Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    kết quả từ 1 tới 3 trên 3
      1. #1
        Tham gia ngày
        Feb 2011
        Bài gửi
        39
        Cảm ơn
        7
        Được cảm ơn: 66 lần
        trong 23 bài viết

        Default Nguyên tắc tính ngày Bất Tương trong Cưới hỏi

        Hiện nay chọn ngày Bất Tương có nhiều tài liệu ghi ghép rất khác nhau, cụ thể như sau:
        Bảng lập thành ngày Bất tương:
        1.Theo Ngọc hạp chánh tông
        - Tháng Giêng: Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Mậu Tý, Canh Dần,Tân Mẹo.
        - Tháng Hai: Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Dần, Kỷ Sửu. Mậu Tuất, Canh Tuất.
        - Tháng Ba: Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Dậu
        - Tháng Tư: Giáp Tý, Giáp Tu ất, Bính Tý, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính,Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất.
        - Tháng Năm: Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Thân, Kỷ Mùi.
        - Tháng Sáu: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, GiápThân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Tuất.
        - Tháng Bảy: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Tuất, Ất Mùi, Quý Tỵ, Kỷ Mùi.
        - Tháng Tám: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Quý T ỵ, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi.
        - Tháng Chín: Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Ất Mẹo, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Mẹo, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
        - Tháng Mười: M ậu Thìn, Canh Ngọ, Canh Thìn, Nhâm Ng ọ, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Nhâm Dần Quý Mẹo, Mậu Ngọ.
        - Tháng Mười Một: Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tỵ.
        - Tháng Chạp: Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thân, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Ất Mẹo, Canh Dần, Tân Mẹo, Tân Sửu, Bính Thìn.

        2. Theo Hòa thượng Thích Hoàn Thông:
        Tháng Giêng: Bính, Nhâm: tý; Ất, Kỷ, Tân, Quý: mẹo.
        Tháng Hai: Bính, Canh, Mậu: tý, tuất; Ất, Đinh, Kỷ: sửu.
        Tháng Ba: Ất, Đinh, Kỷ: dậu, sửu.
        Tháng Bốn: Giáp, Bính, Mậu: tý; Giáp, Bính: thân; Ất Đinh: dậu; Giáp, Mậu: tuất.
        Tháng Năm: Kỷ Mùi, Mậu Tuất; Ất, Quý: mùi, dậu; Giáp, Bính: thân, tuất.
        Tháng Sáu: Giáp, Nhâm: ngọ, thân, tuất; Ất, Quý: mùi, dậu; Mậu tuất, Kỷ mùi.
        Tháng Bảy: Ất, Kỷ, Quý: tỵ, mùi; Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ; Ất, Quý: dậu; Giáp, Nhâm: thân.
        Tháng Tám: Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ, thìn; Giáp Tuất; Tân, Kỷ, Quý: tỵ, mùi.
        Tháng Chín: Kỷ, Tân: tỵ, mùi; Canh, Nhâm, Mậu: ngọ; Quý; Tân: mẹo; Quý mùi.
        Tháng Mười: Mậu tý; Mậu, Canh, Nhâm: dần, thìn; Kỷ, Tân, Quý: mẹo.
        Tháng Một: Canh, Nhâm, Mậu: thìn; Đinh, Kỷ: mẹo; Đinh,Tân, Kỷ: tỵ, sửu.
        Tháng Chạp: Đinh, Tân, Kỷ: sửu, mẹo; Bính, Canh, Mậu: dần, thìn.

        3. Theo Thái Kim Oanh
        Bảng lập thành ngày Bất tương
        Tháng Giêng: Canh, Bính: Dần, Tý- Kỷ, Tân, Đinh: Mão, Sửu.
        Tháng Hai: Bính, Canh: Dần, Tý, Tuất - Ất, Đinh, Kỷ: Sửu.
        Tháng Ba: Ất, Đinh, Kỷ: Dậu, Sửu – Giáp, Bính: Tuất.
        Tháng Tư: Giáp, Bính, Mậu: Tý, Tuất, Thân - Ất, Đinh: Dậu.
        Tháng Năm: Ất, Quý: Mùi, Dậu – Giáp, Bính, Mậu: Thân, tuất.
        Tháng Sáu: Mậu, Giáp, Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất - Ất, Quý: Mùi, Dậu.
        Tháng Bảy: Ất, Quý: Tỵ, Mùi, Dậu - Giáp, Nhâm, Mậu: Ngọ, Thân.
        Tháng Tám: Giáp, Nhâm, Mậu: Thân, Ngọ, Thìn - Tân, Quý: Tỵ, Mùi.
        Tháng Chín: Canh, Nhâm, Mậu: Thìn, Ngọ - Quý, Tân: Mão, Mùi. Tỵ
        Tháng Mười: Canh, Nhâm: Dần, Ngọ - Kỷ, Tân, Quý: Mẹo, Tỵ.
        Tháng Một: Canh, Nhâm: Thìn - Đinh, Tân, Kỷ: Tỵ, Sửu, Mão.
        Tháng Chạp: Bính, Canh: Dần, Thìn - Đinh, Tân, Kỷ: Sửu, Mão;

        4.Trên nhiều trang web:
        - Lập Xuan và Vũ Thủy : Bính Dần , Đinh Mẹo , Bính Ty , Kỷ Mẹo , Mậu Ty , Canh Dần , Tan Mẹo.
        - Kinh Trập và Xuan Phan : Ất Sửu , Bính Ty , Đinh Sửu , Bính Tuất , Mậu Ty , Kỷ Sửu , Mậu Tuất , Canh Ty , Canh Tuất.
        - Thanh Minh và Cốc Vũ : Ất Sửu , Đinh Sửu , Ất Dậu , Kỷ Sửu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu.
        - Lập Hạ và Tiểu Mãn : Giáp Ty , Giáp Tuất , Bính Ty , Giáp Than , Ất Dậu , Bính Tuất , Mậu Ty , Bính than , Đinh dậu , Mậu Tuất.
        - Mang Chủng và Hạ Chí : Quy Dậu , Giáp Tuất , Quy Mùi , Giáp Than , Ất Dậu , Bính Tuất , Ất Mùi , Bính Than ,Mậu Tuất , Kỷ mùi.
        -Tiểu Thử và Đại thử : Nham than , Quy Dậu , Giáp Tuất , Nham Ngọ , Quy Mùi , Giáp Than , Ất Dậu , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Mùi , Nham Tuất.
        - Lập Thu và Xử Thử : Kỷ Tị , Nham Than , Quy Dậu , Nham Ngọ , Quy Mùi , Giáp Than , Ất Dậu , Quy Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Ất Tị , Mậu Ngọ , kỷ Mùi.
        - Bạch Lộ và Thu Phan : Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tan Mùi , Tan Tị , Nham Ngọ , Quy Mùi , Giáp than , Nham Thìn , Quy Tị , Giáp Ngọ , Giáp Thìn , Mậu Ngọ.
        - Hàn Lộ và Sương giáng : Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tan Mùi , Tan Tị , Nham Ngọ , Quy Mùi , Quy Tị , Quy Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi.
        _ Lập Đông và Tiểu Tuyết : Mậu Thìn , Canh Ngọ , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Nham Ngọ , Canh Dần , Tan Mẹo , Nham Thìn , Nham Dần ,Quy Mẹo , Mậu Ngọ .
        _ Đại Tuyết và Đông Chí : Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Tan Tị , Nham Thìn , Tan Sửu , Đinh Tị
        _ Tiểu Hàn và Đại Hàn : Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Đinh Sửu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Canh Dần , Tân Mẹo , Tân Sửu , Bính Thìn.

        5- Trên Web khác
        Giêng
        Bính Dần - Đinh Mão - Bính Tý - Kỷ Mão-Mậu Tý - Canh Dần - Tân Mão
        Hai
        Ất Sửu - Bính Dần - Đinh Sửu - Bính Tuất-Mậu Dần - Kỷ Sửu - Mậu Tỵ - Canh Tuất
        Ba
        Ất Sửu - Đinh Sửu - Kỷ Tỵ - Đinh Dần

