Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 3/4 đầuđầu 1234 cuốicuối
    kết quả từ 21 tới 30 trên 38

    Ðề tài: Dịch số

      1. #21
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        11、天地交,泰,后以财成天地之道, 辅相天地之宜,以左右民。
        Thiên địa giao , thái , hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo , phụ tương thiên địa chi nghi , dĩ tả hữu dân .


        Địa Thiên Thái 地 天 泰

        : Thái
        (1): to lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太 .
        (2): hanh thông, thời vận tốt gọi là thái.
        (3): xa xỉ rông rợ.
        (4): khoan, rộng rãi, yên, như: quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 -người quân tử rộng rãi mà không kiêu.

        Thuộc bộ Thủy 水

        Thoán từ
        泰: 小 往 大 來 , 吉, 亨 .
        Thái: Tiểu vãn đại lai, cát, hanh.

        初 九 : 拔 茅 茹 . 以 其 彙 . 征 吉 .
        Sơ cửu: bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, chinh cát.

        九 二 : 包 荒 , 用 馮 河 , 不 遐 遺 .朋 亡 , 得 尚 于 中 行 .
        Cửu nhị : Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di,
        Bằng vong, đắc thượng vu trung hành.

        九 三 : 无 平 不 陂 , 无 往 不 復 . 艱 貞 无 咎 , 勿 恤, 其 孚 , 于 食 有 福 .
        Cửu tam: Vô hình bất bí, vô vãng bất phục.
        Gian trinh vô cửu, vật tuất, kỳ phu, vu thực hữu phúc.

        六 四 : 翩 翩 , 不 富, 以 其 鄰 , 不 戒 以 孚 .
        Lục tứ: Phiên phiên, bất phú, dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu.

        六 五 : 帝 乙 歸 妹 . 以 祉, 元 吉 .
        Lục ngũ: Đế Ất qui muội, dĩ chỉ, nguyên cát.

        上 六 : 城 復 于 隍 , 勿 用 師 , 自 邑 告 命, 貞 吝 .
        Thượng lục: Thành phục vụ hoàng, vật dụng sư,
        Tự ấp cáo mệnh, trinh lận.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        vanti67 (31-10-09)

      3. #22
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        12、天地不交,否。君子以俭德辟难, 不可荣以禄。
        Thiên địa bất giao , phủ . Quân tử dĩ kiệm đức tích nan , bất khả vinh dĩ lộc .


        Thiên Địa Bĩ 天 地 否

        : Bĩ , phủ
        (1) : Phủ là không, như: thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 -nếm xem ngon không?

        (2): Một âm là bĩ :ác. Như tang bĩ 臧否 -thiệc ác.
        (3): bĩ tắc 否塞 , tên một quẻ trong Kinh dịch. Vận tốt gọi là thái 泰 -vận xấu gọi là bĩ.

        Thuộc bộ Khẩu 口
        (1): cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ 一戶 -một người gọi là nhất khẩu 一口 , cho nên thường gọi sổ đinh là hộ khẩu 戶口 . Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu 丁口 .
        (2): con đường ra vào phải cần các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại 口外 , hình pháp ngày xưa bị đày ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu 出口 -đều là theo nghĩa ấy cả.
        (3): nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp 口業 .

        Bên dưới là chữ Khẩu 口

        Bên trên là chữ bất 不
        (1): Chẳng, như bất khả 不可 , bất nhiên 不然 -chẳng thế.
        (2): Một âm là Phầu, là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn như đương phục như thử phầu 當復如此不 -sẽ lại như thế chăng ?
        (3): Cũng đọc là chữ Phủ.
        (4) : Một âm là Phi : Lớn, như Phi hiển tai Văn Vương mô 不顯哉文王謨 -cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.

        Thoán từ.
        否之匪人, 不利君子貞, 大往小來.
        Bĩ chi phỉ nhân, bất lợi quân tử trinh, đại vãng tiểu lai.

        初六: 拔茅茹, 以其彙, 貞吉亨.
        Sơ lục: Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh cát hanh.

        六二: 包承, 小人吉;大人否, 亨.
        Lục nhị: Bào thừa, tiểu nhân cát; đại nhân bĩ, hanh.

        六三: 包羞.
        Lục tam: Bao tu .

        九四:有命, 无咎.疇離祉.
        Cửu tứ: Hữu mệnh, vô cữu. Trù li chỉ.

        九五: 休否, 大 人吉.其亡, 其亡, 繫于苞桑.
        Cửu ngũ: Hưu bĩ, đại nhân cát.
        Kỳ vong, kỳ vong, hệ vu bao tang.

        上九: 傾否, 先否, 後喜.
        Thượng cửu: Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu hĩ.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 31-10-09 lúc 10:03
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        vanti67 (31-10-09)

      5. #23
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        13、天与火,同人。君子以类族辨物。
        Thiên dữ hỏa , đồng nhân . Quân tử dĩ loại tộc biện vật .


        Thiên Hỏa Đồng Nhân 天 火 同 人

        : Đồng
        (1): cùng như một. Như: tư vu sự phụ dĩ sự mẫu nhi ái đồng 資于事父以事母而愛同 -nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu như một.
        (2): cùng nhau, như: đồng học 同學 -cùng học, đồng sự 同事 -cùng làm việc v.v..
        (3): hợp lại, như: phúc lộc lai đồng 福祿來同 -phúc lộc cùng hợp cả tới.
        (4): hòa, như: đại đồng chi thế 大同之世 -cõi đời cùng vui hòa như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
        (5): lôi đồng 雷同 , nói đuôi, ăn cắp văn tự của người khác tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.

        Thuộc bộ Khẩu 口

        Bên ngoài là bộ Quynh (Quynh 坰: đất ở xa, ngoài cõi nước)
        Bên trong : trên là chữ Nhất 一 , dưới là chữ Khẩu 口


        : Nhân
        (1): người, giống khôn nhất trong loài động vật.
        (2): tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 - người khác, chúng nhân nhân
        (1): người, giống khôn nhất trong loài động vật.
        (2): tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 - người khác, chúng nhân 眾人 -mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無人我之見 -không có phân biệt mình với người., thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không 人空 .

        Thuộc bộ Nhân 人

        Thoán từ:
        同人于野, 亨.利涉大川.利君子貞.
        Đồng nhân vu dã, hanh. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi quân tử trinh.

        初九: 同人于門, 无咎.
        Sơ cửu: Đồng nhân vu môn, vô cữu.

        六二: 同人于宗, 吝.
        Lục nhị: Đồng nhân vu tôn, lận.

        九三: 伏戎于莽, 升其高陵, 三歲不興.
        Cửu tam: Phục nhung vu mãng,
        Thăng kì cao lăng, tam tuế bất hưng.

        九四: 乘其墉, 弗, 克攻, 吉.
        Cửu tứ: thừa kỳ dung, phất, khắc công, cát.

        九五: 同人, 先號咷而. 後笑, 大師克相遇.
        Cửu ngũ: Đồng nhân, tiên hào đào nhi
        Hậu tiếu, đại sư khắc tương ngộ.

        上九: 同人于郊, 无悔.
        Thượng cửu: Đồng nhân vu giao, vô hối.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        vanti67 (31-10-09)

      7. #24
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        14、火在天上,大有。君子以遏恶扬善 ,顺天休命。
        Hỏa tại thiên thượng , đại hữu . Quân tử dĩ át ác dương thiện , thuận thiên hưu mệnh .


        Hỏa Thiên Đại Hữu 火 天 大 有

        : Hữu
        (1): Có.
        (2): Lấy được.
        (3): Đầy đủ.
        (4): Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞 .
        dựu
        (5) : Một âm là dựu : lai, như thập dựu ngũ niên 十有五年 -lại 15 năm.

        Thuộc bộ Nguyệt 月: mặt trăng, tháng.

        Thoán từ:
        大有: 元亨.
        Đại hữu: Nguyên hanh.
        Dịch: Có lớn thì rất hanh thông.

        初九: 无交害, 匪咎; 艱則无咎.
        Sơ cửu: Vô giao hại, phỉ cữu; nan tắc vô cửu.

        九二: 大車以載, 有攸往, 无咎.
        Cửu nhị: đại xa dĩ tái, hữu du vãng, vô cửu.

        九三: 公用亨于天子, 小人弗克.
        Cửu tam: Công dụng hưởng vu thiên tử, tiểu nhân phất khắc.

        九四: 匪其彭, 无咎.
        Cửu tứ: phỉ kỳ bành, vô cữu.

        六五: 厥孚交如, 威如, 吉.
        Lục ngũ: quyết phu giao như, uy như, cát.

        上九: 自天祐之, 吉, 无不利.
        Thượng cửu: tự thiên hựu chi, cát, vô bất lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        vanti67 (31-10-09)

      9. #25
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        15、地中有山,谦。君子以裒多益寡, 称物平施。
        Địa trung hữu san , khiêm . Quân tử dĩ bầu đa ích quả , xưng vật bình thi .


        Địa Sơn Khiêm 地 山 谦

        (谦) : Khiêm
        (1) : nhún nhường, tự nhún mình không dám khoe khoang gọi là khiêm.
        khiệm
        (2) : Một âm là khiệm : thoả thuê.

        Thuộc bộ ngôn 言

        Bên trái là chữ Ngôn 言

        Bên phải là chữ Kiêm 兼 (Kiêm : gồm, như: kiêm quản 兼管 -gồm coi, kiêm nhân 兼人 -một người làm việc gồm cả việc hai người. Thuộc bộ Bát 八 : tám, số đếm.)

        Thoán từ
        謙: 亨, 君子有終.
        Khiêm: Hanh, quân tử hữu chung.

        初六: 謙謙君子, 用涉大川, 吉.
        Sơ lục: khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.

        六二: 鳴謙, 貞吉.
        Lục nhị: Minh khiêm, trinh cát.

        九三: 勞謙, 君子 有終, 吉.
        Cửu tam: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.

        六四: 无不利, 撝謙.
        Lục tứ: vô bất lợi, huy khiêm.

        六五: 不富以其鄰, 利用侵伐, 无不利.
        Lục ngũ: Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.

        上六: 鳴謙, 利用行師, 征邑國.
        Thượng lục: Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chính ấp quốc.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        vanti67 (31-10-09)

      11. #26
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        16、雷出地奋,豫。先王以作乐崇德, 殷荐之上帝,以配祖考。
        Lôi xuất địa phấn , dự . Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức , ân tiến chi thượng đế , dĩ phối tổ khảo .


        Lôi Địa Dự 雷 地 豫

        : Dự
        (1): yên vui, như: hạ dự 暇豫 -rỗi nhàn.
        (2): sớm, như: phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 -phàm sự gì liệu sớm đi thì nên.
        (3): châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây nam tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh Dự.
        (4): Do dự 猶豫 - tên hai con thú, tính đa nghi, nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự.
        (5): tham dự.
        tạ
        Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ 榭(cám ơn).

        Thuộc bộ Thỉ 豕 : con lợn

        Bên trái là chữ Mâu 矛 : cái giáo, một thứ đồ binh cán dài mũi nhọn. Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾 .

        Bên phải là chữ Tượng 象 (thuộc bộ Thỉ 豕)
        (1): con voi.
        (2): ngà voi, như: tượng hốt 象笏 -cái hốt bằng ngà voi.
        (3): hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像 .
        (4): tượng giáo 象教 -nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kỳ Tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa.
        (5): khí tượng, cái có hình tượng lộ ra ngoài.
        (6): làm phép, gương mẫu.
        (7): đồ đựng rượu.
        (8): điệu múa.

        Thoán từ :
        豫: 利建侯, 行師.
        Dự: Lợi kiến hầu, hành sư.

        初六: 鳴豫, 凶.
        Sơ lục: Minh dự, hung.

        六二: 介于石, 不終日, 貞吉.
        Lục nhị: giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát.

        六三: 盱豫, 悔遲, 有悔.
        Lục tam: Hu dự, hối trì, hữu hối .

        九四: 由豫, 大有得; 勿疑, 朋盍簪.
        Cửu tứ: Do dự, đại hữu đắc; vật nghi, bằng hạp trâm.

        六五: 貞疾, 恆, 不死.
        Lục ngũ: Trinh tật, hằng, bất tử.

        上六: 冥豫,成有渝, 无咎.
        Thượng lục: Minh dự, thành hữu du, vô cữu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. #27
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        17、泽中有雷,随。君子以向晦入宴息 。
        Trạch trung hữu lôi , tùy . Quân tử dĩ hướng hối nhập yến tức .


        Trạch Lôi Tùy 泽 雷 隨

        : Tùy : theo sau, thuận, như

        Thuộc bộ Phụ 阜
        (1): núi đất, là đống đất.
        (2): to lớn, nhiều nhõi, thịnh vượng, như: ân phụ 殷阜 -giàu có, đông đúc.
        (3): béo.

        Bên trái là bộ Phụ 阜

        Ở giữa là bộ Xước 辶 : chợt đi, chợt dừng lại

        Bên phải gồm : chữ nguyệt 月 ở dưới, ở trên là chữ Tả 左 (nghĩa là bên trái, thuộc bộ Công 工).

        隨: 元, 亨, 利, 貞, 无咎.
        Tùy: Nguyên, hanh, lợi, trinh, vô cữu.

        初九: 官有渝, 貞吉, 出門交有功.
        Sơ cửu: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công.

        六二: 係小子, 失丈夫.
        Lục nhị: Hệ tiểu tử, thất trượng phu.

        六三: 係丈夫, 失小子; 隨有求得, 利居貞.
        Lục tam: Hệ trượng phu, thất tiểu tử;
        Tùy hữu cầu đắc, lợi cư trinh.

        九四: 隨有獲, 貞凶.有孚, 在道, 以明何咎.
        Cửu tứ: Tùy hữu hoạch, trinh, hung.
        Hữu phu, tại đạo, dĩ minh hà cữu.

        九五: 孚于嘉, 吉.
        Cửu ngũ: phu vu gia, cát.

        上六: 拘係之, 乃從維之.王用亨于西山.
        Thượng lục: câu hệ chi, mãi tòng duy chi.
        Vương dụng hanh vu Tây Sơn.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      13. #28
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        18、山下有风,蛊。君子以振民育德。
        San hạ hữu phong , cổ . Quân tử dĩ chấn dân dục đức .


        Sơn Phong Cổ 山 風 蠱

        (蛊): Cổ
        (1): một vật độc làm hại người, tương truyền những nơi mán mọi nó hay cho vật ấy vào trong đồ ăn uống, người nào ăn phải thì sinh ra rồ dại mê man.
        (2): dùng mưu kế khiến cho người mê hoặc gọi là cổ hoặc 蠱惑 .
        (3): việc, Kinh Dịch có câu: cán phụ chi cổ 幹父之蠱 làm lại được cái việc người đi trước đã làm hỏng, vì thế nên cha có tội lỗi mà con hiền tài cũng gọi là cán cổ 幹蠱 .

        Thuộc bộ Trùng 虫 (loài sâu bọ)

        Bên trên là một chữ Trùng 虫

        Ở giữa là hai chữ Trùng 虫

        Bên dưới là chữ Mãnh 皿 (đồ, các đồ bát đĩa, các đồ dùng để đựng đồ vật gì).

        Thoán từ:
        蠱: 元亨, 利涉大川.先甲三日, 後甲三日.
        Cổ: Nguyên hanh, lợi thiệp đại xuyên
        Tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật.

        初六: 幹父之蠱, 有子, 考无咎, 厲, 終吉.
        Sơ lục: Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu , lệ, chung cát.

        九二: 幹母之蠱, 不可貞.
        Cửu nhị: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.

        九三: 幹父之蠱, 小有悔, 无大咎.
        Cửu tam: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.

        六四: 裕父之蠱, 往見吝.
        Lục tứ: Dụ phụ chi Cổ, vãng kiến lận.

        六五: 幹 父之蠱, 用譽.
        Lục ngũ: Cán phụ chi cổ, dụng dự

        上九: 不事王侯, 高尚 其事.
        Thượng cửu: Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ sự.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 31-10-09 lúc 21:44
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      14. #29
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        19、泽上有地,临。君子以教思无穷, 容保民无疆。
        Trạch thượng hữu địa , lâm . Quân tử dĩ giáo tư vô cùng , dung bảo dân vô cương .


        Trạch Địa Lâm 泽 地 臨

        (临) : Lâm
        (1): ở trên soi xuống, như: giám lâm 監臨 -soi xét, đăng lâm 登臨 -ngắm nghía.
        (2): tới, lời nói kính người đoái đến mình, như: quang lâm 光臨 -ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
        (3): kịp, như: lâm hành 臨行 -kịp lúc đi.
        (4) : tới , như lâm chung là tới lúc cuối cùng, tới lúc chết; hoặc lâm hạ: người trên tới người dưới. Một âm là lấm : mọi người cùng khóc.


        Thuộc bộ Thần 臣:
        (1): bầy tôi, quan ở trong nước có vua gọi là thần.
        (2): kẻ chịu thống thuộc dưới quyền của người cũng gọi là thần, như: thần bộc 臣僕 -tôi tớ, thần thiếp 臣妾 -nàng hầu v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 二臣 .
        (3): cổ nhân nói chuyện với bạn hay xưng là thần, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕 (lời nói khiêm tự xưng mình là kẻ hèn mọn).

        Thoán từ:
        臨: 元亨, 利貞.至于八月有凶.
        Lâm: Nguyên hanh, lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hung.

        初九: 咸臨, 貞吉.
        Sơ cửu: Hàm lâm, trinh cát.

        九二: 咸臨, 吉, 无不利.
        Cửu nhị: Hàm lâm, cát, vô bất lợi.

        六三: 甘臨, 无攸利; 既憂之, 无咎.
        Lục tam: Cam lâm, vô du lợi; Kí ưu chi, cô cửu.

        六四: 至臨, 无咎.
        Lục tứ: Chi lâm, vô cữu.

        六五: 知臨, 大君之宜, 吉.
        Lục ngũ: Trí lâm, đại quân chi nghi, cát.

        上六: 敦臨, 吉, 无咎.
        Thượng lục: Đôn lâm, cát, vô cữu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      15. #30
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        20、风行地上,观。先王以省方,观民 设教。
        Phong hành địa thượng , quan . Tiên vương dĩ tỉnh phương , quan dân thiết giáo .


        风 地 觀 Phong Địa Quán

        (观) : Quán, quan
        (1): xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan, như: quan hải 觀海 -xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象 , xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風 , ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望 .
        (2): cái hình tượng đã xem, như: tráng quan 壯觀 -xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 -xem ra xinh đẹp lắm. Tỏ ra cho người biết cũng gọi là quan, như: dong quan 容觀 -dáng điệu của mình đã tỏ ra.
        (3): ý thức, gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀 , nay ta nói lạc quan 樂觀 -coi là vui, bi quan 悲觀 -coi là thương, chủ quan 主觀 -coi là cốt, khách quan 客觀 -coi là phụ, đều theo một nghĩa ấy cả.
        (4): so sánh.
        (5): soi làm gương.
        (6): chơi.
        (7): Một âm là quán : xét thấu, nghĩ kỹ thấu tới đạo chính gọi là quán, như: nhất tâm tam quán 一心三觀 -một tâm mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 -yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無有 -xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt các cái mầm ác trở nên bực vô thượng, nên gọi là phép quán. Như Quan Âm Bồ Tát, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, như tai có thể trông được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán Thế Âm 觀世音 .
        (8): làm nhà trên cái đài gọi là quán, như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀 , trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
        (9): các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.

        Thuộc bộ Kiến 見 (见)
        (1): thấy (mắt trông thấy).
        (2): ý biết, như: kiến địa 見地 -chỗ biết tới, kiến giải 見解 -chỗ hiểu biết v.v.
        (3): yết kiến, như: tham kiến 參見 -vào hầu.
        (4): bị, như: kiến nghi 見疑 -bị ngờ, kiến hại 見害 -bị hại v.v.
        (5): Một âm là hiện : tỏ rõ, hiện ra, như: thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 -thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà vẻ vang ở đời.
        (6): tiến cử.
        (7): cái trang sức ngoài áo quan.

        Thoán từ:
        觀: 盥而不薦, 有孚顒若.
        Quán: Quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược.

        初六: 童觀, 小人无咎, 君子吝.
        Sơ lục: Đồng quan, tiểu nhân vô cữu, quân tử lận.

        六二: 闚觀, 利女貞.
        Lục nhị: Khuy quan, lợi nữ trinh.

        六三: 觀我生, 進退.
        Lục tam: Quan ngã sinh, tiến thoái.

        六四: 觀國之光, 利用 賓于王.
        Lục tứ: Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương.

        九五: 觀我生君子, 无咎.
        Cửu ngũ: Quan ngã sinh quân tử, vô cữu.

        上九: 觀其生君子, 无咎.
        Thượng cửu: Quan kỳ sinh quân tử , vô cữu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 3/4 đầuđầu 1234 cuốicuối

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •