Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 1/2 12 cuốicuối
    kết quả từ 1 tới 10 trên 19
      1. #1
        Tham gia ngày
        Apr 2014
        Bài gửi
        112
        Cảm ơn
        5
        Được cảm ơn: 27 lần
        trong 20 bài viết

        Default Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn

        Kính thưa các bậc tiền bối.
        ts có đọc bài nói về cái này của bác vinhl, và hs có một số thắc mắc mong các bậc tiền bối chỉ giúp ạ.
        - Cái này được tính theo tiết khí, vậy thì chẳng hạn đầu tháng 1 nhưng tiết khí vẫn là đại hàn, thì vẫn tính theo tiết đại hàn, đến khi nào chuyển sang tiết khí lập xuân thì chuyển sang tiết lập xuân của tháng 1 đúng không ạ?
        - Khi chọn giờ này thì có phải tránh các giờ xung, thái tuế với tuổi không ạ?
        mong các bậc tiền bối chỉ giáo ạ. hs chân thành cám ơn ạ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #2
        Tham gia ngày
        Apr 2014
        Bài gửi
        112
        Cảm ơn
        5
        Được cảm ơn: 27 lần
        trong 20 bài viết

        Default

        hic! có cao nhân nào trợ giúp với ạ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #3
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        - Tính theo tiết khí.
        - Tranh xung thái tuế, tránh xung với lệnh tháng.
        - Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn phải điều kiện mới phát huy tốt nhất.

        thấp thủ hồi âm
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #4
        Tham gia ngày
        Apr 2014
        Bài gửi
        112
        Cảm ơn
        5
        Được cảm ơn: 27 lần
        trong 20 bài viết

        Default

        E lạy bác, bác thấp thủ gì mà thấp thủ ?
        - Cám ơn bác, e còn ngu quá nên phải hỏi nhiều. . E đang làm cái phần mềm để tra cho nhanh, nên phải hỏi cặn kẽ mới làm được...
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #5
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        169
        Cảm ơn
        2
        Được cảm ơn: 44 lần
        trong 30 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi quangvinhn Xem bài gởi
        - Tính theo tiết khí.
        - Tranh xung thái tuế, tránh xung với lệnh tháng.
        - Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn phải điều kiện mới phát huy tốt nhất.

        thấp thủ hồi âm
        Kính chào bác quangvinhn
        Em cũng muốn tìm hiểu về giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn này,bác có thể cho biết lệnh tháng là gì không,và tránh xung thái tuế của ngày hay của tháng hay của năm
        Xin cám ơn bác rất nhiều
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #6
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi xuanvn_2014 Xem bài gởi
        Kính chào bác quangvinhn
        Em cũng muốn tìm hiểu về giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn này,bác có thể cho biết lệnh tháng là gì không,và tránh xung thái tuế của ngày hay của tháng hay của năm
        Xin cám ơn bác rất nhiều
        Năm Ngọ dùng ngày Tý
        Tháng Thân dùng ngày dần
        => xung

        Quý Nhân Đăng Thiên Môn (Hiệp Kỷ Biện Phương Thư)
        Phương pháp này xuất xứ từ môn Lục Nhâm Đại Độn, là một trong Tam Thức (Thái Ất, Kỳ Môn Độn Giáp, Lục Nhâm Đại Độn). Nếu các bạn đã có nghiên cứu các sách Hán và Việt về môn Trạch Cát thì cũng biết rằng hầu hết các sách đều không dần giải rõ ràng phương pháp tìm giờ này. Thường thì họ chỉ liệt kê các giờ trong bảng, hoặc giải thích nguyên lý. Trong quyển “Hiệp Kỷ Biện Phương Thư” thì chỉ giải thích sơ qua nguyên lý, nhưng không chỉ dẫn rõ ràng phương pháp tìm giờ như thế nào. người viết có nghiên cứu qua các môn Tam Thức, nay đúc kết lại và dẫn giải phương pháp tìm giờ Quý Đăng Thiên Môn để các bạn nào thích có thể nghiên cứu mà sử dụng (Đây cũng được coi là một giờ linh trong Kỳ Môn Độn Giáp).

        Trong Lục Nhâm 12 Thiên Tướng theo thứ tự là:
        Quý Nhân, Đằng Xà, Chu Tước, Lục Hợp, Câu Trần, Thanh Long, Thiên Không, Bạch Hổ, Thái Thường, Huyền Vũ, Thái Âm và Thiên Hậu.

        Cát Tướng
        1 - Quý Nhân Kỷ Sửu Thổ
        2 - Lục Hợp Ất Mão Mộc
        3 - Thanh Long Giáp Dần Mộc
        4 - Thái Thường Kỷ Mùi Thổ
        5 - Thái Âm Tân Dậu Kim
        6 - Thiên Hậu Nhâm Tý Thủy

        Hung Tướng
        1 - Đằng Xà Đinh Tỵ Hỏa
        2 - Chu Tước Bính Ngọ Hỏa
        3 - Câu Trần Mậu Thìn Thổ
        4 - Thiên Không Mậu Tuất Thổ
        5 - Bạch Hổ Canh Thân Kim
        6 - Huyền Vũ Quý Hợi Thủy

        Quý Nhân được chia làm 2 nhóm, Trú (ngày) Dạ (đêm), hay còn gọi là Đán (Sáng Sớm) Mộ (Chiều Tối), tức Quý Nhân Ngày (Quý Ngày) và Quý Nhân Đêm (Quý Đêm). Quý Ngày thuộc Dương, và Quý Đêm thuộc Âm. Quý Ngày cư ở các giờ ban ngày, và Quý Đêm cư ở các giờ ban đêm. Giờ ban ngày là từ Mão đến Thân, giờ ban đêm là từ Dậu tới Dần. Đặc biệt cho trường hợp giờ Mão và Dậu, vì là trục phân ngày đêm, nên 2 giờ này theo sách “Hiệp Kỷ Biện Phương Thư” được dùng cho cả ngày và đêm.

        Ngoài vấn đề ngày và đêm, Quý Nhân còn căn cứ vào Nhật Can, và Nguyệt Tướng.
        Theo bộ sách “Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành” thì:

        Quý Nhân Khởi Lệ
        Canh Mậu Kiến Ngưu Dương, Giáp Quý Mùi Sửu Tường,
        Ất Quý Thân Tý Thị, Kỷ Quý Thử Hầu Hương
        Bính Quý Dậu Ngọ Chước, Đinh Quý Trư Kê Phương
        Quí Quý Tầm Tỵ Mão, Nhâm Quý Thố Xà Tàng
        Lục Tân Phùng Hổ Mã, Đán Mộ Định Âm Dương.

        Chú Thích:
        Cách an Quý Nhân
        Canh Mậu thấy Sửu Mùi, Giáp Quý Mùi Sửu rõ
        Ất Quý Thân Tý đấy, Kỷ Quý Tý Thân hương
        Bính Quý Dậu Ngọ vào, Đinh Quý Hợi Dậu phương
        Quí Quý tìm Tỵ Mão, Nhâm Quý Mão Tỵ nương
        Sáu Tân gặp Dần Ngọ, Sớm Chiều định Âm Dương

        Theo như vậy thì ta có:

        Canh Mậu, Sửu Mùi
        Giáp, Mùi Sửu
        Ất, Thân Tý
        Kỷ, Tý Thân
        Bính, Dậu Hợi
        Đinh, Hợi Dậu
        Quí, Tỵ Mão
        Nhâm, Mão Tỵ
        Tân, Dần Ngọ
        (Mồi câu có hai chữ Địa Chi, chữ đầu là thuộc Quý Nhân Ngày, chữ sau là thuộc Quý Nhân Đêm)
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "quangvinhn" về bài viết có ích này:

        htruongdinh (29-08-14),Khanhgiang (10-11-16),tamsuphu (28-08-14)

      8. #7
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        [IMG]http://huyenkhonglyso.com/attachment.php?attachmentid=2321&stc=1&d=140915135 8[/IMG]

        Nhật Can chữ đỏ là thuộc Quý Ngày, Nhật Can chữ xanh là thuộc Quý Đêm.
        Quý Đêm và Quý Ngày đối xứng với nhau qua trục Thìn Tuất, cho nên các bạn chỉ cần nhớ vòng Quý Ngày thì có thể suy ra vòng Quý Đêm

        Quý Nhân Ngày thì theo bảng trên ta có
        Ngày Giáp tại Mùi, ngày Ất tại Thân, ngày Bính tại Dậu, ngày Đinh tại Hợi (Quý Nhân không vào Thìn Tuất, Thiên La, Địa Võng), ngày Mậu, Canh tại Sửu, ngày Kỷ tại Tý, ngày Tân tại Dần, ngày Nhâm tại Mão và ngày Quý tại Tỵ.

        Quý Nhân Đêm thì theo bảng trên ta có
        Ngày Giáp tại Sửu, ngày Ất tại Tý, ngày Bính tại Hợi, ngày Đinh tại Dậu (Quý Nhân không vào Thìn Tuất), ngày Mậu Canh tại Mùi, ngày Kỷ tại Thân, ngày Tân tại Ngọ, ngày Nhâm tại Tỵ và ngày Quý tại Mão.

        Nguyệt Kiến và Nguyệt Tướng
        Tháng 1 Kiến Dần, Tiết Lập Xuân, Khí Vũ Thủy
        Tháng 2 Kiến Mão, Tiết Kinh Chập, Khí Xuân Phân
        Tháng 3 Kiến Thìn, Tiết Thanh Minh, Khí Cốc Vũ
        Tháng 4 Kiến Tỵ, Tiết Lập Hạ, Khí Tiểu Mãn
        Tháng 5 Kiến Ngọ, Tiết Mang Chủng, Khí Hạ Chí
        Tháng 6 Kiến Mùi, Tiết Tiểu Thử, Khí Đại Thử
        Tháng 7 Kiến Thân, Tiết Lập Thu, Khí Xử Thử
        Tháng 8 Kiến Dậu, Tiết Bạch Lộ, Khí Thu Phân
        Tháng 9 Kiến Tuất, Tiết Hàn Lộ, Khí Sương Giáng
        Tháng 10 Kiến Hợi, Tiết Lập Đông, Khí Tiểu Tuyết
        Tháng 11 Kiến Tý, Tiết Đại Tuyết, Khí Đông Chí
        Tháng 12 Kiến Sửu, Tiết Tiểu Hàn, Khí Đại Hàn

        Khí Vũ Thủy, Tiết Kinh Chập, Hợi Tướng (Đăng Minh)
        Khí Xuân Phân, Tiết Thanh Minh, Tuất Tướng (Hà Khôi)
        Khí Cốc Vũ, Tiết Lập Hạ, Dậu Tướng (Tòng Khôi)
        Khí Tiểu Mãn, Tiết Mang Chủng, Thân Tướng (Truyền Tòng)
        Khí Hạ Chí, Tiết Tiểu Thử, Mùi Tướng (Tiểu Cát)
        Khí Đại Thử, Tiết Lập Thu, Ngọ Tướng (Thắng Quang)
        Khí Xử Thử, Tiết Bạch Lộ, Tỵ Tướng (Thái Ất)
        Khí Thu Phân, Tiết Hàn Lộ, Thìn Tướng (Thiên Cương)
        Khí Sương Giáng, Tiết Lập Đông, Mão Tướng (Thái Xung)
        Khí Tiểu Tuyết, Tiết Đại Tuyết, Dần Tướng (Công Tào)
        Khí Đông Chí, Tiết Tiểu Hàn, Sửu Tướng (Đại Cát)
        Khí Đại Hàn, Tiết Lập Xuân, Tý Tướng (Thần Hậu)
        Hình Kèm Theo Hình Kèm Theo
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "quangvinhn" về bài viết có ích này:

        Khanhgiang (10-11-16)

      10. #8
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        Cung Càn Hợi thường được gọi là Thiên Môn trong Lý Học Đông Phương, nên Quý Nhân Đăng Thiên Môn tức là đem Quý Nhân lên cung Hợi của 12 cung Địa Chi theo phương pháp Lục Nhâm Đại Độn.

        Trước hết ta xem Can của ngày là gì, sau đó muốn tìm Quý Nhân Ngày hay Quý Nhân Đêm. Dùng Can ngày xem coi Quý Ngày hay Quý Đêm ở cung nào. Từ cung Quý Nhân đếm tới cung Hợi coi cách mấy cung, đếm thuận (hay đếm nghịch cũng được). Sau đó bắt đầu từ cung Nguyệt Tướng cũng đếm thuận (hay nghịch) mấy cung. Dừng tại cung nào thì coi cung đó nằm trong giờ ban ngày hay ban đêm. Nếu tìm Quý Nhân Ngày Đăng Thiên Môn mà giờ rơi vào ban đêm thì kể như ngày đó không có Quý Nhân Ngày Đăng Thiên Môn vậy. Nếu tìm Quý Nhân Đêm Đăng Thiên Môn mà giờ rơi vào ban ngày thì kể như hôm đó không có giờ Quý Nhân Đêm Đăng Thiên Môn vậy.

        Giờ ban ngày (Dương Quý) là Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, (Dậu)
        Giờ ban đêm (Âm Quý) là Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, (Mão)

        Thí dụ:
        Ngày Giáp, khí Vũ Thủy, muốn tìm giờ Quý Đăng Thiên Môn ban ngày
        Ngày Giáp Qúy Ngày tại Mùi, Khí Vũ Thủy Hợi Tướng. Từ Mùi đếm thuận đến Hợi (Thiên Môn) là 4 cung, vậy từ Hợi (Nguyệt Tướng) đi thuận 4 cung là giờ Mão. Vậy ngày Giáp, giờ Mão là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

        Thí dụ:
        Ngày Ất, cũng khí Vũ Thủy, muốn tìm giờ Qúy Đăng Thiên Môn ban ngày
        Ngày Ất Quý Ngày cư Thân, từ Thân đếm tới Hợi được 3 cung. Vậy từ Hợi (khí Vũ Thủy Hợi Tướng), đếm thêm 3 cung là cung Dần, nhưng giờ Dần là thuộc về giờ ban đêm nên Ngày Ất không có giờ Quý Đăng Thiên Môn cho ban ngày vậy.

        Thí dụ:
        Ngày Mậu, cũng khí Vũ Thủy, muốn tìm giờ Quý Đăng Thiên Môn ban ngày (Dương Quý)
        Ngày Mậu Quý Ngày ở cung Sửu, từ Sửu đếm nghịch tới Hợi được 2 cung. Khí Vũ Thủy Hợi Tướng, vậy từ Hợi đếm nghịch thêm 2 cung là Dậu. Giờ Dậu, theo lẻ là giờ ban đêm không dùng, nhưng theo quyển “Hiệp Kỷ Biện Phương Thư” thì Mão Dậu là trục phân định ngày đêm, nên cả hai giờ Mão và Dậu đều được dùng cho cả ngày lẫn đêm. Cho nên giờ Dậu vẫn là giờ Quý Đăng Thiên Môn ban ngày, vì giờ Dậu có thể coi là ngày lẫn đêm. Tương tự với giờ Dậu thì giờ Mão củng vậỵ

        Thí dụ:
        Ngày Đinh, tiết Tiểu Hàn Sửu Tướng, muốn tìm giờ Quý Đăng Thiên Môn cho ban đêm.

        Ngày Đinh Quý Đêm cư cung Dậu, từ Dậu đếm thuận tới Hợi được 2 cung, vậy từ Sửu đếm thuận thêm 2 cung là giờ Dần, Dần thuộc giờ ban đêm, nên hợp lý. Vậy ngày Đinh, tiết Tiểu Hàn, giờ Dần là giờ Quý Nhân Đêm Đăng Thiên Môn.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      11. #9
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        Phương pháp an Quý Ngày Quý Đêm trong nhiều sách thì không đồng nhất. Trong quyển Bí Tàng Đại Lục Nhâm thì Quý Ngày Can Giáp ở Sửu, Quý Đêm ở Mùi, Ngày Đêm bị đảo nghịch so sánh với sách “Hiệp Kỷ Biện Phương Thư”, “Lục Nhâm Dị Tri”, và “Kỳ Môn Độn Giáp Bí Kíp Toàn Thư”. Căn cứ vào sự giống nhau về phương pháp của ba sách đã nói, người viết thấy phương pháp trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư có phần chính xác, chỉ ngoại trừ giờ Mão và Dậu được dùng cho cả ngày lẫn đêm, tức Quý Ngày hay Quý Đêm.
        Trong Tử Vi, 2 sao Thiên Khôi, Thiên Việt hình như chính là Thiên Ất Quý Nhân. Thiên Việt là Quý Ngày, Thiên Khôi là Quý Đêm, nhưng phương pháp an hai sao này trong Tử Vi có phần khác biệt.


        An 12 Thiên Tướng
        Như nếu chỉ muốn an vòng Thiên Tướng vào 12 cung điạ chi, thì chỉ cần lấy cung Nguyệt Tướng đếm thuận đến giờ xem, được bao nhiên cung thì lấy cung Quý nhân cũng đếm thuận bao nhiêu cung thì an Quý Nhân. Sau đó coi Quý Nhân an tại cung nào, thuộc cung Thuận hay Nghịch để biết phải an 11 Thiên Tướng còn lại theo chiều thuận hay chiều nghịch (kim đồng hồ) như sau:

        Quý Thuận: Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn
        Quý Nghịch: Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất

        Tức là khi Quý Nhân an vào các cung Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, thì vòng 12 Thiên Tướng được an thuận theo chiều kim đồng hồ. Khi Quý Nhân an vào các cung Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, thì vòng 12 Thiên Tướng được an nghịch chiều kim đồng hồ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. #10
        Tham gia ngày
        Mar 2014
        Bài gửi
        429
        Cảm ơn
        13
        Được cảm ơn: 110 lần
        trong 94 bài viết

        Default

        bác tdc ngâm cứu thêm Bát tiết Tam Kỳ bỏ vào phần mềm cho thêm sinh động
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 1/2 12 cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Trả lời: 3
        Bài mới: 02-03-13, 21:16
      2. Tại sao đăng tiếng Hán có rất nhiều dấu này �
        By VinhL in forum Hỗ trợ kỹ thuật
        Trả lời: 0
        Bài mới: 30-01-13, 15:05
      3. Mở đợt đăng ký mới
        By Ducminh in forum Góp ý
        Trả lời: 7
        Bài mới: 15-03-10, 22:55
      4. Trả lời: 1
        Bài mới: 28-11-09, 14:59
      5. Không đăng câu trả lời được
        By 112006 in forum Nhờ xem Tử Vi
        Trả lời: 4
        Bài mới: 29-06-09, 18:48

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •