Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 4/4 đầuđầu ... 234
    kết quả từ 31 tới 38 trên 38

    Ðề tài: Dịch số

      1. #31
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        21、雷电噬嗑。先王以明罚勑法。
        Lôi điện phệ hạp . Tiên vương dĩ minh phạt lai pháp .


        Hỏa Lôi Phệ Hạp 火 雷 噬 嗑


        : Phệ : cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu rếu người, người tìm cách bêu rếu trả lại gọi là phản phệ 反噬 .

        Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

        Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

        Bên phải là chữ Thệ 筮: bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕 . Ta quen đọc là chữ phệ.

        : Hạp
        (1): phệ hạp 噬嗑 -tên một quẻ trong Kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được.
        (2): hạp hạp 嗑嗑 -nói nhiều lời.
        (3): tiếng cười hặc hặc.

        Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

        Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

        Bên phải : trên là chữ Khứ 去 (đi, đã qua), dưới là chữ Mãnh 皿(đồ bát dĩa).

        Thoán từ:
        噬嗑: 亨, 利用獄.
        Phệ hạp: Hanh, lợi dụng ngục.

        初九: 屨校滅趾, 无咎.
        Sơ cửu: Lí giảo diệt chỉ, vô cữu.

        六二: 噬膚, 滅鼻, 无咎.
        Lục nhị: Phệ phu, diệt tị, vô cữu.

        六三: 噬腊肉, 遇毒, 小吝, 无咎.
        Lục tam: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận, vô cữu.

        九四: 噬 乾胏, 得金矢, 利艱貞, 吉.
        Cửu tứ: phệ can trỉ (có người đọc là tỉ)
        đắc kim thỉ , lợi gian trinh, cát.

        六五: 噬乾肉, 得黃金, 貞厲, 无咎.
        Lục ngũ: phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh, lệ, vô cữu.

        上九: 何校滅耳, 凶.
        Thượng cửu: Hạ giảo diệt nhĩ, hung.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #32
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        22、山下有火,贲。君子以明庶政,无 敢折狱。
        San hạ hữu hỏa , bí . Quân tử dĩ minh thứ chánh , vô cảm chiết ngục .


        Sơn Hỏa Bí 山 火 賁

        : Bí
        (1): rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 -nghĩa là ngài mà hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
        phần
        (2) : Một âm là phần : to lớn, như: dụng hoành tư phần 用宏茲賁 -dụng càng rộng lớn.
        bôn
        (3) : Một âm là bôn : dũng sĩ, như: hổ bôn 虎賁 -đạo quân hùng tráng của vua.

        Thuộc bộ Bối 貝 (贝)
        (1): con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝 .
        (2): các đồ đệ Phật lấy lá cây bối-đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經 .
        (3): trang sức.

        Thoán từ:
        賁: 亨, 小利, 有攸往.
        Bí: hanh, tiểu lợi, hữu du vãng.

        初九: 賁其趾, 舍車而徒.
        Sơ cửu: Bí kì chỉ, xả xa nhi đồ.

        六二: 賁其須.
        Lục nhị: Bí kì tu.

        九三: 賁如濡如, 永貞吉.
        Cửu tam: Bí như, nhu như,vĩnh trinh cát.

        六四: 賁如皤如, 白馬翰如, 匪寇, 婚媾.
        Lục tứ: Bí như, bà (có người đọc là ba) như, bạch mã hàn như, phỉ khấu, hôn cấu.

        六五: 賁于丘園, 束帛戔戔, 吝, 終吉.
        Lục ngũ: bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát.

        上九: 白賁, 无咎.
        Thượng cửu: Bạch bí, vô cữu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        Nguyen Minh (13-11-09),thanhtu (13-11-09)

      4. #33
        Tham gia ngày
        Jul 2009
        Bài gửi
        11
        Cảm ơn
        2
        Được cảm ơn: 18 lần
        trong 8 bài viết

        Default

        Cám ơn bạn HTD nhiểu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "Nguyen Minh" về bài viết có ích này:

        htruongdinh (13-11-09)

      6. #34
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        23、山附于地,剥。上以厚下安宅。
        San phụ vu địa , bác . Thượng dĩ hậu hạ an trạch .


        Sơn Địa Bác 山 地 剥



        (剥) : Bác
        (1): bóc, gọt, như: bác đoạt 剝奪 -bóc lột.
        (2): lột, như: bác bì 剝皮 -lột da, bác y 剝衣 -lột áo v.v..
        (3): vận xấu, như: kiển bác 蹇剝 -vận rủi.
        (4): vận tải hóa vật cũng gọi là bác,như: bác thuyền 剝船 -thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 -bờ bến.
        (5): đập xuống.

        Thuộc bộ Đao : 刀
        (1): con dao.
        (2): tiền, thứ tiền ngày xưa hình con dao nên gọi là đao.


        Thoán từ
        剝: 不利有攸往.
        Bác: Bất lợi hữu du vãng.

        初六: 剝床以足, 蔑貞, 凶.
        Sơ lục: Bác sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.

        六二: 剝床以辨, 蔑貞, 凶.
        Lục nhị: bác sàng dĩ biện, miệt trinh, hung.

        六三: 剝之, 无咎.
        Lục tam: Bác chi, vô cữu.

        六四: 剝床以膚, 凶.
        Lục tứ: Bác sàng dĩ phu, hung.

        六五: 貫魚, 以宮人寵, 无不利.
        Lục ngũ: Quán ngư, dĩ cung nhân sủng, vô bất lợi.

        上九: 碩果不食, 君子得輿, 小人剝廬.
        Thượng cửu: thạc quả bất thực,
        Quân tử đắc dư, tiểu nhân bác lư.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #35
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        24、雷在地中,复。先王以至日闭关, 商旅不行,后不省方。
        Lôi tại địa trung , phục . Tiên vương dĩ chí nhật bế quan , thương lữ bất hành , hậu bất tỉnh phương .


        Địa Lôi Phục 地 雷 复

        : Phục
        (1): Lại, đã đi rồi trở lại gọi là phục.
        (2): Báo đáp, như phục thư 復書 -viết thư trả lời, phục cừu 復仇 -báo thù .v.v.
        phúc
        (3): Một âm là phúc : Lại có hai, như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 -kẻ chết không thể lại sống lại; trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
        (4): Một âm là phú, cùng nghĩa như chữ 覆 .

        Thuộc bộ Sách (xích ) 彳: Bước ngắn, bước chân trái gọi là sách, bước chân phải gọi là xúc 亍 , hợp lại thành ra chữ hành 行 .

        Thoán từ.
        復: 亨, 出入无疾, 朋來无咎.
        反復其道, 七日來復, 利有攸往
        Phục: Hanh, Xuất nhập vô tật, bằng lai vô cữu.
        Phản phục kì đạo, thất nhật lai phục, lợi hữu du vãng.

        初九: 不遠復, 无祇悔, 元吉.
        Sơ cửu: Bất viễn phục, vô kì hối, nguyên cát.

        六二: 休復, 吉.
        Lục nhị: Hưu phục, cát.

        六三: 頻復, 厲, 无咎.
        Lục tam: Tần phục, lệ, vô cửu.

        六四: 中行, 獨復.
        Lục tứ: Trung hành, độc phục.

        六五: 敦復, 无悔.
        Lục ngũ: Đôn phục, vô hối.
        Dịch: Hào 5, âm: Có đức dày trở lại điều thiện, không có gì hối hận.

        上六: 迷復, 凶.有災眚.
        用行師, 終有大敗, 以其國君凶, 至于十年, 不克征.
        Thượng lục: Mê phục, hung, hữu tai sảnh,
        Dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kì quốc quân hung, chí vu thập niên, bất khắc chính.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 19-11-09 lúc 18:55
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #36
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        25、天下雷行,物与无妄。先王以茂对 时,育万物。
        Thiên hạ lôi hành , vật dữ vô vọng . Tiên vương dĩ mậu đối thời , dục vạn vật .


        Thiên Lôi Vô Vọng 天 雷 无 妄


        (無) : Vô

        (1): không.
        (2): vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
        (3): vô lậu 無漏 -chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
        (4): vô sinh 無生 -chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không cứ một phép nào sinh ra nữa.

        Một âm là mô, nam mô 南無 -nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y, là cung kính đỉnh lễ.

        Thuộc bộ Vô : 无


        : Vọng xằng, càn, như: vọng ngữ 妄語 -nói xằng, trái lại với chữ chân 真 .

        Thuộc bộ Nữ 女 :
        (1): con gái.
        (2): sao Nữ.
        (3): Một âm là nứ : gả con gái cho người.
        (4): Một âm là nhữ : mày, cũng như chữ nhữ 汝 .

        Bên dưới là chữ Nữ 女

        Bên trên là chữ Vong (Vô) 亡 :
        (1): mất. Như: Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
        (2): trốn, như: lưu vong 流亡 -đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 .
        (3): chết, như: vong đệ 亡弟 -người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
        (4)Một âm là vô nghĩa là như chữ vô 無 .



        Thoán từ.
        无妄: 元亨, 利貞. 其匪正有眚, 不利有攸往.
        Vô vọng: Nguyên hanh, lợi trinh.
        Kì phỉ chính hữu sảnh, bất lợi hữu du vãng.

        初九: 无妄, 往吉.
        Sơ cửu: vô vọng, vãng cát.

        六二: 不耕穫, 不菑畬, 則利有攸往.
        Lục nhị: Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng.

        六三: 无妄之災, 或繫之牛, 行人之得, 邑人之災.
        Lục tam: vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu,
        Hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai.

        九四: 可貞,无咎.
        Cửu tứ: khả trinh, vô cữu.

        九五: 无妄之疾, 勿藥, 有喜.
        Cửu ngũ: vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỉ.

        上九: 无妄, 行有眚, 无攸利.
        Thượng cửu: Vô vọng, hành hữu sảnh, vô du lợi.
        Dịch: Hào trên cùng, dương. Không càn bậy, nhưng đi (hành động) thì bị họa, không lợi gì.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        cuongbao (20-11-09)

      10. #37
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
        Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .


        Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜

        : Súc
        (1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
        (2): súc tích, chứa.
        (3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.

        Thuộc bộ Điền 田 :
        (1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
        (2): đi săn.
        (3): trống lớn.

        Bên dưới là chữ Điền 田

        Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
        (1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
        (2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
        (3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .



        Thoán từ:
        大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
        Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.

        初九.有厲.利已.
        Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.

        九二: 輿說輹.
        Cửu nhị: Dư thoát phúc.

        九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
        Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
        Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.

        六四: 童牛之牿, 元吉.
        Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.

        六五: 豶豕之牙, 吉.
        Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.

        上九: 何天之衢, 亨.
        Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      11. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        cuongbao (20-11-09),Su-tu (29-12-09),thanhhang (25-01-10)

      12. #38
        Tham gia ngày
        Nov 2009
        Bài gửi
        26
        Cảm ơn
        14
        Được cảm ơn: 13 lần
        trong 6 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi htruongdinh Xem bài gởi
        26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
        Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .


        Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜

        : Súc
        (1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
        (2): súc tích, chứa.
        (3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.

        Thuộc bộ Điền 田 :
        (1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
        (2): đi săn.
        (3): trống lớn.

        Bên dưới là chữ Điền 田

        Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
        (1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
        (2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
        (3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .



        Thoán từ:
        大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
        Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.

        初九.有厲.利已.
        Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.

        九二: 輿說輹.
        Cửu nhị: Dư thoát phúc.

        九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
        Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
        Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.

        六四: 童牛之牿, 元吉.
        Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.

        六五: 豶豕之牙, 吉.
        Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.

        上九: 何天之衢, 亨.
        Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.
        Sao không viết tiếp hả Bác htruongdinh.
        Chúng tôi đang chờ phần tiếp theo của Bác đấy !
        Su-tu
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 4/4 đầuđầu ... 234

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •