sát
Tân Phong Vương Sát
Nhâm Thiên Đức ,Nguyệt Đức.
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Thiên Hỷ ,Tam Hợp , Minh Tinh , Thánh Tâm , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Đao Chiêm sát ,Phá Bại , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Ích Hậu , Thiên Ân ( Ất Sửu ,Quý Sửu ) ,Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu ,Kỷ Sửu ) , Hoang Vu , Hà Khôi , Câu Giảo , Thần Cách , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) ,Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) ,Phục Đoạn ( Sao Đẩu )
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Tục Thế ,Phúc Hậu , Dịch Mã , Vượng Nhật , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Xá và Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) ,Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thiên Tặc ,Bát Phong và Phong Vương Sát ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Hỏa Tinh ( Canh Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Yếu An , Thiên Cẩu Thủ Đường ,Vượng Nhật , Quan Nhật ,Thiên Y , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) ,Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ,Tân Mẹo ) , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Phục Ương , Hắc Đạo , Phá Quân , Thiên Địa Chuyển Sát ( Ất Mẹo ,Tân Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Mậu Thìn ,Canh Thìn) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thổ Phủ ,Phủ Đầu Sát , Bạch Ba , Phá Quân , Bát Phong và Dương Thác ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Nguyệt Tài ,Âm Đức , Tướng Nhật , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Kỷ Tị ,Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Hoang Vu ,Trùng Nhật , Ngũ Hư , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Thiên Phú , Lộc Khố , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Thổ Ôn , Hắc Đạo , Thiên Hỏa , Phi Liêm , Phục Đoạn ( sao Giác ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ).
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Sát Chủ , Thiên Cương , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Tiểu Hao , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Ất Mùi ) , Phục Đoạn ( sao Trương ).
_ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Thiên Tài , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Địa Hỏa , Tử Khí , Đại Hao , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Hỏa Tinh ( Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Âm Thác ( Canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Thủ Nhật , Phổ Hộ , Lục Hợp , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Hàm Trì , Tứ Phế , Ngũ Hư , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đọan ( Sao Quỷ ).
_ Ngày Tuất có các Thần Sát : Phúc Sanh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Không Vong , Nguyệt Xung , Hắc Đạo , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Thọ Tử , Thổ Cấm , Địa Tặc , Trùng Nhật , Đao Chiêm Sát , Phá Quân , Hoả Tinh ( Kỷ Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

4/. Thần Sát theo tiết Lập Hạ và Tiểu Mãn :
_ Ngày Giáp có Nguyệt Không
Ất Nguyệt Đức Hợp
Bính Thiên Đức Hợp , Vượng Nhật , Trùng Tang
Đinh Vượng Nhật
Kỷ Nguyệt Ân
Canh Nguyệt Đức
Tân Thiên Đức , Thiên Phước
Nhâm Trùng Phục
Quý Thiên Phước
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Thủ Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Hoang Vu , Phục Ương , Tứ Phế , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Hỏa Tinh ( Ất Sửu , Tân Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đọan ( Sao Đẩu ).
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Minh Tinh , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Phá Bại , Thiên Cương , Hắc Đạo , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( sao Thất )
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Sinh Khí , Âm Đức , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Sát Chủ , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Phúc Sanh , Tướng Nhật , Thiên Y , Kiết Khánh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Nhâm Thìn ) , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ )
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Phúc Hậu , Vượng Nhật , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thọ Tử , Thổ Phủ , Bạch Ba , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Dương Thác ( Đinh Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng )
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Cẩu Thủ Đường , Thánh Tâm , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Xá ( Giáp Ngọ ) , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Hàm Trì , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Ích Hậu , Nguyệt Tài , Lộc Khố , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Không Vong , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phủ Đầu Sát , Địa Hỏa , Phi Liêm , Hỏa Tinh ( Kỷ Mùi , Quý Mùi ) , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Âm Thác ( Đinh Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương )
_ Ngày Thân có các Thần Sát : Tục Thế , Ngũ Phú , Lục Hạp , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân ,. Nhâm Thân ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Tiều Hao , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( canh Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Tam Hợp , Yếu An , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thiên Hỏa , Tử Khí , Hắc Đạo , Phá Quân , Đại Hao , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
_ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Địa Tặc , Phá Quân , Phong Vương Sát , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất , Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Dịch Mã , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Nguyệt Xung , Trùng Nhật , Thần Cách , Phá Quân , Phuc Đọan ( Sao Bích ).