        Giáp Tý - Giáp Tuất - Bính Tý - Mậu Tý-Ất Dậu - Bính Thân - Mậu Tuất - Đinh Dậu
        Năm
        Kỷ Mùi - Mậu Thân - Bính Thân - Bính Tuất-Ất Mùi - Quý Dậu - Giáp Tuất - Giáp Thân - Ất Dậu
        Sáu
        Giáp Ngọ - Ất Mùi - Ất Dậu - Nhâm Tuất-Giáp Thân - Nhâm Ngọ - Quý Mùi - Quý Dậu-Nhâm Thân - Giáp Tuất
        Bảy
        Giáp Thân - Quý Mùi - Nhâm Thân - Quý Dậu-Ất Dậu - Ất Mùi - Kỷ Mùi - Quý Tỵ-Ất Tỵ - Giáp Tuất
        Tám
        Nhâm Ngọ - Quý Mùi - Mậu Ngọ - Tân Tỵ-Giáp Ngọ - Giáp Thìn - Nhâm Thìn - Quý Tỵ-Mậu Mùi - Giáp Thân
        Chín
        Mậu Ngọ - Kỷ Mùi - Quý Mão - Quý Tỵ-Quý Mùi - Tân Tỵ - Nhâm Ngọ - Kỷ Tỵ-Canh Ngọ - Tân Mùi - Ất Mão
        Mười
        Nhâm Dần - Quý Mão - Mậu Ngọ-Nhâm Thìn - Canh Ngọ - Canh Thân-Mậu Thìn - Nhâm Ngọ - Canh Dậu - Tân Mão
        Mười một
        Canh Thìn - Tân Tỵ - Nhâm Thìn - Tân Sửu-Đinh Tỵ - Đinh Mão - Mậu Thìn - Kỷ Tỵ-Đinh Sửu - Kỷ Mão
        Mười hai
        Canh Dần - Tân Mão - Tân Sửu - Bính Thìn-Mậu Dần - Kỷ Mão - Ất Sửu - Canh Thìn-Bính Dần - Đinh Mão - Mậu Thìn - Đinh Sửu.

        Trong đó, bảng 1 và 4 giống nhau nhưng bảng 1 theo tháng, bảng 4 ghi theo tiết khí, Xem kỹ thì không bảng nào giống nhau cả, Vậy thì thế nào là đúng???
        Mặt khác các tài liệu đều nói Ngày Bất Tương là ngày Can âm(+) phối với Chi Dương (-), xem ra thì những ngày Can Chi trong bảng không phải là như vậy?
        --------------------------------------------------------

        Trên đây là thắc mắc của một bạn về ngày Bất Tương, tài liệu nhiều quá, khác biệt quá nên không biết thế nào mới đúng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "maphuong" về bài viết có ích này:

        levantinh.qy (25-08-16),ThaiDV (22-08-16),thucnguyen (21-07-16),VinhL (13-07-16)

      3. #2
        Tham gia ngày
        Feb 2011
        Bài gửi
        39
        Cảm ơn
        7
        Được cảm ơn: 66 lần
        trong 23 bài viết

        Default

        Đầu tiên chúng ta sẽ triển khai chi tiết đầy đủ Can Chi ngày. Không ghi vắn tắt như câu này.
        - Tháng Giêng: Bính, Nhâm: Tý; Ất, Kỷ, Tân, Quý: mẹo.
        --> Tháng Giêng: Bính Tý, Nhâm Tý; Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mão, Quý Mão.

        Dùng chuẩn danh từ Mão thay cho Mẹo.
        Hoặc là chuyển từ chi tiết sang vắn tắt, theo cái nào thì dùng thống nhất cho tất cả.

        Tiếp theo thì tìm hiểu định nghĩa thế nào là Bất Tương. Một số sách còn ghi là Bất Tướng. Cả 2 đều đúng, vì cùng 1 chữ Hán mà thôi, chữ này có 3 âm hán việt: tương, thương, tướng.

        Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương bất tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng.
        Chúng ta có thể thấy 4 định nghĩa này trong sách vở hay trên internet:
        1- Ngày Âm tương: Can Âm (-) phối Chi Âm (-), kỵ cho nữ.
        2- Ngày Dương tương: Can Dương (+) phối Chi Dương (+), kỵ cho nam.
        3- Ngày Âm Dương cụ tương hay Âm Dương câu tương: Can Âm (-) phối hợp Chi Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
        4- Ngày Âm Dương bất tương: Can Dương (+) hòa hợp với Chi Âm (-) thì tốt cho cả nam lẫn nữ.

        Chỉ định nghĩa đơn giản như vậy và không nêu rõ hay giải thích tại sao. Và bảng tra cứu lập thành để người dùng tự tra khi dùng.

        Dùng ngay ví dụ tháng giêng này để kiểm tra lại định nghĩa xem có hợp lý không?
        --> Tháng Giêng: Bính Tý, Nhâm Tý; Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mão, Quý Mão.
        Nguyên tắc phối hợp Thiên Can với Địa chi thì Can Dương phối với Chi Dương, Can Âm phối với Chi Âm.
        Ta có...... Bính Tý là bao gồm can Bính (+) phối chi Tý (+),
        tương tự: Nhâm Tý: là bao gồm can Nhâm (+) phối chi Tý (+),
        ................Ất Mão: là bao gồm can Ất (-) phối chi Mão (-),
        ................Kỷ Mão: là bao gồm can Kỷ (-) phối chi Mão (-),
        ...............Tân Mão: là bao gồm can Tân (-) phối chi Mão (-),
        ...............Quý Mão: là bao gồm can Quý (-) phối chi Mão (-).
        như thế mà gọi là Âm Dương bất tương ??
        Cho nên định nghĩa ngày bất tương ở trên là sai hoàn toàn rồi. Trình bày chi tiết như vậy cho dễ hiểu, chứ nói ngắn gọn là đọc vào câu can dương (+) hoà hợp với chi Âm (-) là không thể ghép can chi với nhau rồi.

        Vậy hiểu thế nào là ngày bất tương?
        Trong sách xưa có viết: "Âm tương nữ tử; dương tương nam vong; âm dương câu tương, nam nữ câu thương; âm dương bất tương, nãi đắc cát xương."

        Ngày bất tương có thể hiểu theo nghĩa là ngày mà can chi đắc vị, âm dương hòa hợp, cho nên lợi cho việc cưới gã.

        maphuong
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "maphuong" về bài viết có ích này:

        levantinh.qy (25-08-16),ThaiDV (22-08-16),thucnguyen (21-07-16),VinhL (13-07-16)

      5. #3
        Tham gia ngày
        Feb 2011
        Bài gửi
        39
        Cảm ơn
        7
        Được cảm ơn: 66 lần
        trong 23 bài viết

        Default

        Nguyên tắc tính ngày Bất Tương

        Nay maphuong gửi hình minh hoạ theo cách tính của maphuong, ví dụ tính toán cho tháng Giêng và tháng 4 nữa, xem hình mọi người sẽ dễ dàng thấy ra vấn đề.

        ví dụ 1: tính ngày bất tương tháng 4, Nguyệt Yếm tại Mùi
        [img]http://tuvilyso.org/forum/uploads/inline/2/55dc8959c2e06_BatTuong_thang4.jpg[/img]
        Theo đồ hình trên, Nguyệt Yếm tại Mùi, đối xung với Mùi là Sửu, gọi là vị trí Yếm Đối.
        * Nguyệt Yếm đi nghịch.
        - từ Đinh đến Cấn được gọi Yếm tiền thuộc về phần Dương.
        - từ Quý đến Khôn được gọi Yếm hậu thuộc về phần Âm.

        a/ Yếm tiền gồm có các can: Giáp, Ất, Bính, Đinh; ...........các chi: Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ.
        b/ Yếm hậu gồm có các can: Canh, Tân, Nhâm, Quý; ......các chi: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
        c/ Mùi, Sửu là 2 vị trí Nguyệt Yếm và Yếm Đối là không thể dùng, Hợi là ngày đại kỵ giá thú cho nên không thể dùng. Vì có câu "Nguyệt yếm phương Ông, yếm đối phương Cô, Sửu bất quan đái, Hợi bất giá thú."
        d/ Mậu Kỷ là 2 can thuộc về hành Thổ, trong tháng 4 này thì dùng được ngày can Mậu. Chúng ta vẫn áp dụng:"Mùa xuân và mùa đông ngày Kỷ là Bất Tương. Mùa hè và mùa thu ngày Mậu là Bất Tương."

        Chúng ta bắt đầu xác định
        1- Ngày Âm tương:
        là tổ hợp can chi trong cùng Yếm hậu (thuộc về âm) là các ngày Canh, Nhâm: Thân, Tuất, Tý ; Tân,Quý: Dậu, Hợi --> các ngày này được gọi là ngày âm tương, không dùng được, nếu dùng sẽ hại cho người nữ.

        2- Ngày Dương tương:
        là tổ hợp can chi trong cùng Yếm tiền (thuộc về dương) là các ngày Giáp, Bính: Dần, Thìn, Ngọ ; Ất, Đinh: Mão, Tị --> các ngày này được gọi là ngày dương tương, không dùng được, nếu dùng sẽ hại cho người nam.

        3- Ngày Âm Dương câu tương:
        là tổ hợp Yếm hậu can phối Yếm tiền chi là các ngày Canh, Nhâm: Dần, Thìn, Ngọ ; Tân,Quý: Mão, Tị --> các ngày này được gọi là ngày âm dương câu tương, không dùng được, nếu dùng sẽ hại cho cả nam lẫn nữ.

        4- Ngày Âm Dương bất tương:
        là tổ hợp Yếm tiền can (thuộc phần dương) phối Yếm hậu chi (thuộc phần âm) là Giáp, Bính, Mậu: Thân, Tuất, Tý ; Ất, Đinh: Dậu, Hợi . --> các ngày này được gọi là ngày âm dương bất tương, đại kiết dùng cho cưới gả.

        Kết luận ngày Bất tương trong tháng 4 là những ngày Giáp, Bính, Mậu: Thân, Tuất, Tý ; Ất, Đinh: Dậu.



        ví dụ 2: tính ngày bất tương tháng Giêng, Nguyệt Yếm tại Tuất.
        [img]http://tuvilyso.org/forum/uploads/inline/2/55dc896a117de_BatTuong_thang1.jpg[/img]

        Ngày Bất tương trong tháng Giêng, các bạn hãy tự tính xem kết quả như thế nào.
        Nhìn vào đồ hình sẽ liệt kê ra rất nhanh. Các can chi sử dụng đã được đánh dấu.


        Cách xác định Nguyệt Yếm như sau:
        Tháng Giêng: nguyệt yếm tại Tuất, yếm đối tại Thìn.
        Tháng 2: nguyệt yếm tại Dậu, yếm đối tại Mão.
        Tháng 3: nguyệt yếm tại Thân, yếm đối tại Dần
        Tháng 4: nguyệt yếm tại Mùi, yếm đối tại Sửu.
        Tháng 5: nguyệt yếm tại Ngọ, yếm đối tại Tý.
        Tháng 6: nguyệt yếm tại Tị, yếm đối tại Hợi.
        Tháng 7: nguyệt yếm tại Thìn, yếm đối tại Tuất.
        Tháng 8: nguyệt yếm tại Mão, yếm đối tại Dậu.
        Tháng 9: nguyệt yếm tại Dần, yếm đối tại Thân.
        Tháng 10: nguyệt yếm tại Sửu, yếm đối tại Mùi.
        Tháng 11: nguyệt yếm tại Tý, yếm đối tại Ngọ.
        Tháng 12: nguyệt yếm tại Hợi, yếm đối tại Tị.

        maphuong
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Có 6 Hội viên đã cảm ơn đến "maphuong" về bài viết có ích này:

        binhpham55 (25-06-18),levantinh.qy (25-08-16),ThaiDV (22-08-16),thucnguyen (21-07-16),VinhL (13-07-16),vochinhdieu (16-07-16)

      Đề tài tương tự

      1. Sách Nguyên Không Pháp Giám
        By dualathlon in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 35
        Bài mới: 08-06-22, 12:16
      2. Trả lời: 6
        Bài mới: 09-10-14, 13:54
      3. Tam nguyên khí
        By diennien in forum Phong Thủy I
        Trả lời: 35
        Bài mới: 21-06-14, 11:43
      4. 10 nguyên tắc trong phong thủy
        By vanti67 in forum Phong Thủy I
        Trả lời: 1
        Bài mới: 11-12-09, 12:01
      5. Trả lời: 0
        Bài mới: 10-09-09, 05:04

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •