Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 2/7 đầuđầu 1234 ... cuốicuối
    kết quả từ 11 tới 20 trên 64

    Ðề tài: 64 quẻ Hà Lạc

      1. #11
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 11: Địa Thiên Thái (khôn kiền)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Thái là Thông (thời vận hanh thông rất tốt).

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Thiên địa giao: Thái. Hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo, phu tướng thiên địa chi nghi, dĩ tả hữu dân.

        Lược nghĩa

        Trời đất giao thông với nhau là quẻ Thái, nhà vua lấy đấy mà sửa sang thành cái đạo của trời đất, phụ giúp thêm vào cái nghi thức của trời đất, để nâng đỡ dân mọi bề.

        Hà Lạc giải đoán

        Phàm số được quẻ này mà hợp cách cục là cực tốt. Có triệu chứng xuất tướng nhập tướng.

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

        Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý nếu sanh không đúng thời mà phúc nhỏ, thì chỉ nên thủ phận an thường

        THƠ RẰNG:

        Tuần hoàn bĩ thái luật trời

        Mừng khi sinh dục được thời phong quang

        Tiền trình giữ bước vững vàng

        Trên đường muôn dặm gió dương thuận buồm

        Hào 1:

        Bại mao nhự , dĩ kỳ vị (I) chinh cát. Ý hào : Cuộc tiến hành lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cao minh chính đại, lập sự nghiệp hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng tâm đồng với bạn để hoạt động.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiệp lực với đồng liêu , tiến. _ Giới sĩ : cùng bạn đồng hành vượt lên có ngày. _ Người thường : cùng bọn, tài lợi tăng tiến.

        Hào 2:

        Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di, hằng vong, đắc thượng vu trung hành (2). Ý hào : Có đức cương trung, giữ dược ngiệp lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dộ lượng dung nạp được hết, không thiên gần bỏ xa, mở được vận hội thanh bình, hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu được kính trọng nơi hương lý, giầu có đầy đặn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bảo vệ biên cương , sông hồ. _ Giới sĩ : tiến thủ thành danh, doanh mưu hoạch lợi. _ Người thường : được qua nơi tôn quí. Nếu không hợp cục đắc vị thì đề phòng bậc tôn trường bị tổn thiệt, ngôn ngữ mếch lòng, có hại.

        Hào 3:

        Vô binh bất bí, vô vãng bất phục, gian trinh vô cữu, vật tuất, kỳ phu vu thực hữu phúc. Ý hào : Biết cách sửa trị thời thái lúc sắp chuyển sang bĩ, thì rút cục vẫn giầu có được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù lo nghĩ , vẫn vững vàng, vẫn hồi được vận cũ để hưởng phúc yên lành.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khi thành khi bại , trong gian nan cũng hưởng phúc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : khắc phục gian nan phòng kẻ ganh tỵ. _ Giới sĩ : giữ cố hữu, không cầu tiến nhờ may rủi. _ Người thường : trì thủ thân gia. Ðại để gặp gian nan lùi bước vẫn có công,cẩn hận vẫn an lành. Phòng kẻ tiểu nhân hãm hại.

        Hào 4:

        Phiên phiên, bất phú dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu. Ý hào : Thời đến , bầy tiểu nhân cũng tiến.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhiều trở ngại khó , nghi ngờ, hoặc được hoặc mất, công danh khó trọn vẹn, tất tả ngược xuôi, gian nan mới được việc nhà.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phải ỷ lại người giầu nơi lân lý.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên thoái thì hay , khó tiến. _ Ngoài ra doanh mưu thiệt hại, càng xáo động, càng bị dèm pha, tỉnh thì tránh được tai vạ. Nếu có hóa công , thì đi nhậm chức nơi xa, hàng ngày vất vả.

        Hào 5:

        Ðế Ất quy muội, dĩ chỉ nguyên cát. Ý hào : Lấy lòng thành xuống với người hiền ( hào 5 xuống với hào 2 ) cải cách việc cai trị.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang mà không kiêu, hoặc được vợ hiền giúp sức, con quí đỡ nhà, tiếc rằng quyền hành không nắm giữ. Nữ mệnh cần kiệm thành gia.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thiện , không ra oai mà được mến phục, bình sinh an vui, vợ đảm.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chuyển ngạch có tin mừng. _ Giới chức : có điềm đỗ đạt tiến tới. _ Người thường : được giới thiệu, hoặc việc hôn nhân, sinh sản đều tốt đẹp.

