Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 1/7 123 ... cuốicuối
    kết quả từ 1 tới 10 trên 64

    Ðề tài: 64 quẻ Hà Lạc

      1. #1
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default 64 quẻ Hà Lạc

        QUẺ SỐ 1: Quẻ Kiền hay Bát Thuần Kiền (kiền kiền)

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Kiền là Kiện (khỏe mạnh), thuộc tiết tháng 4.

        Lời tượng

        THIÊN HÀNH KIỆN. Quân tử dĩ tự cường bất túc

        Lược nghĩa

        Trời đi rất mạnh (theo độ chu thiên). Người quân tử lấy đất mà gắng sức, chẳng hề ngừng nghỉ.

        (Trời hay thiên nhiên, tạo hóa, quân tử là danh từ cổ chỉ người tri thức có tài có đức).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất hoặc Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất, Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn.

        Lại sanh từ tháng 2 đến trước tháng 8 là được mùa sanh, hưởng phúc đức. Dù ở hào vị kém cũng vẫn tốt. Nếu không được tuổi Nạp giáp và không được mùa sanh, thì dù ngồi hào vị tốt cũng vẫn là người vất vả long đong và kiêu trá nữa.

        THƠ RẰNG:

        Vận kiền công nghiệp ai bì

        Rồng bay chín cõi Nam Nhi thỏa lòng.

        Hào 1:

        Tiềm long vật dụng Ý hào : Ðức tính kín đáo, nên thủ thường. Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh, không nôn nao về danh lợi. Mệnh không hợp thì ở nương náu, địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức(3) gặp gỡ trở ngại, nên lùi bước. Giới sĩ (4) Trí tuệ, lật đật. Nhà buôn ế ẩm. Chỉ thầy -Tu , thầy pháp an vui. Ðàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì sẽ xẩy ra lỗi lầm tai họa. KIỀN biến thành CẤU nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn lây.

        Hào 2:

        Hiện long tại điền , lợi kiến Ðại Nhân. Ý hào : Người có đức lớn, gặp thời hiển đạt, làm cho thiên hạ tin tưởng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP - CÁCH: cũng thẳng thắn làm điều phải, được phúc được lộc.

        XEM TUẾ VẬN: Quan chức gặp người trên sáng suốt hiểu mình. Giới sĩ : Dỗ cao, Nhà nông thu hoạch, Buôn bán có lời , Nhà tu thêm hạnh. Người thường gặp quí nhân dẫn dắt Nữ Mạng được chồng làm nên giầu sang.

        Hào 3:

        Quân tử chung nhật kiền kiền, tịnh dịch nhược (5)lệ, vô cữu. Ý hào : nên ra sức lo lắng siêng năng, bổ chỗ thiếu, sửa chỗ lầm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : người rất ngay thẳng công bằng, chăm lo đường học vấn và việc thực hiện, nên khó đến đâu cũng hóa ra dễ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : lúc chăm lúc lười , thiếu thận trọngvà động tác nóng nẩy.

        XEM TUẾ - VẬN : _ Quan chức phải kiêm nhiệm công việc phồn tạp, cẩn thận lắm mới tránh được sơ sót. _Giới sĩ chưa gặp vận đạt, thi cử khó khăn. _ Người thường tất tả ngược xuôi , đồng tiền khó kiếm , mọi việc nên xét kỹ rồi hãy làm kẻo thua thiệt. _ Nữ mạng : tính nóng, hình khắc, khó yên bề nội trợ

        Hào 4:

        Hoặc dược tại UYÊN, VÔCỮU. Ý hào : Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động

        MỆNH - HỢP - CÁCH :tuỳ cơ đi hay ngừng,tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời, người có chí học thì nên danh khoa bảng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dù có muốn phú quí , rút cục không thành vì tính đa nghi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức chờ nhiệm vụ, _ Giới sĩ : chờ thời _ Người thường : mọi việc trì nghi, Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi - lạc.

        Hào 5:

        Phi long tại thiên,lợi kiến Ðại nhân. Ý hào : người có đức vị lớn thì mới sứng đáng. Tư cách nhỏ mọn ngồi hào này chỉ thêm vất vả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập đại , công danh hưởng dại phú quý .

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó đương nổi nhiệm vụ tuy chí lớn nhưng khó toại nguyện.

        XEM - TUÉ - VẬN : _ Quan chức nên danh nên giá. _Giới sĩ gặp cơ hội tiến thân, lên cao . _Người thường gặp quí nhân đề cử, hoặc dựa thần thế lớn, hoặc xây dựng cung điện. _ Nữ mạng : nắm quyền đàn ông , khó tránh cô đơn binh khắc . _ Nếu số sấu thì Diềm - hung ,quan - sự lôi thôi

        Hào 6:

        Kháng long hửu hối. Ý hào : răn nên lưu ý khi đã bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH :Tuy ngôi quí đấy nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường , tự răn giới thì giầu sang còn có thể bền

        MỆNH - KHÔNG - HỢP :tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc không thành . NỮ MẠNG hung hãn, việc nhà bê bối.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên lùi bước kẻo khi bị cắt chức. _ Giới sĩ được đề bật lên cao rồi bị bẻ gẫy sau. _ Người thường cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 09-09-09 lúc 13:19
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #2
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 2: Quẻ Khôn hay là Khôn Vi Địa (khôn khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Khôn là thuận (Thuận lợi, hiền từ) thuộc tiết tháng 10.

        Lược nghĩa

        Cái thể lực của trái đất (dày, thuận, bao dung) tượng trưng cho đạo Khôn. Người quân tử lấy đấy mà lập đức cho dày để dung chở mọi vật.

        Hà Lạc giải đoán

        - Những tuổi nạp giáp:

        Ất hay Quý: Mùi, Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.

        - Nếu sanh tháng 10 thì chắc chắn làm chức vị lớn (ngày xưa là bậc đại thần) danh cao đức hậu. Nếu sanh không đúng mùa, lại ngồi hào vị kém, thì cũng làm chủ nhân ông điền sản, hưởng phúc lộc thọ. Thầy tư thì phước dày. Nữ mãng thì hiếu hòa, chồng sang con quý.



        THƠ RẰNG:

        Cá đầy nước,

        Hoa đầy đường.

        Giai nhân ngọc đẹp,

        Ngựa thuận dong cương.

        Đất dày chở vật

        Tiến bước huy hoàng

        Hào 1:

        Lý sương,Kiên- băng chí Ý hào : Khí âm mới sinh nên dè dặt bước tiến.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuổi nhỏ được học hành , lớn lập công danh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán , ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức đề phòng tai họa xiểm nịnh dèm pha. _ Giới sĩ bị ghen ghét _ Người thường phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có NỮ - MẠNG là đại hưng gia nghiệp.

        Hào 2:

        Trực , phương , đại, bất tập, vô bất lợi. Ý hào : Ðức lớn đến tuyệt mức

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người trung chính có danh vọng to,địa vị lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là ngườitrung thực ưa hoạt động và giữ trọng trách ở nơi hương lý.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng cao. _ Giới sĩ đỗ đạt nổi tiếng. _ Người thường tiền dư thóc sẵn , đàn bà hiền lương kởi gia.

        Hào 3:

        Hàm chương khả trinh, hoặctòng vương sự, vô thành hữu chung. Ý hào : Người có đức hàm súc điều hay vẻ đệp

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Học vấn đầy đủ , thành một tiêu biểu của thời đạivà suốt đời vinh lộc chứa chan.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ trung hậu , dấu tài ẩn danh, biết người , biết ta , tử tế.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức thăng trật. _ Giới sĩ hẹn ngày thành danh . _ Người thường lo toan khéo, thu hoạch lợi tức. Nữ mạng thì là đửc phu.

        Hào 4:

        Quát nang vo cữu, vô - dư. Ý hào : Nên tự thủ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lànhnhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được , chỉ nên tính việc ích lợi nhỏ mà thôi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn thận phác yhực no cơm , ấm áo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức nên thủ thường ,chưa thăng trật . _ Giới sĩ chưa đỗ đạt chưa tiến bước . _ Người thường công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vén, giữ mức thường thì tránh được tai nạn. Nữ mạng hiền hòa yên vui gia đình.

        Hào 5:

        Hoàng thường , nguyên cát Ý hào : Khen đức tính của người vừa trung trực vừa thuận với thời thế, nên hưởng đại thiên , đại cát.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thì khoa bảng cao danh ( vàng ngày xưa là nói bảng vàng, nhà vàng hay họ TÔN THẤT, chữ NGUYÊN là Giải - nguyên , Bình nguyên.)

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người cẩn hậu công bằng chính trực, biết lui , không ai hiềm nghi, được hưởng lộc dồi dào.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được tuyển dụng vào phủ nội. _ Giới sĩ được vinh danh lớn. _ Người thường mọi việc yên ổn, thu hoạch tài lợi. Nữ mạng là đức phụ.

        Hào 6:

        Long chiến vu dã, kỳ huyết huyền hoàng. Ý hào : Âm cực , xẩy ra tai họa .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm tướng lãnh ra trận lập được công, nhưng quan sĩ chết nhiều, hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị, hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trênthích lớn ham công, ý kiến không nhất định , xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết hoặc nữa khổ về kiện tung hình ngục.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức bị hành xích biếm phạt _ Giới sĩ tuy ngòi bút vẫy vùng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền, _ Người thường phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong .
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 09-09-09 lúc 13:19
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #3
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 3: Quẻ Truân hay là Thủy Lôi Truân (khảm chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Truân là nan (khó khăn, nhưng rồi có cơ hội).

        Thuộc tháng 6.

        Lời tượng

        Văn Lôi Truân, Quân Tử Dĩ Kinh Luân.

        Lược nghĩa

        Mây sấm là quẻ Thuần (rối ren, gian truân).

        Người quân tử phải sửa sang việc chính trị (ví như hệ thống các đường tơ để dệt thành vải trên khung cửi).

        Hà Lạc giải đoán

        - Những tuổi nạp Giáp:

        Canh: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Ngọ, Thân, Tuất.

        - Lại sanh vào tháng 6 là cách công danh, phú quý. Sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng được hưởng phúc dày. Những tháng khác thì kém.

        THƠ RẰNG:

        Ra tay gỡ mối Kinh Luân

        Trước nguy sau vững, gió xuân ôn hòa.

        Hào 1:

        Bàn hoàn. Lợi cư trinh, lợi kiến hầu. Ý hào : Thời buổi khó khăn. Tiến thì làm việc dân việc nước.Lui thì giữ phận mình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Xứng đáng ngôi vị lớn. Chỉ ngại rằng không phải thời thái bình thì hay bị kẹt vào nơi hiểm trở.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên giữ mình làm điều chính tất cũng có uy quyền , được trọng vọng . Nhưng giả quyết công việc hay có tính nghi hoặc , chậm chạp thiếu quả quyết.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quanchúc được lựa chọn , tu nghiệp tiến bộ. _ Giới sĩ Gặp quí nhân minh được nghĩa lý. _ Người thường nên thủ phận, nghĩ kỹ đừng vọng động mà rắc rối. Nữ mạng tốt hưng gia được.

        Hào 2:

        Truân như chiên như , Thừa mã ban như (I). Phi khấu, hôn cấu. Ý hào : Tả trạng thái tiến lên thì sợ phiền lụy, nhưng theo thì có đường lối .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù trước cô đơn sau không cô đơn, trước khốn đốn sau không khốn đốn. Ở nơi xóm làng cũng là người hiền sĩ, ở nơi hang núi cũng giữ được tiết nghĩa của bậc Nữ lưu , của kẻ sĩ chịu nghèo.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì quên nơi gầnnhờ nơi xa, tránh người thân , tìm người sơ, dù được bậc Tôn trưởng thu dụng, cũng bị kẻ dưới nghờ nghét.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : dược sắp hạng đổi chức vụ( ngày xưa được lên chức Ngũ mã hoặc Ngự bình.) _ Giới sĩ : tiến thủ gian nan. _ Người thường việc hôn nhân tuy dùng dằng rồi cũng vui vẻ. Số sấu găp hào này thì xẩy ra liên can kiện tụng, đường đi trở ngại tiến thoái truân - chiên.

        Hào 3:

        Tức lộ vô ngu, duy nhập vu Lâm trung. Quân tư cơ bất như xả ,vãng lận. Ý hào : Ðừng đi liều , mua lấy khổ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ cố thủ, thuận chiều yên việc để tránh cơn hiểm nghèo.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì phiêu lưu mạo hiểm.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị hạch sách vì tham nhũng. _ Giới sĩ : bị đình đốn bôi nhọ. _ Người thường bị tai ương giam cầm. Thủ phận an thường là hơn.

        Hào 4:

        Thừa mã ban như , cầu hôn cấu , vãng cát vô bất lợi. Ý hào : Ði cầu người hiền tài để ra tay cứu buổi gian truân và được hài lòng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Là người hiền tài sau gặp vị lãnh đạo sáng suốt, được len chức lớn. Không phải cầu cạnh ai mà người ta tìm đến mình . Nữ mạng thì chồng sang con quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ly hương lập nghiệp , vìtính nhu nhươc nên dù gặp quí nhân tiến dần mà cũng chẳng làm nên công trạng gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức được thăng thưởng. _ Giới sĩ : có cơ tiến đại , dịp may tự nhiên đến. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mưu việc toại ý , đại khái được bạn bè giúp đỡ , kết giao đẹp đẽ.

        Hào 5:

        Truân kỳ cao. Tiểu trinh cát. Ðại trinh hưng. Ý hào : Dù có đức cũng khó xem xét hết bên dưới, sựnghiệp không mở rộng được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lòng muốn ban ơn cứu giúp người cũng chỉ đạt được kết quả nhỏ thôi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chỉ thích làm lớn lập công to, càng thêm tai hạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : Mọi sự không nên nóng nẩy làm liều, phải suy xét đắn đo thì mới tránh được tai nạn.

        Hào 6:

        Thừa mã ban như . Khấp huyết liên như. Ý hào : Tiến lên thì chẳng biết đi đâu, lo sợ vô cùng.

        MỆNH - HỢP- CÁCH : Thì cũng tiến trước lùi sau, chí chẳng kiên chì,bác cổ thông kim mà công danh chẳng toại. Sinh trưởng ở đời buồn bực , già khổ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì thân thích bị hình thương, hôn nhân cô khắc.

        XEM - TUẾ - VẬN : Ðương vinh liền thấy nhục. _ Quan chức : phòng bị dèm pha. _ Giới sĩ : phòng bị hạ nhục. _ Người thường : phòng tổn thiệt. Xấu nữa thì tổn thọ, có tang cha mẹ.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 09-09-09 lúc 13:16
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #4
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 4: Quẻ Khôn hay là Sơn Thủy Mông (cấn khảm)

        4.Sơn thủy mông

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Mông là Muội (còn ngu tối cần được hướng dẫn).

        Thuộc tháng 8.

        Lời tượng

        Sơn hạ xuất tuyền: Mông, Quân tử dĩ quả hạnh dục đức.

        Lược nghĩa

        Dưới núi, suối mới chảy ra là quẻ Mông (trẻ thơ). Người quân tử lấy đấy mà giữ nết cho quả quyết, nuôi đức cho cao.

        (Suối mới chảy ra chưa có hướng nhất định).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi được nạp Giáp:

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ.

        Bính: Tuất, Tý, Dần

        Lại sanh vào tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Tiến thoái ý chưa quyết,

        Lòng ngờ việc chưa thành.

        Muốn nên danh và lợi

        Đợi buổi nhất dương sinh.

        (Quẻ phục tháng 11).

        Hào 1:

        Phát mông. Lợi dụng hình nhân, dụng thoát trất cốc dĩ vãng lận. Ý hào : Nói rõ đường lối hay phương pháp dạy trẻ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Gần bậc tôn quí , chuyên cần đức nghiệp, có khi không dùng lối mưu cần danh lợi, hay văn bằng ngạch trật, mà đi con đường biên soạn QUỐC SỬ, thiết lập điển hình, chẳng nắm quyền hành gì mà nắm thưởng phạt.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người lương dân thiện sĩ túc y túc thực, không bị gian nan gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : là giáo giới, vân giới pháp luật gia. _ Giới sĩ : bắt đầu thi cử. _ Người thường hay bị quan tụng , xích mích với bạn bè tranh đấu can qua, thị phi ám muội. Số xấu hay bị hình án.

        Hào 2:

        Bao mông cát , nạp phụ cát, tử khắc gia. Ý hào : làm đúng đạo thầy thì tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : là bậc đại hiền, đại lượng bao đồng được mọi việc, giữ hòa khí với mọi người, trunghiếu vẹn toàn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng khởi gia lập nghiệp, vợ đảm con quí.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thủ phận. _ Giới sĩ : học trò sinh viên nên vào sư phạm. _ Người thường : được nhân tình hòa hợp, mọi việc đều nên, hôn nhân tốt lành, sinh nở khoẻ mạnh, động tĩnh bình an.

        Hào 3:

        Vận dụng thủ nữ, kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi. Ý hào : nói về kẻ yếu hèn, dễ bán rẻ thân phận, không đáng cho thu nạp.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : dù là người học rộng biết nhiều có danh lợi , nhưng cũng chỉ là bọn bỏ gốc cầu ngọn, phải chánh theo tà. Nữ mạng là số sủng thiếp. Làm ni cô hoặc ca kỹ thì cũng yên thân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : có thói thâm hiểm, khua môi múa lưỡi, nhiều hư ít thực, bòn tẩu bụi đời, lao lực tâm thân.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tham nhũng nhục nhã. _ Giới sĩ : bỏ học trốn nghề. _ Người thường : đeo tiếng thị phi, hoặc mang họa tửu sắc thanh âm. Ðại để nên yên tịnh, đề phòng mọi việc.

        Hào 4:

        Khốn mông , lận. Ý hào : nói cái hại không biết làm thân với người giỏi để học.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : tuy có tài nhưng khó gặp được người lãnh đạo sáng suốt, cú thui thủi giữ tiết lấy một mình và uổng tài ở nơi hẻo lánh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : ít giao thiệp , hay khoe khoang, hiếm con cháu , chỉ nên làm tăng đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : không người đõ đầu không cổ cánh, chậm thăng thưởng. _ Giới sĩ : không ai đề cử, khó tiến thân. _ Người thường : lạnh nhạt nhân tình kinh doanhtrở ngạị, Ðại để yên tĩnh thì hơn, vọng động có hại.

        Hào 5:

        Ðồng mông , cát. Ý hào : nói cách dùng người tài phải chí thành thì công nghiệp trị nước mới có kết quả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : trẻ tuổi minh mẫn, đứng tuổi khiêm cung. Tuổi thanh xuân đỗ đạt thành tài nhờ phúc ấm tổ tiên, được kêu chọn ra coi dân, trị nước , việc làm trôi chảy .

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : thì cũng an thường thủ phậnhòa quang đồng trần, không điều tiếng gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Thì mọi người đều vừa lòng toại ý.

        Hào 6:

        Kích mông . Bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có danh vị lợi lộc, hoặc sớm được tuyển dụng, lập chiến công, hoặc làm những chức ( thời xưa là Tiết chế binh sư , chủ quan hình ngục )

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người có chí khí , không sợ đảm nhiệm việc lớn, không lừa dối trách vụ nhỏ. Hoặc làm hào lý có quyền hành.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ việc ngăn giặc. _ Giới sĩ : lập công bắt được giặc cướp. _ Người thường : phòng kiện tụng tranh dành, bị trộm cắp hay nô bộc làm hại.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 09-09-09 lúc 13:19
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #5
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 5: Quẻ Nhu hay là Thủy Thiên Nhu (khảm kiền)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Nhu là thuận (mềm dẻo, đợi chờ thời cơ).

        Thuộc tháng 8.

        Lời tượng

        Văn thương ư thiên: Nhu. Quân tử dĩ ẩm thực yến lạc.

        Lược nghĩa

        Mây lên trên trời là quẻ Nhu (sắp mưa, hãy đợi) người quân tử lấy đấy cứ ăn uống an vui (tu dưỡng để chờ thời).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp Giáp:

        Giáp: Tý, Dần, Thìn; Mậu: Thân, Tuất, Tý.

        Hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

        Lại sanh tháng 8 là cách phú quý. Cần được số âm dương, Nguyên đường, Quẻ Hào hợp cách là đúng số tốt.

        THƠ RẰNG:

        Vỗ chèo, bơi miết trên sông,

        Trước sau chưa rõ vận mông dở hay

        Chiếc roi cầm sẵn trên tay.

        Chuyến đi mừng sẽ thu nay vẻ vang

        Hào 1:

        Nhu vu giao. Lợi dụng hằng, vô cữu. Ý hào : Sự hiểm trở còn ở xa xôi, chưa nên biến đổi gì.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thanh liêm công chính, giữ chức nhàm ở đất xa ngoài thành thị.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì ẩn dật nơi núi rừng, hưởng lộc tuỳ phận , tuỳ duyên, không dính dáng vào đường vinh nhục hỷ nộ của áng công danh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : an thường thủ phận. _ Giới sĩ : Tiến bước bằng đường lối vòng ngoài, cũng đi tới nhưng không thối ý. _ Ngường thường : nên thủ thường để tránh tai hại. Người mất chôn nghĩa địa xa.

        Hào 2:

        Nhu vu sa. Tiểu hữu ngôn, chung cát. Ý hào : Người có phận sự đã bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : là quý nhân, gặp quí nhân ( chữ SA ngày xưa nói về Tể tướng đi kinh lý ngoài bãi cát, đê điều, hoặc tướng quân ở nơi sa tràng ).

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi kua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị dư luận xuyên tạc. _ Giới sĩ : thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa. _ Người thường : bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Ðại để việc gì cũng nên thong thả đợi quí nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.

        Hào 3:

        Nhu vu nê.Tri khấu chí. Ý hào : Bản thân đã đi tới gần hiểm trở, phải tự thủ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù có lợi danh vẫn nơm nớp lo buồn, khu khu không sao thoát được những trần ai lận đận.

        KHÔNG - HỢP - CÁCH : Thì quen thói ngang ngạnh, thân đi vào hiểm trở, chảng nghe lời thẳng , tin miệng nói sằng, mên bị lao đao ở nơi chông gai rậm rạp.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị bãi giáng. _ Giới sĩ : bị hạ nhục ,không sao ngoi lên được. _ Người thường : phòng bị trộm cướp bóc lột. Ði thuyền phòng bị sóng gió , chìm đắm.

        Hào 4:

        Nhu vu huyết . Xuất tự huyệt. Ý hào : Nên biết tránh sự tai hại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : có tài đức , tri cơ, ra khỏi hiểm trở một cách vui vẻ , nhờ đó thân được an toàn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : bỏ người thân gần người sơ, rời nhà đi lang thang. Bé mồ côi cha mẹ, lớn già làm gia nô cho nhà phú hào.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : toàn được thân , tránh tai hại , chẳng vinh , chẳng nhục. _ Giới sĩ : nếu ở đại học thì thành danh , ở trung học thì chưa toại chí. _ Người thường : lại thương tổn , bình phục dần dần. Tù được thả hay phân tán. Bị giam lâu được thân oan. Người đi xa hết bị ràng buộc ở quê người . Số sấu thì nên lùi vào nơi vắng vẻ có thể bị roi vọt đánh đấm, hoặc đàn bà thì đẻ khó, huyết ra , hoặc có tang phục.

        Hào 5:

        Nhu vu tửu thực ( I ) trinh , cát Ý hào : Giữ đạo lâu năm , việc thành tựu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại quí nhân , công thành danh toại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có tiền giương , thóc vựa, hưởng phúc, ít nhất là y thực sung túc.

        XEM- TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lớn , lộc nước hưởng đời. _ Giới sĩ : yến tiệc luôn luôn. _ Người thường : vui mừng thóc vải tăng gia hôn nhân

        Hào 6:

        Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tam nhân lai. Kinh chi, chung cát. Ý hào : Ðối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham mải công danh, già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiết thiện, không nản lòng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên thủ phận, khiêm tốn ắt được quí nhân đề cử, thoát hiểm nguy.

        XEM - TUẾ VẬN : _ Quan chức : được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha. _ Giới sĩ : được vào đại học, dễ bị hiềm nghi. _ Người thường : ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ , đại để thận trọng thì tai tiêu , oan tỏ. Số xấu : nhẹ, bị sửng sốt , nặng giảm thọ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #6
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 6: Quẻ Tụng hay là Thiên Thủy Tụng (kiền khảm)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tụng là Luận (bàn cãi, kiện tụng)

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Thiên dữ thủy vi hành: TỤNG,

        Quân Tử dĩ tác sự mưu thủy.

        Lược nghĩa

        Trời với nước đi trái ngược nhau là Quẻ Tụng (Kiện tụng). Người quân tử lấy đấy mà, hễ làm việc gì, phải mưu tính ngay từ đầu.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

        Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 2, là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Bước chân vào chỗ chông gai

        Thấy ai chảnh hoảnh, gượng cười cho êm.

        Hào 1:

        Bất vĩnh sở sự, tiểu hửu ngôn , chung cát. Ý hào : Vụ kiện không lâu, mới đầu thì uẩn khuất sau sáng tỏ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : tâm tình sáng suốt , độ lượng tri cơ, toàn được thân, tránh được hại , thuận thời đi vào đường lập ngôn, biên tu Quốc sử, không để tai tiếng gì.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng biết tuỳ thời liệu việc, làm nên, nhưng chẳng bền bỉ.

        XEM TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị dèm pha , biện minh được. _ Giới sĩ : có chút điều tiếng , không hại gì quá. _ Người thường : thị phi , thưa kiện , rồi thân oan được.Có bệnh chẳng thuốc rồi cũng khỏi. Số xấu thì giảm thọ.

        Hào 2:

        Bất khắc tụng, qui nhi bò; Kỳ ấp nhân , tam bách hộ, vô sảnh. Ý hào : Người đi kiện nhờ còn biết điều , nên tốt lành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc giữ chức ộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giầu, tiền của không gây oan nghiệt.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoái mà an phận thì hơn.

        XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hưởng lương lộc ở ấp. _ Giới sĩ : bảo thủ kẻo bị tai tiếng . _ Người thường : Nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Ðường và Số Âm Dương không hợpthời thì sấu , có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch , hôn nhân. Nặng nữa thì bị tội trục xuất , trốn tránh , lưu đầy khó về.

        Hào 3:

        Thực cựu đức , trinh lệ , chung cát . Hoặc tòng vương sự , vô thành. Ý hào : An phận thì tốt lành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.

        XEM - TUẾ - VẬN _ Quan chức : vui về nghề nghiệp. _ Giới sĩ : bảo toàn thường phận. _ Người thường : bình an vô sự.

        Hào 4:

        Bất khắc tụng , phục tức mệnh, du an trinh cát. Ý hào : Biết tự sử, đướng vững thì không lầm lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí cương quyết , lòng tự ái, theo lành , sửa lỗi. Chữ Mệnh , chữ An thì có nghiã là Mệnh quí ,thọ ,an nước , an nhà. Ðàn bà là mệnh phụ , vợ ông lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay chơi nườc chịch, phạm thượng, không xét nghiã lý để tu tỉnh, khó an lành.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được phục chức. _ Giới sĩ : tiến thủ. _ Người thường : theo lành , sửa lỗi, tranh được quan tụng. Số xấu thì đề phòng bị đi an trí.

        Hào 5:

        Tung , nguyên cát. Ý hào : Ðức hay , vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng tài cao. Chữ Nguyên , chữ Chính là rất tốt ( ngày xưa đỗ Tam nguên, làm chức chính khanh ).

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung chinh, khiêm cung tri cơ , cố thủ , ít cũng là nhân sĩ hương thôn.

        XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được huy chương, thăng thưởng. _ Giới sĩ : đỗ cao , vinh hiển. _ Người thường : tính toán làm ăn có lợi.

        Hào 6:

        Hoặc tích chi bàn đái, trung chiêu, tam trị chí. Ý hào : Nên chấm dứt kiện đi, vì trước thắng sau bại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tham công , tiếc lợi, mưu đồ lớn, dám làm , chẳng cần ngó đền danh phận hay đạo lý , nên có thể nhẩy ngồi vị lớn, đoạt lợi cầu may.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Họa sinh nội bộ , hại tới bât ngờ, trước thành sau bại, thân gia khó bảo toàn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ( nếu chức lớn ) thì tiến lùi , thành bại bất thường. _ Giới sĩ : đạt chí. _ Người thường : bị thưa kiện Ðang có tang mà xẩy thưa kiện thì thua thiệt.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #7
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 7: Quẻ Sư hay là Địa Thủy Sư (khôn khảm)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Sư là chúng (đám đông, quân đội) gian nan rồi thành công.

        Thuộc tháng 7.

        Lời tượng

        Địa trung hũu thủy: Sư, Quân tử dĩ dung dân súc chúng.

        Lược nghĩa

        Trong đất có nước là quẻ sư (dân chúng, quân đội). Người quân tử lấy đấy mà dung nuôi dân chúng.

        (Nước vững nhờ có đất, binh mạnh nhờ có dân).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

        Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

        Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

        (Chữ SƯ ngày xưa gợi ý: Sư-Phó, Sư-Bảo, Sư-Tướng, Thiên Sư v.v...)

        Ngày nay có luật sư, giáo sư v.v...)

        THƠ RẰNG:

        Sức đám đông, rõ bầy ra,

        Vô tâm mà được bao la nắm quyền

        Kể ra lãnh đạo rất phiền

        Nhưng điều lợi lộc tùy duyên có nhiều

        Hào 1:

        Chuẩn bị ra quân Ý hào : người hành quân phải rất thận trọng , không thể cẩu thả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có uy danh , dân kính phục , lòng nhân ái ra khắp nơi, chí công vô tư hưởng lộc lâu dài.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tính hay thay đổi, việc làm hay vượt lề lối cũ, hưởng phú quí về trước , sụp đổ về sau.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tận tâm chức vụ, hanh thông. _ Giới sĩ : bài vở trúng , công danh thành. _ Người thường : kinh doanh có kế hoạch, tài lộc tiến. Nếu khinh động sẽ thành ít bại nhiều. Số xấu gặp hiểm trở, giảm thọ.

        Hào 2:

        Thận trọng trong chuyện dũng người Ý hào : Ðiều binh khiển tướng giỏi, thành công.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quyết mà không ngược ngạo, có ân uy, hoặc là tướng ở ngoài biên mà dân quân nhất trí , hoặc ở tổng hành doanh mà xa gần cảm mến.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ cả trong làng, trên khen dưới mến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ở ngoài được lệnh gọi về trung ương, ở trung tâm đổi ra địa phương, hoặc hành quân bên ngoài. _ Giới sĩ : đỗ ưu , danh thành. _ Người thường : dược quí nhân giúp đỡ , việc thành. Tu hành tiến đạo đức. Nữ mạng tốt , có danh.

        Hào 3:

        Thất bại vì khinh địch Ý hào : Khinh địch bại trận.

        MỆNH - HƠP - CÁCH : Tài sơ đức mỏng, dân chúng không phục.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi thọ không dài.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chờ bổ khuyết . _ Giới sĩ : không trở ngại. Nếu sanh tháng 12 thì tốt.

        Hào 4:

        Lùi quân thì thắng Ý hào : Cầu may mà thắng thì sẽ thất bại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Sáng nước bước, liệu việc trước, biết ứng biết từ lúc thời bình, nên tránh được hoạ khi loạn đến ( chữ Tả ngày xưa chỉ chức : Tả tướng , Tả tàò.)

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nên lui về chức khiêm nhường hơn, bình dị an cư toàn được thân mệnh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thanh cần nơi hẻo lánh. _ Giới sĩ : đưọc vào nội trú . _ Người thường : an cư lạc nghiệp, hoặc xây dựng cung thất, hoặc cư ngụ nơi xa, tránh được tai họa .

        Hào 5:

        Thắng lợi được ban khen Ý hào : Nghĩa dùng quân và đạo làm tướng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến quân phải đường, lập công có đức, nó động thì mình ứng, xét kỹ rồi mới phát lệnh, dẹp loạn cứu dân, uy danh nổi như cồn khắp hoàn vũ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ở thôn dã có vườn, gia súc, có học vấn , quyền binh, con lớn quản được việc nhà con nhỏ hay bị chết non.Số xấu thì lai là người có liều làm bậy, vụng về gàn quải.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hoặc ra chấp chính, hoặc có tên tuổi. _ Giới sĩ : dỗ thứ , thành danh. _ Người thường : thuế ruộng ngày cao, uỷ quyền được việc, trẻ con phòng tật ách.

        Hào 6:

        Ðạo quân hữu mệnh, khai quốc thừa gia, tiểu nhân, vật dụng. Ý hào : Lập công danh đến tột mức, mà không lợi dụng vinh thăng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Bậc đại nhân được ân sủng, hưởng thọ, hoặc lập công to với đất nước, hoặc thừa ơn tổ phụ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ít công tâm , cậy thời ỷ thế khinh rẻ dân lành,có thể chung hoạn nạn mà không chung hưởng lạc, phúc trạch mong manh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : đương quyền lập công. _ Giới sĩ : thành danh kỹ thuật. _ Người thường : nuôi được nhà , kế được tông đường, sanh thêm con cháu. Ðại để : Phòng kể dèm pha mong chiếm vị, vượt quyền.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #8
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 8: Quẻ Tỷ hay là Quẻ Thủy Địa Tỷ(khảm khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tỷ là Hóa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển).

        Thuộc tháng 7.

        Lời tượng

        Địa thượng hữu thủy: Tỷ, Tiên vương dĩ kiến vạn quốc, thân chư hầu.

        Lược nghĩa

        Trên đất có nước là quẻ Tỷ (sánh vai nhau). Đấng Tiên vương (xưa) lấy đất mà xây dựng vạn quốc, thân với chư hầu (các nước nhỏ phụ thuộc).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

        Mậu: Thân, Tuất, Tý.

        Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Rừng cây, xuân tới nơi,

        Cánh vật mới thơm tươi.

        Hoa nở mừng nơi trú,

        Hồng tâm điểm trúng rồi

        Hào 1:

        Hữu phu, tỷ chi, vô cữu , hữu phu, doanh phẫu, chung lai hữu tha cát. Ý hào : Lấy lòng thành cảm người ngay từ đầu thì về sau không việc gì mà không tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Chân thành gặp người quí nhân cho lộc vị.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng nhàn nhã an vui, tu hành lập đức, kỹ nghệ gia nghiệp thành.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có chuyển ngạch. _ Giới sĩ : đỗ đạt, được tiến cử. _ Người thường : gặp bạn hiểu biết , việc dễ thành.

        Hào 2:

        Tỷ chi tự nội , trinh cát. Ý hào : Ðược vị Nguyên thủ xứng đáng. Làm việc vừa chính vừa tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quý hiển , phúc trạch lớn, ngôn hành đều có thực tâm ( Chữ nội ngày xưa gợi ý nội hàn, nội xá, ngày nay nội địa , nội chú.)

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giỏi , được nhà vợ mạnh, dựa thế quý nhân.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ở nội. _ Giới sĩ : thành danh ở trong nước, ở địa phương. _ Người thường : dược nhờ thế lực, kinh doanh đắc ý, nữ mệnh có chồng giỏi.

        Hào 3:

        Tỷ chi phỉ nhân. Ý hào : Không chọn bạn, rất tổn hại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trong chẳng người thân, ngoài không kẻ giúp, dù có lộc vị cũng sợ tuổi thọ kém , và đường con cái khó khăn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Học không thành, hay chơi với bọn vô loại để sinh tai tật, làm bậy bị tổn thương.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : đồng liêu bất hòa, bị lỗi. _ Giới sĩ : truất giáng. _ Người thường : bạn bè làm hại , khí huyết thương tổn. Nữ mệnh lấy chồng du đãng hoặc phá gia, nếu không thì cũng thua kiện, tiền mất tật mang, có tang phục nữa.

        Hào 4:

        Ngoại tỷ chi, trinh cát . Ý hào : Sánh vai với bên ngoài thật đáng cấp trên mình vừa ngay vừa tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tận tâm với chức vụ. Trong lòng ngoài mặt như in. Phú quý bền lâu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng chính đại, không a dua, không tụ bạ, được tôn trọng nơi xóm làng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh thăng lợi lộc. _ Người thường : ra ngoài được bạn bè giúp đắc lực.

        Hào 5:

        Hiền tỷ, vương dụng tam khu, thất tiền cầm, ấp nhân bất giới, cát. Ý hào : Có đức thì để cả thiên hạ gần gũi với mình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Rất công rất chính, sử trên đối dưới đều hợp đạo lý . Cao thì ở trung ương, nhỏ nhất cũng ăn lộc quan , ấp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung chính có đạo đức, cô đơn , sau có bạn, trưóc vất vả , sau dễ dàng, dù thế nào cũng vẩn đủ no ấm, văn võ đủ tài.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh thăng. _ Giới sĩ : đỗ đạt , được tiến cử. _ Người thường : Tiên trở hậu thuận.

        Hào 6:

        Tỷ chi vô thủ, hung. Ý hào : Kém đức thì sao cảm phục được thiên hạ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù văn tài võ giỏi, cũng mất cơ hộirồi, chẳng kịp nữa.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giảm thọ ,cô đơn, mất che chở.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : không được lòng dân, nguy. _ Giới sĩ : chẳng ai giúp đơ,õ khó thành danh. _ Người thường : hình khắc , tai ương, kém nữa bị giảm thọ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. #9
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 9: Phong Thiên Tiểu Súc (tốn kiền)

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Tiểu Súc là Tắc (sự bế tắc nhỏ, chờ sắp giải quyết).

        Thuộc tháng 11.

        Lời tượng

        Phong hành thiên thượng: Tiểu Súc Quân Tử dĩ ý văn đức.

        Lược nghĩa

        Gió đi trên trời là quẻ Tiểu Súc. Người quân tử lấy đấy mà hãy cứ làm đẹp văn đức (để chờ thời mới hành động).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

        Tân: Tỵ Mão, Mùi.

        Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Trường sơn muốn vượt về thăm.

        Con thuyền trăng chiếu, âm thầm quê ta.

        Hào 1:

        Phục tự đạo. Hà kỳ cửu? Tốt. Ý hào : Tiến mà được điều chính đáng, thế là tốt.

        MỆNH - HỢP- CÁCH : Thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói. Trên dưới vùa lòng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ ngiêm chỉnh, không chuộng phù hao, tuy ở chỗ tịch mịch mà không a dua tăng ni .

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nếu đương nghỉ thì được phục chức. _ Giói sĩ : khôi phục nghề tự do. _ Người thường : đi xa trở về.Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.

        Hào 2:

        Khiên phục, cát. Ý hào : Ðồng đạo cùng đi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Bạn với người hiền, lãnh đạo, đạt chí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay chơi với tiểu nhân, tuy vị có quí, nhưng không làm được việc lớn.

        XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : làm trưởng , có đường lên. _ Giới sĩ : là tay lãnh đạo xuất sắc. _ Người thường : cùng bạn, kinh doanh được việc. Số xấu bị liên quan lôi thôi, đâm hỏng việc.

        Hào 3:

        Dư thoát phúc , phu thê phản mục. Ý hào : Vì cương quá , nên bị có kẻ ghìm lại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ,tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cương quá không nghe lời răn , sẽ bị hại, hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hóa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khítổn thương.

        XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : đương vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt , đau chân.Hoặc người nhà bị tật bệnh.

        Hào 4:

        Hữ phu, huyết khử, dịch xuất, vô cữu. Ý hào : Cảm phục được lòng người nên mọi tai họa đều hết.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người quí lại gặp tri kỷ. Ðược thuyên chuyển tốt, buồn hóa vui, xấu hóa tốt.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay nghi hoặc , không định kiến, hoặc bị bệnh chân , hơi độc. Không hòathuận . Buồn lo kể ngày.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được tiến cử, ở lâu được đổi. _ Giới sĩ : hợp chí trên , cửa giời rộng mở. _ Người thường : cảm được nhân tình , kinh doanh tạm được. Số xấu d0ề phòng tổn thương thân thể.

        Hào 5:

        Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân. Ý hào : Ðức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quí mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.

        XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : trên mến, dưới kính,lên chức. _ Giới sĩ : tâm đầu ý hợp, nên danh. _ Người thường : được giúp đỡ, vừa lòng.

        Hào 6:

        Ký vũ, ký xử, thượng đức tải, phụ,trinh lệ, nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung. Ý hào : Tôn sùng đức mạnh của phe âm là hại đấy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nuôi thân, chứa của dồi dào, không hư tổn gì.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hễ có lợi danh là có tổn phá. Nữ mệnh thì trắc nết, kém thọ, hay bị tai tật.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : dễ ngã về đường bất chính, tối tăm. _ Giới sĩ : bị bài xích. _ Người thường : bị mắc gian kế, thị phi, nhũng nhiễu, lui bước ở yên thì tránh tai hại.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #10
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 10: Thiên Trạch Lý (kiền đoài)

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Lý là lễ (trật tự, pháp độ thiên nhiên).

        Thuộc tháng 3.

        Lời tượng

        Thượng thiên hạ trạch: Lý. Quân tử dĩ biện thượng hạ, định dân chí.

        Lược nghĩa

        Trên là trời, dưới là đầm: Quẻ Lý (trật tự). Người quân tử lấy đấy mà phân biệt trên dưới, ấn định chí hướng cho dân.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

        Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Nơi này dù chửa an tâm

        Mấy hồi kinh hãi tri âm giúp liền

        Hào 1:

        Tố lý, vãng , vô cữu. Ý hào : Ðạt mục đích mà không dời xa đạo lý.Biết tiến.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ đức, chất thực không phù hao. Ðạt chí hướng thì cả thiên hạ sẽ tốt lành, không lộng quyền trên, không hại dân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giữ thiện một mình vậy, đi vào đường văn hóa, thanh tu.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thực hiện , được đường lối , gặp dịp , thăng tiến. _ Giới sĩ : bé được học, lớn được hành,lợi danh thành tựu. Người thường : kinh doanh có kế hoạch, tiền của ngày tăng tiến. Vận xấu có tang phục.

        Hào 2:

        Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát. Ý hào : Người ẩn dật tự cao.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Không đỉnh chung mà cũng không thiếu thốn, có cái vui về điền lý.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thanh nhàn, không vinh mà cũng chẳng nhục, chẳng lo cơm áo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hưu nghỉ tốt lành. _ Giới sĩ : khó hội ngộ. _ Người thường : ở yên, tự túc là hơn , mưu việc gì nên xét kỹ, Số xấu : sống quạnh hiu.

        Hào 3:

        Diên năng thị, bí (I) năng lý; lý hổ vĩ , điết nhân hung. Vũ nhân vi vu đại quân. Ý hào : Ði đường lối sai , xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tự ý , tự tôn, coi đời chẳng có ai, mưu kế không thành, mà tính cường bạo đã đem hạo đến.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc làm lính đi xa , hoặc bị chột mắt , què cẳng, hoặc ngu hèn yểu chiết.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị cách giáng. _ Giới sĩ : phải đầu hàng , nhục. _ Người thường : kiện tụng , tù ngục, xấu nữa thì gia phá , thân vong.

        Hào 4:

        Lý hổ vĩ, sóc sóc, chung cát. Ý hào : Tôn lính người trên , được toại ý .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Kính thận đối với trên , mềm dẻo thu phục được kẻ bạo cường, người kim , lòng hoài cổ, đổi khó thành dễ, hoá xấu thành tốt.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khởi gia khó nhọc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thấy triệu chứng thấy huy hiệu Tướng súy. _ Giới sĩ : đỗ đạt Củ tú. _ Người thường : tuy gặp nguy, nhưng cẩn thận, thoát được. Nữ mệnh hình khắc , bại gia , dâm dật.

        Hào 5:

        Quyết lý trinh lệ . Ý hào : Xem đường đi nước bước có tổn thương không.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức mạnh , tiến gấp để truc tà không để ý gì đến thị phi lợi hại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khó hợp với nhân tình , đường đi gian nan, từng bước gai góc rồi mới nên.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có công lớn , không thưởng. _ Giới sĩ : tiêu biểu mà khó thành danh. _ Người thường : bạo động , họa hoạn có ngày vong thân.

        Hào 6:

        Thị lý khảo tường, kỳ tuyền, nguyên cát. Ý hào : Tận tâm với đạo lý, đạt phúc quả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tà cao đức trọng, phúc trạch dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biến thành a dua, bất chánh , hại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiển đạt rồ thì lui về cho toàn danh hưởng phúc. _ Giới sĩ : đỗ cao , tiền lên. _ Người thường : tiến của tăng tiến. Có thể có tang phục.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 1/7 123 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Bát Tự Hà Lạc
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 21
        Bài mới: 02-11-15, 17:15
      2. Bát tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 5
        Bài mới: 26-03-11, 14:44
      3. Bát Tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Dịch số
        Trả lời: 11
        Bài mới: 19-02-11, 13:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •