HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Thiếu tiểu ly gia , lão đại hồi (mộ vượng sinh sinh vượng mộ sinh)
Hương âm vô cải , mấn mao thôi (sinh sinh sinh vượng mộ sinh sinh)
Nhi đồng tương kiến bất tương thức...
Type: Posts; Hội viên: hieunv74; Từ hoặc Câu:
HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Thiếu tiểu ly gia , lão đại hồi (mộ vượng sinh sinh vượng mộ sinh)
Hương âm vô cải , mấn mao thôi (sinh sinh sinh vượng mộ sinh sinh)
Nhi đồng tương kiến bất tương thức...
Khúc hát hái sen của Lý Bạch:
若耶溪旁採蓮女,
笑隔荷花共人語。
日照新粧水底明,
風飄香袂空中舉。
Nhược Da khê bàng thái liên nữ, (nhập bình bình bình khứ bình thượng)
Tiếu cách hà hoa cộng nhân ngữ. (Khứ nhập bình...
1、〈送顧子敦赴河東三首〈二〉〉
愛國憂民有從來。(去入平平上平平)
月斜汾沁催驛馬,(入平平去平入上)
雪暗岢嵐傳酒杯。(入去上平平上平)
塞上金湯惟粟粒,(去上平平平入入)
一寸功名心已灰。(入去平平平上平)
Bài 4, 〈 tống cố tử đôn phó hà đông tam thủ 〈 nhị 〉〉
Ái quốc ưu dân hữu tòng 來....
3、〈汴岸置酒贈黃十七〉
長歌勸之肯出遊。(平平去平上入平)
黃流不解涴明月,(平平入上去平入)
碧樹為我生涼秋。(入去去上平平平)
叔度千頃醉即休。(入去平上去入平)
誰倚柁樓吹玉笛,(平去上平平入入)
斗杓寒挂屋山頭。(上平平去入平平)
Bài 3, 〈 biện ngạn trí tửu tặng hoàng thập thất 〉
2、〈衝雪宿新寨忽忽不樂〉
縣北縣南何日了,(去入去平平入上)
山銜斗柄三星沒,(平平上去平平入)
雪共月明千里寒。(入去入平平上平)
小吏有時須束帶,(上去上平平入去)
故人頗問不休官。(去平上去入平平)
歸及春風斬釣竿。(平入平平上去平)
Bài 2, 〈 trùng tuyết túc tân trại hốt hốt bất 樂〉
Cho hỏi ai có biết dạng thơ này không: Thất ngôn tứ tuyệt ah?
1、〈次韻柳通叟寄王文通〉
故人昔有凌雲賦,(去平入上平平去)
何意陸沉黃綬間?(平去入平平上平)
頭白眼花行作吏,(平入上平平入去)
心猶未死杯中物,(平平去上平平入)
春不能朱鏡裏顏。(平入平平去上平)
寄語諸公肯湔袚,(去上平平上平入)
Nói về Linh thần, chính thần, Tưởng Đại Hồng nói:
“ Tùng lai sơn cốt tiên thiên sinh,
Bất tỉ thủy lộ hậu thiên thành”.
2 câu đối nhau: sơn - thủy, tiên-hậu, sinh-thành
Bài này của Cụ Nguyễn Công Trứ:
Những tưởng bút nghiên đanh kiếm mã.
Nào hay kim chỉ cũng phong trần.
Dạo này bận quá nhậu quá, thành ra bỏ bê phục vụ quán thơ, Thơ ca cũng siêu vẹo!
----------------------------------
Thôi trích luôn 1 bài kệ của một vị đã mộ đạo miệt mài cửa không làm:
Kinh...
Thích họa ah:
Uống rượu bồ đào để biệt LY
Nhấm xong mấy chén vội vàng ĐI
Ngủ tít bên đường em đợi nhé.
Không bồng lên ngựa rồi cùng ĐI
:106::106:
Tiểu hầu Tử họa:
Khúc Hát Lương Châu
Môi kề miệng chén dạ quang
Rượu bồ đào quí sắc càng đỏ tươi
Tiếng tỳ bà giục lòng người
Mau lên ngựa, tiến thẳng nơi sa trường.
Ai cười cảnh tượng...
Hải Đà Họa theo:
Rượu ngon thơm ngát chén ngà
Ly chưa cạn, tiếng tỳ bà giục đi
Sa trường say, hỏi làm chi
Xưa nay chinh chiến mấy khi trở về.
涼州詞其一
葡萄美酒夜光杯,
欲飲琵琶馬上催。
醉臥沙場君莫笑,
古來征戰幾人回。
-
Lương ChâuTừ
Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi,
Dục ẩm tỳ bà mã thượng thôi.
Họa theo:
Vừa mới gặp nhau nhanh quá ANH
người lên lướt sóng nỡ sao đÀNH
sóng cuộn thuyền dâng thuyền chạy CHẬM
Chiếu buồn căng gió kéo thuyền nhANH
bập bềnh say sóng thật huyền DIỆU
nhả...
Thơ Lý Bạch
鸚鵡洲
鸚鵡來過吳江水,
江上洲傳鸚鵡名。
鸚鵡西飛隴山去,
芳洲之樹何青青。
煙開蘭葉香風暖,
岸夾桃花錦浪生。
遷客此時徒極目,
Cái quan trọng của khẩu quyết lại nằm ở Thơ đường:
KHÔN-NHÂM-ẤT, Cự môn tòng đầu xuất,
CẤN-BÍNH-TÂN, vị vị thị Phá Quân,
TỐN-THÌN-HƠI, tận thị Vũ Khúc vị,
GIÁP-QUÝ-THÂN, Tham Lang nhất lộ...
Tưởng đại Hồng, một danh sư Phong thủy Huyền không dưới thời nhà Minh đã từng nói: “Xử dụng phép kiêm hướng thì cần phải dùng bí quyết KHÔN-NHÂM-ẤT”. Nhưng bí quyết KHÔN-NHÂM-ẤT là gì? Nó chính là 4...
5) Bố cục: Một bài bát cú còn được quy định bố cục một cách vững vàng.
+ Câu 1 và 2, nêu lên đối tượng, chủ yếu của toàn bài, như giới thiệu bộ mặt khái quát của nó, cho nên gọi là đề tài hay...
Đang học thơ đường đó chứ, có dám học phong thủy đâu; dạo này học phong thủy không hiểu gì cả. Nên chơi thơ thôi. Nghe vẻ chơi thơ cũng không rễ chút nào cả!
:202::202::202:
乾山乾向水朝乾, ---朝 triều: chầu vào, hướng xoay về.
卯山卯向迎源水 ---源 nguyên: nguyên thủy, nguồn gốc thủy, Nguồn nước
午山午向午來堂, ---來 lai: đến.
坤山坤向坤水流 ---流 lưu: trôi chảy, chuyển động.
...
Sorry NP; mượn mấy câu của lão vừa post lên nhé:
Càn sơn Càn hướng Thủy triều Càn
B T B
Khôn sơn Khôn hướng Khôn Thủy lưu
B T ...
Ai bảo là phi phong thủy, hồi sau sẽ rõ,
Cũng do hôm nay mình làm báo cáo nhức đầu quá, chọn chơi thơ cho giả bớt stress
hihihihihi
d). Đối thanh: là thanh loại của các tiếng cùng vị trí tương ứng trong hai vế trái nhau, vế trên tiếng bằng (B) thì đối với vế dưới phải tiếng trắc (T), và ngược lại. Nhưng phép đối thanh này đã được...
c) Đối cú: là cấu tạo câu của hai vế giống nhau, cùng một kiểu loại, vế trên có những thành phần nào thì vế dưới cũng có những thành phần ấy, bố trí theo một trật tự hình tuyến thống nhất.
秋興其一...
b) Đối ngữ: là những ngữ cùng vị trí tương ứng ở hai câu cùng một loại và cấu tạo giống nhau.
秋興其一
玉露凋傷楓樹林,
巫山巫峽氣蕭森。
江間波浪兼天湧,
塞上風雲接地陰。
叢菊兩開他日淚,
孤舟一繫故園心。
寒衣處處催刀尺,