NCD

htruongdinh
16-12-09, 21:57
5/. Thần Sát theo tiết Mang Chủng và Hạ Chí :
_ Ngày Bính có Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật.
Đinh Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
Mậu Nguyệt Ân.
Canh Thiên Phước.
Tân Nguyệt Đức Hợp.
Nhâm Nguyệt Không , Thiên Phước.
Quý Trùng Phục.
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Thủ Nhật , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Thọ Tử , Thiên Tặc , Nguyệt Xung , Hoang Vu , Thiên Hoả , Tứ Phế , Ngũ Hư , Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Địa Tài , Thánh Tâm , Âm Đức , Tướng Nhật , Kiết Khánh , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Nguyệt Sát , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Thiên Đức Hợp , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Ích Hậu , Thiên Ân và Âm Dươn g Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Phi Liêm , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tục Thế , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Đao Chiêm Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Hàm Trì , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Tân Mẹo ) , Phục Đọan ( Sao Nữ ).
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Sinh Khí , Yếu An , Minh Tinh , Tướng Nhật , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu , Phá Bại , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( sao Cơ ).
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Phúc Hậu , Vượng Nhật , Thiên Y , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỳ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vương Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thiên Xá Bất Xá ( Giáp Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Địa Hỏa , Bạch Ba , Âm Thác và Dương Thác ( Bính Ngọ ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Tướng Nhật , Lục Hợp , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Phủ Đầu Sát , Hắc Đạo , Xúc Thủy Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).

_ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Phú , Lộc Khố , Dịch Mã , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Sát Chủ , Thổ Ôn , Hoang Vu , Ngũ Hư , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) ,Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , NguyệtTài ,Thần tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Không Vong , Địa Tặc ,Thiên Cương , Phục Ương , Thần Cách , Phá Quân , Tiểu Hao , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu ,Kỷ Dậu ) , Hoả Tinh ( Kỷ Dậu ,Quý Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chuỷ )
_ Ngày Tuất có các Thần sát : Huỳnh Đạo , Nguyệt Tài ,Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Mộc Mã Sát ,Tử Khí , Hắc Đạo , Phong Vương Sát , Phá Quân , Đại Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) ,Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị )
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Thiên Đức , Phước Sanh , Ngũ Phú , Thiên Ân ( Tân Hợi ) ,Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Phục Đoạn ( sao Bích ).

6/.Thần Sát theo tiết Tiểu Thử và Đại Thử :
_ Ngày Giáp có Thiên Đức , Nguyệt Đức.
Bính Thiên Quý , Vượng Nhật.
Đinh Thiên Quý ,Vượng Nhật.
Mậu Trùng Phục.
Kỷ Thiên Đức Hợp ,Nguyệt Đức Hợp , Trùng Tang
Canh Nguyệt Không.
Tân Nguyệt Ân.
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Thủ Nhật ,Thiên Ân ( Giáp tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thuỵ ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Không Vong ,Hoang Vu , Mộc Mã Sát , HàmTrì , Hắc Đạo , Tứ Phế , Ngũ Hư , Xúc Thuỷ Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Tướng Nhật , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Nguyệt Xung , Hắc Đạo ,Xúc Thuỷ Long ( Quý Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Tài , Ngũ Phú , Nhân dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Thiên Thuỵ ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Thổ cấm , Đao Chiêm sát , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Hoả Tinh ( Canh Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) ,Phục Đoạn ( sao Thất )
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Hỷ ,Tam Hợp , Địa Tài ,Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thuỵ và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) , Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ,tân Mẹo ) , Đao Chiêm sát ,Thiên Hoả , Phi Liêm , Phá Quân ,Phục Đoạn ( sao Cơ ).
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Tướng Nhật , Phổ Hộ , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hoang Vu ,Thiên Cương , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phong Vương Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phục Đoạn ( sao Cơ ).
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Sinh Khí , Phúc Sinh , Phúc Hậu , Diọch Mã ,Vượng Nhật ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Kỷ Tị ,Tân Tị ) , Thiên Thuỵ ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thiên Tặc , Địa Hoả , Trùng Nhật ,Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Hoả Tinh ( Đinh Tị , Tân Tị ) , Âm Thác ( Đinh Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Minh Tinh ,Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Y , Kiết Khánh , Lục Hạp ,Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thiên Xá ( Giáp Ngọ ) ,Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Vãng Vong , Thọ Tử , Nguyệt Kiến Chuyển Sát ,Thổ Kỵ , Phá Bại , Phục Ương , Hắc Đạo ,Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Thánh Tâm , Tướng Nhật ,Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỳ Mùi ,Tân Mùi ) , Thổ Phủ , Phủ Đầu Sát , Bạch Ba , Hắc Đạo , Thần Cách , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi ,Tân Mùi ) ,Dương Thác ( Đinh Mùi ) , Phục Đoạn ( sao Trương ).
_ Ngày Thân có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Ích Hậu , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Địa Tặc , Hoang Vu , Ngũ Hư , Chánh Tứ Phế ( Canh Thân ) , Hoả Tinh ( Bính Thân , Nhâm Thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỷ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thiên Phú , Tục Thế , Lộc Khố , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Thổ Ôn , Hắc Đạo , Phá Quân , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chuỷ ).
_ Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Yếu An , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Sát Chủ , Hà Khôi , Câu Giảo , Phá Quân , Nguyệt Sát , Phong Vương Sát , Tiểu Hao , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Bính Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Tam Hợp , Nguyệt Tài , Âm Đức ,Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Tử Khí , Trùng Nhật , Đại Hao , Phá Quân , Hoả Tinh ( Kỷ Hợi ) , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

htruongdinh
16-12-09, 21:58
7/ Thần Sát theo tiết Lập Thu và Xử Thử :
_ Ngày Giáp có các Thần Sát : Trùng Phục.
Ất : Thiên Phước
Bính : Nguyệt Không
Đinh : Nguyệt Đức Hợp.
Mậu : Thiên Đức Hợp
Canh : Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang
Tân : Thiên Quý , Vượng Nhật
Nhâm : Ngytệt Đức , Nguyệt Ân
Quý : Thiên Đức
_ Ngày Tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tam Hợp , Phúc Sanh , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thuỵ ( Nhâm Tý ) ,Thần Tại ( Giáp Tý ) , Tử Khí , Đại Hao , Xúc Thuỷ Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư )
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Sát Chủ ,Thọ Tử ,Cửu Thổ Quỷ và Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) ,Hoả Tinh ( Ất Sửu ,Tân Sửu ) ,Xúc Thuỷ Long ( Quý Sửu ) , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Tứ Thời Đại Mộ ( Tân Sửu ) , Phục Đoạn ( Sao Đẩu ).
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Thánh Tâm , Dịch Mã , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thuỵ ( Mậu Dần , Canh Dần ) , Hắc Đạo , Nguyệt Xung , Cửu Thổ Quỷ ( NhâmDần ) , Bát Phong ( Gáip Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Bính Dần ) , Phục Đoạn ( Sao Thất ).
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Ích Hậu ,Thủ Nhật ,Kiết Khánh ,Thiên Ân ( Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo ) ,Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thuỵ và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) ,Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo ,Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Không Vong , Hoang Vu , Phục Ương , Tứ Phế , Hắc Đạo , Ngũ Hư , Phá Quân , Phục Đoạn ( Sao Nữ ).
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Hỷ , Tam Hợp , Tục Thế , Thiên Tài , Thiên Ân ( Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Phi Liêm , Phá Quân , Địa Hoả , Hoả Tinh ( Nhâm Thìn ) , Bát Phong và Âm Thác ( Giáp Thìn ) , Phong Vương Sát ( Mậu Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Yếu An , Địa Tài , Ngũ Phú , Lục Hợp , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thuỵ ( Tân Tị ) ,Thần Tại ( Đinh Tị ) , Trùng Nhật , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Hà Khôi , Câu Giảo , Thần Cách , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Sinh Khí , Nguyệt Tài , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ ) , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Đao Chiêm Sát , Hắc Đạo , Thiên Hoả , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác ).
_ Ngày Mùi có các Thần Sát : Huỳnh Đạo ,Thiên Y ,Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Quý Mùi ) , Thần Tại ( Ất Mùi , Đinh Mùi , Kỷ Mùi , Tân Mùi ) , Địa Tặc,Hoang Vu , Nguyệt Sát , Ngũ Hư ,Hoả Tinh ( Kỷ Mùi ,Quý Mùi ) , Xúc Thuỷ Long ( Quý Mùi ) , Bát Phong ( Đinh Mùi , Tân Mùi ) , Phục Đoạn ( Sao Trương ).

_ Ngày Thân có các Thần Sát : Phúc hậu , Minh Tinh , Vượng nhật , Thiên xá ( Mậu Thân ) , Thần Tại ( Giáp Thân , Bính Thân , Mậu Thân , Nhâm Thân ) , Thổ Phủ , Phá Bại , Bạch Ba , Hắc Đạo , Dương Thác và Chánh Tứ Phế ( Giáp thân ) , Bát Phong ( Giáp Thân ) , Phục Đoạn ( Sao Quỉ ).
_ Ngày Dậu có các Thần Sát : Thiên Cẩu Thủ Đường , Âm Đức , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thần Tại , Thiên Ân ( Kỷ Dậu ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Phá Quân , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Thiên Cương , Hàm Trì , Hắc Đạo , Thiên Địa Chuyển Sát ( Tân Dậu , Quý Dậu ) , Chánh Tứ Phế ( Tân Dậu ) , Cửu Thổ Quỷ ( Ất Dậu , Kỷ Dậu ) , Phục Đoạn ( Sao Chủy ).
- Ngày Tuất có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Phú , Lộc Khố ,Thiên Ân ( Canh Tuất ) , Thần Tại ( Giáp Tuất , Bính Tuất , Canh Tuất ) , Thổ Ôn , Thiên Tặc , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Canh Tuất ) , Bát Phong ( Giáp Tuất ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tuất , Canh Tuất ) , Phục Đoạn ( Sao Vị ).
_ Ngày Hợi có các Thần Sát : Tướng Nhật , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Tân Hợi ) , Thần Tại ( Đinh Hợi , Quý Hợi ) , Hoang Vu , Mộc Mã Sát , Trùng Nhật , Ngũ Hư , Hắc Đạo , Phá Quân , Tiểu Hao , Phục Đoạn ( Sao Bích ).

8/ Thần Sát theo tiết Bạch Lộ và Thu Phân :
_ Ngày Giáp có các Thần Sát Nguyệt Không , Thiên Phước.
Ất Nguyệt Đức Hợp , Trùng Phục.
Canh Nguyệt Đức , Thiên Quý , Vượng Nhật.
Tân Thiên Quý , Vượng Nhật , Trùng Tang.
Quý Nguyệt Ân.
_ Ngày tý có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Tướng Nhật , Thiên Ân ( Canh Tý , Nhâm Tý ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tý ) , Thần Tại ( Giáp Tý ) , Vãng Vong , Thổ Kỵ , Hà Khôi , Câu Giảo , Phục Ương , Tiểu Hao , Hỏa Tinh ( Giáp Tý , Canh Tý ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tý ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
_ Ngày Sửu có các Thần Sát : Tam Hợp , Thiên Ân ( Ất Sửu , Quý Sửu ) , Thần Tại ( Ất Sửu , Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Mộc Mã Sát , Tử Khí , Đại Hao , Hắc Đạo , Bát Phong ( Đinh Sửu , Kỷ Sửu ) , Cửu Thổ Quỷ và Tứ Thời Đại Mộ cùng Tiền Hiền Tử Táng ( Tân Sửu ) , Xúc Thủy Long ( Quý Sửu ) , Phuc Đoạn ( Sao Đẩu ).
_ Ngày Dần có các Thần Sát : Thiên Đức , Huỳnh Đạo , Thiên Ân và Âm Dương Hợp ( Bính Dần ) , Nhân Dân Hợp ( Mậu Dần ) , Thiên Thụy ( Bính Dần , Canh Dần ) , Cửu Thổ Quỷ ( Nhâm Dần ) , Bát Phong ( Giáp Dần ) , Tiền Hiền Tử Táng ( Mâu Dần ) , Phuc Đoạn ( Sao Thất ).
_ Ngày Mẹo có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thủ Nhật , Thiên Ân ( Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo ) , Âm Dương Hợp ( Đinh Mẹo ) , Thiên Thụy và Nhân Dân Hợp ( Kỷ Mẹo ) Thần Tại ( Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo ) , Thiên Tặc , Nguyệt Xung , Hoang Vu , Địa Hỏa , Tứ Phế , Thần Cách , Ngũ Hư , Phá Quân , Hỏa Tinh ( Đinh Mẹo ) , Âm Thác ( Ất Mẹo ) , Phục Đoạn ( Sao Nữ )
_ Ngày Thìn có các Thần Sát : Lục Hợp , Thiên Ân ( Giáp Thìn , Canh Thìn ) , Thần Tại ( Bính Thìn , Mậu Thìn , Canh Thìn ) , Hắc Đạo , Nguyệt Sát , Phá Quân , Bát Phong ( Giáp Thìn ) , Phong Vương Sát ( Mậu Thìn ) , Phục Đoạn ( Sao Cơ ).
_ Ngày Tị có các Thần Sát : Thiên Hỷ , Tam Hợp , Nguyệt Tài , Phổ Hộ , Thiên Ân ( Kỷ Tị , Tân Tị ) , Thiên Thụy ( Tân Tị ) , Thần Tại ( Đinh Tị ) , Thổ Cấm , Đao Chiêm Sát , Trùng Nhật , Hắc Đạo , Phá Quân , Cửu Thổ Quỷ ( Đinh Tị , Quý Tị ) , Phục Đoạn ( Sao Phòng ).
_ Ngày Ngọ có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Phúc Sinh , Đại Hồng Sa , Thiên Ân ( Nhâm Ngọ , Thần Tại ( Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Địa Tặc , Không Vong , Đao Chiêm Sát , Hàm Trì , Thiên Cương , Cửu Thổ Quỷ ( Giáp Ngọ , Mậu Ngọ ) , Hỏa Tinh ( Mậu Ngọ , Nhâm Ngọ ) , Phục Đoạn ( Sao Giác )

NCD
Nguồn : thuquanvn.net