池上 白居易
小娃撐小艇,
偷採白蓮回。
不解藏蹤跡,
芙萍一道開。
Trì thượng -Bạch Cư Dị
Tiểu oa xanh tiểu đỉnh,
Thâu thái bạch liên hồi.
Bất giải tàng tung tích,
Type: Posts; Hội viên: thoitu; Từ hoặc Câu:
池上 白居易
小娃撐小艇,
偷採白蓮回。
不解藏蹤跡,
芙萍一道開。
Trì thượng -Bạch Cư Dị
Tiểu oa xanh tiểu đỉnh,
Thâu thái bạch liên hồi.
Bất giải tàng tung tích,
別董大
千里黃雲白日曛,
北風吹雁雪紛紛。
莫愁前路無知己,
天下誰人不識君。
Biệt Đổng Đại -Cao Thích
Thiên lý hoàng vân bạch nhật huân,
Bắc phong xuy nhạn tuyết phân phân.
Mạc sầu tiền lộ vô tri kỷ,
白 居 易
問 淮 水
自 嗟 名 利 客
擾 擾 在 人 間
何 事 長 淮 水
東 流 亦 不 閒
Vấn Hoài Thủy
曲江
朝回日日典春衣,
每日江頭盡醉歸。
酒債尋常行處有,
人生七十古來稀。
穿花蛺蝶深深見,
點水蜻蜓款款飛。
傳語風光共流轉,
暫時相賞莫相違。
Theo Từ điển Hán Việt thì đọc là Tư và Tứ.
思(tư):mong,nhớ.
Ví dụ:Tương tư bất tương kiến:相思不相見,
春怨
金昌绪
打起黄莺儿,
莫教枝上啼。
啼时惊妾梦,
不得到辽西!
Xuân oán
Kim Xương Tự
山房春事
岑参
梁园日暮乱飞鸦,
极目萧条三两家。
庭树不知人去尽,
春来还发旧时花。
Sơn phòng xuân sự
Sầm Tham
南園 Nam viên
Lý Hạ 李賀
花枝草蔓眼中開,
小白長紅越女腮。
可憐日暮嫣香落,
嫁與春風不用媒。
Nam viên
Lý Hạ
Xuân tư - Lý Bạch
《春思》 【唐】李白
燕草如碧丝,
秦桑低绿枝。
当君怀归日,
是妾断肠时。
春风不相识,
何事入罗帏?
Xuân tư - Lý Bạch
Trường Tương Tư (长 相 思) –
Lương Ý Nương (意娘)
我在湘江頭,
君在湘江尾。
相思不相見,
同飲湘江水。
Thiếp tại Tương giang đầu,
Quân tại Tương giang vĩ.
HẠ TRI CHƯƠNG
HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Thiếu tiểu ly gia , lão đại hồi
Hương âm vô cải , mấn mao thôi
Nhi đồng tương kiến bất tương thức
Tiểu vấn “khách tòng hà xứ lai”
Dịch nghĩa:
Dịch nghĩa thôi:
Rượu bồ đào(rượu nho) đựng trong chén dạ quang(ly pha lê)
Toan uống tiếng đàn tỳ bà giục lên ngựa
Dẫu có uống rượu say nằm ở sa trường,xin bạn đừng cười
Xưa nay chinh chiến mấy...
Càn sơn Càn hướng Thủy triều Càn...
Ây dà,trích khẩu quyết bỏ mất phần quan trọng là Càn phong(峰)!
Càn phong là chỉ nguyên vận đấy!
Phong Kiều dạ bạc - 楓橋夜泊
(Trương Kế - 張繼)
楓橋夜泊
月落烏啼霜滿天,
江楓漁火對愁眠。
姑蘇城外寒山寺,
夜半鐘聲到客船。
涼 州 詞 王 翰
Lương Châu từ Vương Hàn
葡萄美酒夜光杯,
欲飲琵琶馬上催.
醉臥沙場君莫笑,
古來征戰幾人回?
Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi,
Dục ẩm tì bà mã thượng thôi.
採蓮曲其一李白
Thái liên khúc kỳ 1 Lý Bạch (Khúc hát hái sen)
若耶溪旁採蓮女,
笑隔荷花共人語。
日照新粧水底明,
風飄香袂空中舉。
Nhược Da khê bàng thái liên nữ,
Tiếu cách hà hoa cộng nhân ngữ.