        Hào 6:

        Thành phục vu hoàng; vật dụng sự, tự ấp cáo mệnh, trinh lận. Ý hào : Muốn cố giữ trị quyền sau khi bĩ đã đến, rút cục thì chỉ thêm hổ thẹn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðành phận nhỏ, lập qui mô nhỏ, thế mà rút cục cũng bị tỏa chiết , lỗi lầm.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khoe mình , sinh mạnh, nên nhà phá thân nguy.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quian chức : bị đòi về , hoặc mất chức. _ Giới sĩ : bị xấu thẹn. _ Người thường : phá tổn , ốm đau khó thoát. Cẩn hậu đỡ tai vạ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #12
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 12: Thiên Địa Bĩ (kiền khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt).

        Thuộc tháng 7

        Lời tượng

        Thiên địa bất giao: Bĩ: Quân tử dĩ kiệm đức tỵ nạn, bất khả vinh dĩ lộc.

        Lược nghĩa

        Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh.

        Hà Lạc giải đoán

        Được quẻ, 3 hào trên là đạo quân tử thì tốt, 3 hào dưới là đạo tiểu nhân thì xấu.

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão.

        Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 7 là công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Có lộc mà cũng không màng lộc.

        Vị tuy cao chẳng lấy làm cao,

        Chí người quân tử bền sao,

        Tiến lên đĩnh đạc anh hào thanh danh.

        Hào 1:

        Bạt Mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh cát , hanh. Ý hào : Trở lại với điều chính thì tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài , bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Liệu tời hãy tiến, tri cơ nên lui , thời gian nan. Khóhành chí , giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha. _ Giới sĩ : khò gặp cơ hội . _ Người thường : nên thủ cựu , phòng có việc liên quan lôi thôi.

        Hào 2:

        Bao thừa, tiểu nhân cát, đại nhân bĩ hanh. Ý hào : Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trung chính, khoan dung, ở yên đợi phúc trạch. Sau có thể đổi bĩ thành thái, hưởng phúc trạch.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Toe thói thường, danh không chính, lợi không bền, thủ phận thì đỡ tai họa .

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có cơ hội thì làm. _ Giới sĩ : nên đợi thời. _ Người thường : đành nuốt nhục để giữ thân gia, nếu không thì khó tránh thị phi , tai họa.

        Hào 3:

        Bao tu. Ý hào : Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù được quí nhân đùm bọc, hoặc có chức phận nhỏ nhưng cũng chỉ có tiếng không miếng. Chỉ có tăng ni là tốt.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không giữ được nề nếp lúc cùng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : xin về hưu. _ Giới sĩ : phòng bị tai tiếng. _ Người thường : bị điều tiếng thưa kiện.

        Hào 4:

        Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ. Ý hào : Có cơ hội ngộ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được hưởng phúc, ruộng vườn , hay hoạt động, ít tĩnh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có đồng liêu giúp, lộc vị tiến. _ Giới sĩ : được tiến cửû , danh dự lên. _ Người thường : ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.

        Hào 5:

        Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, hệ vu bao tamg. Ý hào : Làm sáng tỏcon người của hào bình, để biết cái thuật giử nghiệp lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức lớn, công bằng, cẩn thận, không bỏ cơ hội , phú quí bền được.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có tài đức , không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh , chẳng nhục.

        XEM -TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ngội chính vị. _ Người thường : họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu họach. Lo hóa mừng, mất thành được. Số xấu tổn vong hình khắc.

        Hào 6:

        Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu hỷ. Ý hào : Bĩ đỗ, hưởng phúc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Chí lớn cương quyết , sắp đặt hơn người, trưóc gian truân sau nhàn lạc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Danh lợi khó thành, cốt nhục hình thương , tăng ni tốt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : mất chức thì được phục hồi. Chờ việc thì được bổ. _ Giới sĩ : bị đình trệ thì phục hoạt , khốn lâu ngày được cởi mở. Kiện tụng lâu được giải . Số xấu có biến cố, kém thọ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #13
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân (kiền ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Đồng Nhân là Thân (tìm bạn đồng tâm đồng lực).

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Thiên dữ Hỏa: Đồng Nhân, Quân tử dĩ loại tộc hiện vật

        Lược nghĩa

        Trời với lửa là quẻ Đồng Nhân. Người quân tử lấy đấy mà phân biệt mọi sự vật ra từng loại từng giống.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

        Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Bĩ lâu nay, sạch nạn rồi,

        Sông to buồm nhẹ, mây trời xanh xanh.

        Hào 1:

        Ðồng nhân vu môn , vô cữu. Ý hào : Cải cách tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Khoan dung , chí công vô tư.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Rời quê cha , hoặc đến ở nhà vợ, hoặc làm khách buôn , tăng ni.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vào nội vụ , thăng chuyển. _ Giới sĩ : ra trường, tốt nghiệp , được tiến cử. _ Người thường : được bạn lũ kinh doanh được lợi , hoặc đi xa, hoặc tu tạo môn họ, đi nhờ cửa người khác.

        Hào 2:

        Ðồng nhân vu tông, lân. Ý hào : Có so sánh với người nhưng không tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng, nhưng thiên lệch. Ðứng đầu khoa bảng hoặc làm khoa trưởng, hoặc là người thân " gà nhà " của chính quyền

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm khách ở sơn lâm, nhờ thân thích.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : địa vị cục bộ, lộc bình thường. _ Giới sĩ : thi đỗ văn bằng nhỏ _ Người thường : nhiều việc lưỡng lự, bạn bè nhờ nhau, bo bo nơi gần, la7nh lùng nơi xa; đeo tiếng thị phi.

        Hào 3:

        Phục nhung vu mãng; thăng kỳ cao lăng, tam tuế bắt hưng. Ý hào : Chẳng có phận thì cầu cạnh sao được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cậy mạnh, sinh thế, muốn cái này, thích cái kia, chí hướng bất định, nên nhiều lo sợ, tấm lòng nan trắc, hoặc làm quân nhân đi xa, hoặc ở ẩn nơi rừng rậm, gò cao.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phóng đãng, phạm pháp, chiêu tai họa.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : phòng chức giáng. _ Giới sĩ : có cơ hội được lên cao. _ Người thường : nghi ngờ, cạnh tranh, trong vinh có nhục. Ðại khái mọi việc nên đề phòng.

        Hào 4:

        Thừa kỳ dung, phất khắc công, cát. Ý hào : Biết lấy điều nghĩa mà chế tài cái thế lực.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết cơ mà thoái, biết đủ mà không tham, hoặc giữ chức trấn thủ biên thành, hoặc giàu có ở nhà lớn tường cao.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được người trên tin dùng, người dưới phục vụ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có công tubổ hành trì, cơ sở. _ Giới sĩ : chưa có công trạng gì, nhưng có dịp được vinh hoa. _ Người thường : có sự nghi kị, đấu tranh, trong vinh có nhục.

        Hào 5:

        Ðồng nhân, tiên hào đào, nhi hậu tiến, đại sự khắc tương ngộ. Ý hào : Trước bực mình, sau mới gặp, cũng phải mượn đến sức mạnh mới song.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðủ tài đức danh lợi, nhưng trước khó sau dễ.Hoặc làm tư lệnh quân đội, hoặc giữ chức trung cấp trong dinh phủ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian nan , hình thương, mãi sau mới gặp dịp may nhưng phúc ít họa nhiều.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : trước bị cách giáng, sau mới khởi lên được. _ Giới sĩ : trước vất vả , sau mới gặp dịp. _ Người thường : trước khó sau dễ, buồn vui bất thường.

        Hào 6:

        Ðồng nhân vu giao, vô hối. Ý hào : Ðúng riêng, tự thủ, cũng có điều sở đắc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tâm quảng đại, có tài đức, giàu sang.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm tăng ni ở ngoài thành, là khách buôn chưa toại ý.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thường đi xa. _ Giới sĩ : khó gặp cơ hội tốt. _ Người thường : an thường thủ phận , sinh nhai đạm bạc.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #14
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu (ly kiền)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: ĐẠI HỮU là khoan (rộng lớn)

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Hỏa tại thiên thượng: Đại Hữu, quân tử dĩ át ác dương thiện, thuận thiên hưu mệnh.

        Lược nghĩa

        Lửa ở trên trời là quẻ Đại Hữu (khoan rộng). Người quân tử lấy đấy mà ấn đều ác xuống, dương thiện lên, thuận theo mệnh tốt của trời.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

        Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Bụi đời đắm đuối bao phen

        Gặp dê hội mới, mới lên dần dần,

        Lo sao chân thực mọi phần

        Có người Mộc Khẩu ân nhân đấy mà

        (Yêu cầu chân dữ thực. Mộc khẩu thị ân nhân)

        Hào 1:

        Vô giao hại, phỉ cữu, gian tắc vô cữu. Ý hào : Ðã giàu có, không nên quá ham, chịu cực nhọc thì tránh được tai hoạ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức chưa đắc dụng, thừa của mà thiếu danh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhục nhã , gian nan, cố giữ cho khỏi tội lỗi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tri cơ, lui ngay, chớ tham lộc vị. _ Giới sĩ : đừng vội tiến. _ Người thường : kẻ dưới lăng loài người trên. Có sự tai biến, cố trì thủthì khỏi đổ vỡ.

        Hào 2:

        Ðại xa dĩ tải, hữu du vãng vô cữu. Ý hào : Làm thành việc lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức, thời loạn lập công to.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng hưởng phúc thọ, giầu có, chẳng lo sợ gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được phong tướng, xuất sư lập công trạng. _ Giới sĩ : tiến tới, thành danh. _ Người thường : kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.

        Hào 3:

        Công dụng hưởng vu thiên tử. Tiểu nhân phất khắc. Ý hào : Ông lớn được cấp trên tin dùng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức lớn, tận tụy làm việc nước.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham có hại , thành khó , bại dễ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : làm nổi trọng trách. _ Giới sĩ : Ðỗ ưu hạng. _ Người thường : tại nạn, kiển trệ, lăng nhờn người trên.

        Hào 4:

        Phỉ ký bành, vô cửũ. Ý hào : Chức vụ lớn mà biết dẹp bớt sự kiêu mãn của mình thì đỡ lầm lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Không kiêu dâm, đã minh lại triết, trước sau tốt lành.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham nhỏ chóng đầy, coi bị họa thoán đoạt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ yên chức vị thì không ai đụng chạm đến. _ Giới sĩ : đợi thời thì không bị tước đoạt. _ Người thường : an phận , đau mắt.

        Hào 5:

        Quyết phu giao như, uy như , cát. Ý hào : Ở ngôi trên phải có oai để trị dân.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ân uy đi đôi, xa gần đều ứng, lập công to, hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ủy mị, để bị khinh nhờn, ra ơn mà thành oán.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tri cơ thì thoái. _ Giới sĩ : thừa cơ nên tiến(1) . _ Người thường : xem thời mà động tĩnh, nhưng không nên kiêu mãn mà chịu tai vạ.

        Hào 6:

        Tự thiên hựu chi; cát, vô bất lợi. Ý hào : Biết khéo sử ở thời Ðại hữu nên trời cũng giúp cho .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm lớn mà vẫn khiêm nhường , trời cũng thương, phú quí lâu bền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ có đạo đức, phong hậu, bình tĩnh , không bị tai họa.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : ngồi vững vàng. _ Giới sĩ : tiến , thành danh. _ Người thường : kính trên được che chở, nhà nông thịnh vượng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #15
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 15: Địa Sơn Khiêm (khôn cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Khiêm là thoái (thoái nhượng, lùi nhường bước, nhũn nhặn).

        Thuộc tháng 9.

        Lời tượng

        Địa trung hữu sơn: Khiêm. Quân tử dĩ hiền đa ích quả, xứng vật binh thi.

        Lược nghĩa

        Trong đất có núi là quẻ Khiêm (nhún nhường). Người quân tử lấy đất mà bớt chỗ nhiều, bù chỗ ít, làm cho vật cân bằng.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Quý hay Ất: Sửu, Hợi, Dậu

        Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Lẽ đời lo ngại nhiễu phiền

        Tấm gương chiếu rọi nhơn tiền hư không

        Hào 1:

        Khiêm khiêm quân tử,dụng thiệp đại xuyên, cát. Ý hào : Nhún nhường mới đạt được chí.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết lẽ khiêm cung, vượt đường nguy nan, trên tin dưới cậy, giữ được đất đaitu dưỡng an nhân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lười , thoái bộ, vụng thi thố tài năng, cam tâm phận dưới.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giữ chức châu quận , gần dân. _ Giới sĩ : chờ được triệu mời. _ Người thường : khách buôn , rộng bước giang hồ. Số xấu bị thương tổn.

        Hào 2:

        Minh khiêm trinh cát. Ý hào : Danh dự lên cao mà vẫn giữ đức chinh.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức , không xiểm nịnh. Dễ giữ chức ngôn luận, giảng viên , thông tin..

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðược tiến cử.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thăng trật hoặc đổi chức vụ. _ Giới sĩ : tiến , thủ, thành danh. _ Người thường : không khinh động, nhưng chộp được dịp may.

        Hào 3:

        Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát. Ý hào : Nhường công , góp mặt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức vượt người , lập công to.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung thực , được kínhmến nơi hương thôn, có đức không khoe, làm ơn không cần báo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lên cao. _ Giới sĩ : gặp dịp . _ Người thường : được lợi nhưng cũng lao tâm tổn sức.

        Hào 4:

        Vô bất lợi: huy khiêm. Ý hào : Làm đến đâu được đến đấy, mà vẫn nhũn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức tài, lại biết lập ngôn, mà vẫn nhũn nhặn , không giả trá; hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thân cận người hiền, làm gương nơi làng xóm.

        XEM - TUẾ - VẬN : Sĩ nông công thương đều thông đạt mà vẫn nhũn nhặn.

        Hào 5:

        Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt. Ý hào : Ðức khiêm ở ngôi tôn cũng cần phải biến hóa.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vì khiêm nhường mà các nhân tài về với mình, công nào chẳng thành, nghiệp nào chẳng vững.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành công văn võ, giầu về làng, uy phục được kẻ ngoan cố.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : văn võ kiêm toàn, có binh quyền. _ Giới sĩ : đỗ đạt. _ Người thường : gặp quí nhân, lợi bội thu, nhưng phòng kiện tụng.

        Hào 6:

        Minh khiêm, lợi dụng hành sự, chinh ấp quốc. Ý hào : Khiêm nhường và dùng tài có giới hạn thôi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo cổ, Sử sự có đạo lý, làm vũ chức được như ý.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có nhiều tri kỷ, nhưng ít người giúp mình. Qui mô nhỏ hẹp nơi gia đình thôi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được giao quyền quân sự coi bên trong. _ Giới sĩ : thi bằng nhỏ, danh cao dần dần. _ Người thường : có kiện tụng ,nhưng tự nhiên minh giải được.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #16
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 16: Lôi Địa Dự (chấn khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Dự là duyệt (hòa vui)

        Thuộc tháng 5.

        Lời tượng

        Lôi xuất địa phấn: Dự. Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức, ân tiến chi Thượng đế, dĩ phối Tổ Khảo.

        Lược nghĩa

        Sấm nổ đất vang là quẻ Dự (hòa vui). Đấng Tiên Vương lấy đấy mà làm ra nhạc để (tỏ lòng) sùng Đức, ân cần dâng lên Thượng đế, để Tổ Khảo cùng phối hưởng.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Ất: Mùi, Tỵ, Mão

        Quý: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

        Sấm nổ tháng 3, tháng 8 cũng vang lừng, đại phú quý. Những tháng khác, phúc nhỏ.

        THƠ RẰNG:

        Tiếng sấm vang lừng bao biến hóa,

        Núi rừng xanh tốt, vững non sông



        Hào 1:

        Minh dự hung. Ý hào : Ðược dự, khoe ầm lên, nên lại kém đi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược dự thế lực, nhưng chỉ thành việc nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lượng hẹp. Mà tham vọng nhiều sợ thất bại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thắc mắc đợi ân sủng. Có việc phải trình bày để khỏi lỗi. _ Giới sĩ : có cơ hội thành danh. _ Người thường : lo sợ , khẩu thiệt , trở ách.

        Hào 2:

        Giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát. Ý hào : Giữ trung chánh, gặp cơ hội.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Siêng năng đức nghiệp. Mẫn tiệp danh cao.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ vững, không xiểm nịnh, không vẩn đục tri cơ, tốt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : biết tiến thoái đúng lúc. _ Giới sĩ : tiến thủ thành dang. _ Người thường : Mưu tính được lợi.

        Hào 3:

        Hu dự, hối tri, hữu hối. Ý hào : Trông vào người mà vui, hối kịp thì khỏi ăn năn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy có người trên giúp ta, cũng không xong. Dù chức vụ nhỏ, cũng hơi trắc trở.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lòng dùng dằng, Trí không yên .

        XEM - TUẾ - VẬN : Phàm mọi việc không đúng thực tế, tiến thoái vô định. Thị phi khôn lường.

        Hào 4:

        Do dự, đại hữu đắc, vật nghi, bằng hạp tràm. Ý hào : Có công đem vui đến, lại bảo cho biết cách giữ gín lấy sự vui mừng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiếng thơm đức hậu, quyền trọng, công cao, làm việc lớn. Giải quyết được việc lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc đức, được tôn trọng, vợ chồng hòa vui. Nếu vợ mạng âm thì phúc thọ, nhưng không có ngôi chính.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được hiểu biết. _ Giới sĩ : tiến cử. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi.

        Hào 5:

        Trinh tật, hằng bất tử. Ý hào : Nếu vui thỏa ý thì bị đắm đuối.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Là quí nhân chánh đáng, nhưng chí khí mềm oặt để quyền binh về người khác, tuy hiển đạt nhưng có tật bệnh mới sống lâu được.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, thiếu yự lập, nhiều bệnh hoạn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : phải dựa vào quyền thế người khác. _ Giới sĩ : không người giúp, khó gặp cơ hội. _ Người thường : nhiều việc lo nghĩ, tai nạn khó tránh. Bệnh tim, bụng.

        Hào 6:

        Minh dự, thành hữu du, vô cữu. Ý hào : Vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có ít nhiều danh lợi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vui quá hóa buồn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : bị triệt vì tham nhũng. _ Giới sĩ : hôn mê, sai ngoa. _ Người thường : kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #17
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 17: Trạch Lôi Tùy (đoài chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tùy là Thuận (theo hoàn cảnh)

        Thuộc tháng 7.

        Lời tượng

        Trạch trung hữu Lôi: Tùy. Quận tử dĩ hướng hối nhập yến tức.

        Lược nghĩa

        Trong đầm có sấm là quẻ Tùy. Người quân tử lấy đấy mà khi buổi tối đêm đến, nên đi vào sự an nghỉ.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Canh: Tý, Dần, Thìn

        Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

        Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý, sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng phúc dày. Sanh từ tháng 9 đến tháng 1 thì phúc kém.

        THƠ RẰNG:

        Âm dương xuất xứ phải bày

        Tâm can tùng bách coi gì tuyết sương

        Hào 1:

        Quan hữu du , trinh cát, xuất môn giao hữu công. Ý hào : Tuỳ người tuỳ việc để thay đổi, chỉ cần giữ công bằng ngay thẳng thì không lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to đức lớn , giải quyết đại sự.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có chỗ quyền thế để dựa, giữ công tâm thì không thất bại, nhiều người thoe , hoặc ra ngoài kinh doanh cũng được việc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có thay đổi để làm việc chánh đáng. _ Giới sĩ : có cơ hội tốt. _ Người thường : hoạch lợi .

        Hào 2:

        Hệ tiểu tử, thất trượng phu. Ý hào : Mất đường lối chữ Tuỳ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài nhỏ, tính bất định, không thân cận người quân tử. Nữ mệnh lấy chồng quí hiển, được con thứ giúp đở.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm nô tỳ thay chức thấp kém (tuỳ phái ) .

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên lui bước , không được an ổn, bị điều tiếng, có thể bị giam giữ. Mọi người nên tri cơ, tuỳ hoàn cảnh mà tiến thoái.

        Hào 3:

        Hệ trượng phu, thất tiểu tử, tuỳ hữu cầu đắc, lợi cư trinh. Ý hào : Ðã tuỳ được điều chính và nhân có thế, lợi được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Gặp người trên , được như ý. Nhưng bầy nô tộc tiểu nhân nói xấu, cứ từ từ đừng nôn nóng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có danh lợi nhưng đường con cái kém. Nữ mệnh được chồng làm nên, nhưng khắc tử tức.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được tiến cử vinh hiển. _ Giới sĩ : gặp quí nhân nên danh phân. _ Người thường : doanh mưu đắc lợi, cần giữ nhân nghĩa cần khẩu thiệt.

        Hào 4:

        Tuỳ hữu hoạch, trinh hung. Hữu phu tại tạo. Dĩ minh , hà cữu. Ý hào : Ðạo tuỳ , dù có đi đến chỗ nguy, nhưng cứ thành thực chính đáng thì không lỗi gì.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hợp tình hợp lý, vị ở cao mà không lộng quyền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy có lộc vị, nhưng không tránh được điều xấu, hoặc bị khiển trách, nghi kỵ, hoặc bán buôn xuôi ngược vất vả.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : chuyên quyền _ Giới sĩ : tiến thủ , nên danh _ Người thường : được đề cử, xấu biến thành tốt.

        Hào 5:

        Phu vu gia, cát. Ý hào : Còn lòng thành dùng người hiền, nên có kết quả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thân hiền , nên nhiều người theo, lập được công.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người trung chính, không ai ghen ghét.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : mừng thăng ngạch trật. _ Giới sỉ : đỗ đạt được tiến cử. _ Người thường : nhiều việc vui mừng.

        Hào 6:

        Câu hệ chi, nã tòng duy chi, vương dụng hanh vu tây sơn. Ý hào : Lấy lòng thành mà dùng đạo tuỳ, có thể thông cảm được với thần minh.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thành thực, ôn lương, huệ minh , cảm phục được lòng người, nên đạt chí , thông thần.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở sơn lâm thì tốt.

        XEM - TUẾ - VẬN : Phàm gặp hào này thì hay lo lắng tội vạ, chí không đạt, tuổi thọ không lâu. _ Quan chức : hay bị dèm pha _ Giới sĩ : bị bôi nhọ. _ Người thường : phòng tổn hại hoặc bị giam giữ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #18
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 18: Sơn Phong Cổ (cấn tốn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Cổ là sự, hoại (lắm việc, hư hoại).

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Sơn hạ hữu phong: Cổ. Quân tử dĩ chấn dân dục đức.

        Lược nghĩa

        Dưới núi có gió là quẻ Cổ (việc). Người quân tử lấy đấy mà làm phấn khởi lòng dân, và nuôi đức tính.

        Hà Lạc giải đoán

        Phàm được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, hoặc mê muội, sau mới làm thành, được thừa hưởng tổ nghiệp.

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Tân: Sửu, Hợi, Dậu

        Bính:Tuất, Tý, Dần.

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Nhưng đối với cha mẹ, gia đình, không được thuận thảo.

        THƠ RẰNG:

        Việc dù có đẹp nữa chăng.

        Cũng phòng ba lượt bị băng hoại liền

        Vinh hoa đừng cậy uy quyền

        Sợ rằng đeo nhục khổ phiền thân tâm.

        Hào 1:

        Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu, lệ , chung , cát. Ý hào : Sửu trị tổ nghiệp.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dũng tiến quyết tâm làm . Trải bao gian nan, lập được công trạng, đúng đạo nghĩa của tiền nhân, để lại quy mô cho con cháu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không được nhờ tổ nghiệp gặp khó không nản, vinh không kiêu.

        XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : việc nặng trừ gian diệt tệ. _ Giới sĩ : thừa được chí của ông cha. Toại ý có khảo thí. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi, số xấu lo buồn. Già bị giảm thọ.

        Hào 2:

        Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh. Ý hào : Cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quyết , trung chính nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng. MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người trung trực.

        XEM - TUẾ - VẠN : _ Quan chức : thừa tài sửa đổi việc cũ. _ Giới sĩ và người thường : được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả. _ Nữ mệnh : Cần kiệm trì gia, làm giầu.

        Hào 3:

        Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối , vô đại cữu. Ý hào : Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Là kẻ sĩ cương quyết , sửa trị không kiêng nể, có điều sai , nhưng rồi lại sửa.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : có chủ trương , nên cẩn trọng. _ Giới sĩ : nóng nẩy sinh lầm lỗi. _ Người thương : phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

        Hào 4:

        Du phu chi cổ, vãng kiến lận. Ý hào : Cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng mãi sau không sửa được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tinh ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện được việc nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoài nghi lo lắng, không quả quyết , chỉ làm được việc nhỏ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hư vị, ngồi suông. _ Giới sĩ : rượu chè , phế nghiệp. _ Người thường : lười , chỉ phè phỡn. Tổn hại , đau chân.

        Hào 5:

        Cán phụ chi cổ, dụng dự. Ý hào : Dùng được người tài trị nước, có danh dự.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập thành đại nghiệp , cha mẹ thơm lây.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Củng khởi gia, được hàng xóm trọng vọng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vinh hiển . _ Giới sĩ : hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh. _ Người thường : lập lại qui mô gia tộc, nên danh , vui mừng.

        Hào 6:

        Bất sự vương hầu, cao thượng kì chi. Ý hào : Có đức mà không được dùng, giữ chí ở ẩn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ trí cao thượng , coi thường danh lợi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thanh cao khác người , ăn ở đạm bạc, không theo phàm tục.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : cáo hưu. _ Giới sĩ : đợi thời . _ Người thường : an phận.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. #19
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 19: Địa Trạch Lâm (khôn đoài)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Lâm là Đại (lớn tức người trên đến với người dưới).

        Thuộc tháng 12.

        Lời tượng

        Trạch thượng hữu Địa: Lâm quân tử dĩ giáo tư vô cùng, dung bảo dân vô cương.

        Lược nghĩa

        Trên đầm có đất là quẻ Lâm. Người quân tử lấy đấy mà dạy dân biết suy nghĩ cùng tận, bao dung và bảo vệ dân không giới hạn.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu.

        Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

        Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Cần thường điều lộ không sai,

        Tấm thân an định, niềm vui thái hòa.

        Hào 1:

        Hàm lâm trinh cát. Ý hào : Có đường lối hay đi đến với người nhỏ mọn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng, kính trên thương dưới, bài xích những lời dèm pha, đó là bậc đại quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người công bằng chính trực, biết tuỳ thời , xóm làng kính nể.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được người công tác hay, lên cao. _ Giới sĩ : công danh toại ý. _ Người thường : lui tới đúng đạo lý , kinh doanh có lợi.

        Hào 2:

        Hàm lâm cát, vô bất lợi. Ý hào : Bọn âm ( tiểu nhân ) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng , thành công.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : giúp chính trừ gian, danh cao. _ Giới sĩ : tiến thủ dễ dàng. _ Người thường : kinh doanh đắc lợi , đại để nên châm trước cho hợp với thời nghi.

        Hào 3:

        CAM LÂM, vô du lợi, ký ưu chi, vô cửu. Ý hào : Ngọt ngào tới mà có điều răn giới đấy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Uốn lại cái cong, đem lại chỗ ngay, ở trên tới với dưới được, nhưng vị chỉ là chức huấn giáo thôi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tà thuyết mỵ, thế, dối người , hại vật. Nữ mệnh nhiều lời tổn đức.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hay dèm pha , nịnh nọt. _ Giới sĩ : siểm nịnh, bôn tẩu. _ Người thường : bi sầu, oan khổ.

        Hào 4:

        Tri lâm, vô cữu. Ý hào : Thành thực đối với người , bổ khuyết cho họ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trung chính, tin nhau trong đảng bạn nên công nghiệp dễ thành.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc, ít tai nạn , có tiếng về kỹ nghệ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : được đồng liêu hiệp lực. _ Giới sĩ : tốt đệp văn vả. _ Người thường : cùng người hòa hợp. Kinh doanh tọai ý, nhưng biến quẻ quy muội, phàm việc nên xét kỹ rồi hãy lãm.

        Hào 5:

        TRÍ LÂM, đại quân chi nghi, cát. Ý hào : Ở cho hết đạo của nguyên thủ, thong dong mà việc thành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hiếu hiền lễ sĩ , lại minh triết nên trên cảm trời, dưới được lòng dân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : hiển đạt. _ Giới sĩ : lên cao. _ Người thường : toại ý.

        Hào 6:

        ÐÔN LÂM, cát , vô cữu. Ý hào : Thân với người , rất đều đặn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại quý nhân. Cùng đồng liêu di phong dịch tục, không biết mỏi , phước dầy.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi cao đức lớn, dời quê lập nghiệp.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : vào nội các , nội vụ. _ Giới sĩ : vào nội xá , đại học. _ Người thường : kinh doanh hoạch lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #20
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 20: Phong Địa Quan (tốn khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Quan là quan sát (xem xét kiểm thảo)

        Thuộc tháng 8

        Lời tượng

        Phong hành địa thượng: quan. Tiên vương dĩ tỉnh phương, quan dân thiết giáo.

        Lược nghĩa

        Gió đi trên đất là quẻ quan (xem xét). Người quân tử lấy đấy mà tuần tỉnh địa phương, xem xét dân tình để đặt phép giáo hóa.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Tân, Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

        Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Yên thân lợi xứ hành,

        Quan sát khắp dân tình,

        Quẫn bách thu đông khoảng,

        Thấy hùm cũng chớ kinh

        Hào 1:

        Ðồng quan, tiểu nhân vô cữu, quân tử lận. Ý hào : Không có đức , không đáng gần vị nguyên thủ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tính mẫn tiệp, đĩnh ngộ, tập khoa tiểu nhi, kế sống qua ngày.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dù có lợi danh cũng nhỏ hẹp.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : địa vị thấp , gian nan. _ Giới sĩ : tiến thủ chuyển hướng trở về. _ Người thường : tính thì khéo mà làm thì vụng, ngớ ngẩn dễ bị lường gạt.

        Hào 2:

        Khuynh quan, lợi nữ trinh. Ý hào : Chí thấp, không nhìn xa được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài sơ đức mỏng, chức nhỏ an phận, mà sau cũng có điều hối thẹn. Hoặc nhờ được quí bà nào giúp đỡ, hoặc được vợ giầu. Nữ mệnh được phúc thọ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh kế thấp kém , quê mùa.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tài lực không đầy đủ. _ Giới sĩ : văn lý không thông hoạt. _ Người thường : tối ở nhà , tối ra chợ, buồn vui phức tạp, hoặc xấu hổ về việc phụ nhân. Hào này nữ mệnh thì tốt, nam mệnh sấu.

        Hào 3:

        Quan ngã sinh, tiến thoái. Ý hào : Xem xét để tiến thoái cho chính đáng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiến đừc tu nghiệp kịp thới, là bậc minh triết. MỆNH -

        KHÔNG - HỢP : Nay tiến mai thoái, có lập gian nan.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : tiến thoái vô định. _ Giới sĩ : cạnh tranh bất nhất. _ Người thường : cái được cái mất , nên xét kỹ.

        Hào 4:

        Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương. Ý hào : Nghiã ( quân-thần ) buổi thịnh thời.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức đầy đủ, làm giường cột quốc gia, có quyền giám sát.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có tài đức, làm thượng khách nước nhỏ.

        XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : hoặc ở Hàn Lâm Viện hoặc làm chức vị thanh cao. _ Giới sĩ : đỗ cao ở nước ngoài. _ Người thường : ra ngoài buôn bán lớn.

        Hào 5:

        Quan ngã sinh, quân tử vô cữu. Ý hào : Bậc nguyên thủ xét kỹ cách sinh hoạt để trị nước, thì không hổ thẹn với chức vụ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðem lòng trung chính của mình để cải hóa thiên hạ. Tụng hiền , quí đức.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là kẻ sĩ, có danh có thọ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : trên mến, dân quí. Lộc vị cao. _ Giới sĩ : văn chương nổi tiếng ở quốc học. _ Người thường : sinh nhai dễ chịu. Nữ mệnh có sanh nở, Bệnh nhân : sống.

        Hào 6:

        Quan kỳ sinh, quân tử vô cữu. Ý hào : Trở lại bản thân để tự trị, làm tiêu biểu cho dân.

        MỆNH -HỢP - CÁCH : Bậcthượng lưu làm gương cho dân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Uất Uất, không phát triển được tài năng, nên đi vào đường thanh tu.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : lui về tu tĩnh, có sở đắc. _ Giới sĩ : tiến thủ gian nan, chưa toại ý. _ Người thường : kinh doanh trở trệ, có bệnh thì khỏi sinh nở nuôi được.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 2/7 đầuđầu 1234 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Bát Tự Hà Lạc
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 21
        Bài mới: 02-11-15, 17:15
      2. Bát tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 5
        Bài mới: 26-03-11, 14:44
      3. Bát Tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Dịch số
        Trả lời: 11
        Bài mới: 19-02-11, 13:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •